MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . i
DANH MỤC CÁC BẢNG . ii
DANH MỤC CÁC HÌNH . iii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI . .2
1.3 ĐỐI TưỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI . 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu . 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu . 2
1.4 NỘI DUNG ĐỀ TÀI . 3
1.5 PHưƠNG PHÁP THỰC HIỆN . 3
1.6 Ý NGHĨA THỰC TIỄN VÀ KHOA HỌC . 3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP CHÂU ĐỨC
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KCN CHÂU ĐỨC . 4
2.1.1 Vị trí địa lý . 4
2.1.2 Khoảng cách đường bộ . 4
2.1.3 Khoảng cách đường song . . . . 4
2.1.4 Khoảng cách đến sân bay . 4
2.2 CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP . 4
2.2.1 Giao thông . 4
2.2.2 Cấp điện . 5
2.2.3 Cấp nước . 5
2.2.4 Xử lý nước thải . 5
2.2.5 Định hướng phát triển của KCN . 5
CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN NƯỚC THẢI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC
THẢI ĐANG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY
3.1 CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRưNG CỦA NUOC1 THẢI . 7
3.1.1 Các thông số vật lý . 7
3.1.2 Các thông số hóa học . 7
3.1.3 Các thông số vi sinh vật học . 11
3.2 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHưƠNG PHÁP XỬ LÝ NưỚC THẢI . 12
3.2.1 Phương pháp cơ học . .12
3.2.2 Phương pháp hóa lý . 13
3.2.3 Phương pháp hóa học . 16
3.2.4 Phương pháp sinh học . 17
3.3 XỬ LÝ BÙN CẶN . 20
3.4 MỘT SỐ HỆ THỐNG XỬ LÝ NưỚC THẢI ĐANG ÁP DỤNG TẠI
MỘT SỐ KHU CÔNG NGHIỆP . 21
3.4.1 Khu công nghiệp Tân Tạo . .21
3.4.2 Khu công nghiệp VN-Singapore . 23
3.4.3 Khu chế xuất Linh Trung I . 24
3.4.4 Khu chế xuất Tân Thuận . 26
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ
HỢP CHO KCN CHÂU ĐỨC
4.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ . 27
4.2 THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NưỚC THẢI KCN CHÂU ĐỨC . .27
4.3 ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ PHÙ HỢP . 29
4.3.1 Phương án 1 . .30
4.3.3 Phương án 2 . .31
4.3.3 So sánh hai phương án xử lý . 32
4.3.4 Thuyết minh quy trình công nghệ lựa chọn . 33
CHƯƠNG 5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾCÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
5.1 MỨC ĐỘ CẦN THIẾT XỬ LÝ VÀ THÔNG SỐ TÍNH TOÁN . 35
5.1.1 Mức độ cần thiết xử lý . 35
5.1.2 Xác định các thông số tính toán . 36
5.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH DƠN VỊ . 36
5.2.1 Bể thu gom . 36
5.2.2 Lược rác tinh . 38
5.2.3 Bể điều hòa . 39
5.2.4 Bể trộn . 43
5.2.5 Bể tạo bông . 46
5.2.6 Bể lắng I . 50
5.2.7 Bể Arotank . 55
5.2.8 Bể lắng II . 64
5.2.9 Bể trung gian . 69
5.2.10 Bể lọc áp lực . 70
5.2.11 Bể khử trùng . 76
5.2.12 Bể nén bùn . 78
5.2.13 Máy ép bùn . 81
5.2.14 Tính toán hóa chất . 82
CHƯƠNG 6
TÍNH KINH TẾ
6.1 DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ THIẾT BỊ . 84
6.1.1 Phần xây dựng cơ bản . 84
6.1.2 Phần thiết bị . 85
6.2 TÍNH TOÁN CHI PHÍ VẬN VẬN HÀNH HỆ THỐNG . 88
6.2.1 Chi phí nhân công . 88
6.2.2 Chi phí điện năng . 89
6.2.3 Chi phí sửa chữa và bảo duõng . 90
6.2.4 Chi phí chi hóa chất . 90
6.2.5 Chi phí khấu hao . 91
6.2.6 Chi phí xử lý 1m3 nước thải . 91
CHƯƠNG 7
KẾT LUẬN
7.1 Kết luận . 92
7.2 Kiến nghị . .92
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 93
93 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1797 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Châu Đức, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, công suất 5000 m3 /ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uá trình lọc xảy ra nhờ lớp áp lực nƣớc phía trên vât liệu lọc, giữ lại
những cặn lơ lửng và kết tủa chƣa lắng ở các công trình trƣớc. Sau một thời gian
hoạt động, ta tiến hành rửa ngƣợc bể lọc. Nƣớc sau rửa lọc đƣợc đƣa về bể điều hòa
và thực hiện quá trình xử lý tiếp theo.
Nƣớc thải trƣớc khi xả ra nguồn tiếp nhận phải cho qua bể khử trùng (khử
trùng bằng NaOCl) nhằm loại bỏ các vi trùng gây bệnh.
Mục đích của việc xử lý bùn là để ổn định khối lƣợng bùn thải, khử nƣớc để
làm giảm thể tích bùn. Bùn đƣợc bơm từ 2 bể lắng để phân hủy . Bùn sau đó đƣợc
bơm về về máy ép bùn, trộn lẫn với 1 loại Polymer Cation để giúp bùn kết vón lại và
tăng hiệu quả tách loại nƣớc. Nƣớc tại máy ép bùn đƣợc bơm ngƣợc về hố thu.
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 35
CHƢƠNG 5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
5.1 Mức độ cần thiết xử lý và thông số tính toán
5.1.1 Mức độ cần thiết xử lý
Mức độ cần thiết phải xử lý hàm lƣợng chất lơ lửng SS
SS =
%75100
200
50200
100
v
rv
SS
SSSS
Trong đó:
SSv: Hàm lƣợng chất lơ lửng trong nƣớc thải chƣa xử lý, (mg/l)
SSr: Hàm lƣợng chất lơ lửng trong nƣớc thải sau xử lý cho phép xả thải vào
nguồn nƣớc, (mg/l)
Mức độ cần thiết phải xử lý hàm lƣợng BOD
BOD =
%90100
300
30300
100
5
55
v
rv
BOD
BODBOD
Trong đó:
5
vBOD
: Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc thải đầu vào, (mg/l)
5
rBOD
: Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc thải sau xử lý cho phép xả thải vào
nguồn nƣớc, (mg/l)
Mức độ cần thiết phải xử lý hàm lƣợng COD
COD =
%90100
500
50500
100
v
rv
COD
CODCOD
Trong đó:
vCOD
: Hàm lƣợng COD trong nƣớc thải đầu vào, (mg/l)
rCOD
: Hàm lƣợng COD trong nƣớc thải sau xử lý cho phép xả thải vào
nguồn nƣớc, (mg/l)
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 36
5.1.2 Xác định các thông số tính toán
Hệ thống xử lý nƣớc thải hoạt động 24/24 vậy lƣợng nƣớc thải đổ ra liên tục
Lƣu lƣợng trung bình ngày:
Q
)/(5000 3 ngdmngdtb
Lƣu lƣợng trung bình giờ:
Q
h
tb
=
)/33.208
24
5000
24
3 hm
Q ngdtb
Lƣu lƣợng trung bình giây:
Q
s
tb
=
)/(87.57
6,3
33,208
6,3
sl
Q htb
Lƣu lƣợng giờ lớn nhất:
Chọn hệ số không điều hòa, giờ cao điểm: kmax = 1,6
Q
h
max
= 208,33 x 1,6 = 333,33 (m
3
/h)
5.2 Tính toán các công trình đơn vị
5.2.1 Bể thu gom
Nhiệm vụ
Tập trung nƣớc thải từ các nhà máy trong Khu Công nghiệp về trạm xử lý.
Tính toán
Chọn thời gian lƣu nƣớc: t = 20 phút (10 – 60 phút)
Thể tích cần thiết
W = Qmax.h . t =
)(11,111
)/(60
)(20)/(33,333 3
3
m
hphút
phúthm
Chọn chiều cao hữu ích của bể H = 5 (m)
Chiều cao xây dựng của bể thu gom
Hxd = H + hbv
Với:
H : Chiều cao hữu ích của bể, (m)
hbv : Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5 (m)
Hxd = 5 + 0,5 =5,5 (m)
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 37
Diện tích mặt bằng:
A =
)(22.22
5
11,111 2m
H
W
Kích thƣớc bể thu gom: L x B x Hxd = 5m x 5m x 5.5m
Thể tích xây dựng bể: Wt = 5 x 5 x 5,5 = 137.5(m
3
)
Chọn ống dẫn nƣớc vào bể thu gom
Chọn ống dẫn nƣớc vào với vận tốc v = 0,9(m/s), D = 500(mm) (Điều 4.6.1 TCVN
7957 – 2008)
Theo điều 6.2.5 (TCVN 5957 – 2008) thì độ sâu đặt ống đối với nơi có nhiều xe cơ
giới đi lại Hmin = 0,7(m). Vậy, Chọn H = 1(m).
Ống dẫn nƣớc thải sang bể điều hòa
Nƣớc thải đƣợc bơm sang bể điều hòa nhờ một bơm chìm, với vận tốc nƣớc chảy
trong ống là v = 2(m/s) (1 – 2,5 m/s _TCVN 51 – 2008)
Tiết diện ƣớt của ống
A =
)(046,0
2
0926,0 2max m
v
Q s
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải ra
D =
242,0
2142,3
046,044
v
A
(m)
Chọn D = 250 (mm).
Chọn máy bơm
Qmax = 208.33 (m
3
/h) = 0,092 (m
3
/s), cột áp H = 10 (m).
Công suất bơm:
N =
8,01000
1081,91000092,0
1000
HgQ = 9.02 (Kw) = 12(Hp)
Trong đó:
: Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 – 0,93, chọn = 0,8
ρ
: Khối lƣợng riêng của nƣớc 1.000 (kg/m3)
Chọn bơm chìm, đƣợc thiết kế 2 bơm có công suất nhƣ nhau (12Hp). Trong đó 1
bơm đủ để hoạt động với công suất tối đa của hệ thống xử lý, 1 bơm còn lại là dự
phòng.
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 38
Bảng 5.1: Tổng hợp tính toán bể thu gom
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc t Phút 20
Kích thƣớc bể thu gom
Chiều dài L mm 5000
Chiều rộng B mm 5000
Chiều cao Hxd mm 5500
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải ra D mm 250
Thể tích bể thu gom Wt m
3
137.5
5.2.2 Lưới lọc tinh
Nhiệm vụ
Loại bỏ các hạt có kích thƣớc nhỏ hơn 1mm giúp bảo vệ thiết bị trƣớc khi đƣa vào bể
điều hoà.
Lƣới lọc tinh đƣợc đặt trƣớc bể điều hòa, lƣới đƣợc làm bằng vật liệu Inox có kích
thƣớc L x B = 1.5 x 1m
Tính toán
Đặc điểm lƣới lọc tinh
- Loại lƣới: Cố định.
- Số lƣợng: 2 lƣới.
- Đƣờng kính mắt lƣới: 1,5 mm.
Hàm lƣợng SS và BOD5, COD sau khi qua lƣới lọc tinh giảm:
1
SSL
=
0
SSL
x (1 – 5%) = 200 x 0,95 = 190 (mg/l)
1
BODL
=
0
BODL
x (1 – 5%) = 300 x 0,95 = 285 (mg/l)
1
CODL
=
0
CODL
x (1 – 5%) = 500 x 0,95 = 475 (mg/l)
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 39
5.2.3 Bể điều hòa
Nhiệm vụ
Điều hoà lƣu lƣợng và nồng độ, tránh cặn lắng và làm thoáng sơ bộ. Qua đó oxy
hóa một phần chất hữu cơ, giảm kích thƣớc các công trình đơn vị phía sau và tăng
hiệu quả xử lý nƣớc thải của trạm.
Tính toán
Chọn thời gian lƣu nƣớc của bể điều hoà t = 5h (4 – 12h)
Thể tích cần thiết của bể:
W =
ngày
tbQ
x t =
5
24
5000
= 1041,67 (m
3
)
Chọn chiều cao hữu ích của bể: H = 4m.
Diện tích mặt bằng:
A =
)33,208
5
67,1041 2m
H
W
.
Chọn L x B = 16m x 10,5m
Chiều cao xây dựng của bể:
Hxd = H + hbv = 5 + 0,5 = 5,5 (m)
Với:
H : Chiều cao hữu ích của bể, (m)
hbv : Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5 (m)
Kích thƣớc của bể điều hoà: L x B x Hxd = 18m x 12m x 5m
Thể tích thực của bể điều hòa: Wt = 18 x 12 x 5,5 = 1188 (m
3
)
Tính toán hệ thống đĩa, ống, phân phối khí
Hệ thống đĩa
Chọn khuấy trộn bể điều hoà bằng hệ thống thổi khí. Lƣợng khí nén cần cho thiết bị
khuấy trộn:
qkhí = R x Wdh(tt) = 0,012 (m
3
/m
3
.phút) x 833,33 (m
3
) = 10(m
3
/phút) = 600
(m
3
/h) = 10.000 (l/phút).
Trong đó:
R : Tốc độ khí nén, R = 10 – 15 (l/m3.phút). Chọn R = 12 (l/m3.phút) =
0,012 (m
3
/m
3
.phút) (Nguồn[6]: Bảng 9 – 7)
Wdh(tt) : Thể tích hữu ích của bể điều hoà, (m
3
)
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 40
Chọn khuếch tán khí bằng đĩa bố trí dạng lƣới. Vậy số đĩa khuếch tán là:
n =
)/(70
)/(10000
phútl
phútl
r
qkk
= 142,23 (đĩa)
Trong đó:
r : Lƣu lƣợng khí, chọn r = 70 (l/phút) (r =11 – 96 l/phút)_( Nguồn[6]:
Bảng 9 – 8)
Chọn đƣờng kính thiết bị sục khí d = 170mm.
Chọn đường ống dẫn
Với lƣu lƣợng khí qkk = 10(m
3
/phút) = 0,166(m
3
/s) và vận tốc khí trong ống vkk= 10
– 15 (m/s) có thể chọn đƣờng kính ống chính D = 140mm.
Tính lại vận tốc khí trong ống chính:
vc =
4
140,0
)/(166,0
4
2
3
2
sm
D
qkk
= 13,53 (m/s) => thoả mãn vkk= 10 – 15 (m/s) (Nguồn[3])
Đối với ống nhánh có lƣu lƣợng qnh =
)/(22,9
18
)/(166
sl
sl
= 0.00922 (m
3
/s) và chọn
đƣờng kính ống nhánh dnh = 49 (mm) ứng với vận tốc ống nhánh:
vn =
4
049,0
009255,0
4
2
/3
2
s
kk m
D
q = 10,12( /s) => thoả mãn (vkk= 10 – 15 m/s)
(Nguồn[3])
Bố trí đƣờng ống và đĩa phân phối khí:
Một đƣờng khí chính D 140mm, 18 đƣờng khí nhánh D 49mm. vật liệu SKT
Mỗi ống nhánh có 8 đĩa phân phối khí cách nhau 1500mm.
Áp lực và công suất của hệ thống nén khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống nén khí xác định theo công thức:
Htc = hd + hc + hf + H
Trong đó:
hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đƣờng ống dẫn, (m)
hc : Tổn thất áp lực cục bộ, hc thƣờng không vƣợt quá 0,4m
hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối , hf không vƣợt quá 0,5m
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 41
H : Chiều cao hữu ích của bể điều hoà, H = 5 m
Do đó áp lực cần thiết là:
Htt = 0,4 + 0,5 + 5= 5,9 (m) => Tổng tổn thất là 5,9 (m) cột nƣớc
Áp lực không khí sẽ là:
P =
10,33 10,33 4,9
1,474
10,33 10,33
tt
H
at
Công suất máy thổi khí tính theo công thức sau:
N =
n
qkP kk
102
)1(34400 29,0
=
8,0102
166.02)1511,1(34400 29,0
= 19,59(Kw) =
26 (Hp)
Trong đó:
qkk : Lƣu lƣợng không khí, (m
3
/s)
n : Hiệu suất máy thổi khí, n = 0,7 – 0,9, chọn n = 0,8
k : Hệ số an toàn khi sử dụng trong thiết kế thực tế, chọn k = 2.
Chọn 2 máy thổi khí công suất 26 Hp (2 máy hoạt động luân phiên)
Tính toán các ống dẫn nƣớc ra khỏi bể điều hoà
Nƣớc thải đƣợc bơm sang bể keo tụ nhờ một bơm chìm, lƣu lƣợng nƣớc thải 104,16
m
3
/h, với vận tốc nƣớc chảy trong ống là v = 2m/s, đƣờng kính ống ra:
Dr =
36002
33,2084
= 0,192 (m)
Chọn ống nhựa uPVC có đƣờng kính
=200mm.
Chọn máy bơm nƣớc từ bể điều hòa sang bể trộn
Các thông số tính toán bơm
Lƣu lƣợng mỗi bơm QTB = 5000 (m
3
/ngày) = 0,058 (m
3
/s)
Sử dụng hai bơm hoạt động luân phiên để bơm nƣớc thải từ bể điều hòa lên bể keo
tụ. Thiết bị đi kèm với bơm gồm: đƣờng ống dẫn nƣớc chiều dài ống L = 10m, một
van, ba co 90
0, một tê.
Công suất của bơm:
1000
HgQ
N
TB
h
Trong đó:
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 42
:Khối lƣợng riêng chất lỏng
=1.000 (kg/m
3
)
TB
hQ
: Là lƣu lƣợng trung bình giờ nƣớc thải
)/(029,0 3 smQtbs
H :Là chiều cao cột áp (tổn thất áp lực) (m)
g :Gia tốc trọng trƣờng g = 9,81 (m/s2)
: Là hiệu suất máy bơm = 0,73 - 0,93 chọn = 0,8
Xác định chiều cao cột áp của bơm theo định luật Bernulli:
H = Hh +
h
= Hh + Ht + Hd +Hcb
Trong đó:
Hh : Cột áp để khắc phục chiều cao dâng hình học, (m).
Ht : Tổn thất áp lực giữa hai đầu đoạn ống hút và ống đẩy, (m).
Hd : Tổn thất áp lực dọc đƣờng, (m)
Hcb: Tổn thất áp lực cục bộ, (m)
Xác định cột áp để khắc phục chiều cao dâng hình học:
Hh = Z1 – Z2 = 4,5 (m)
Trong đó:
Z1 : Chiều cao đẩy (độ cao bể điều hòa) Z1 = 4,5 (m)
Z2 : Chiều cao hút, Z2 = 0 (m)
Xác định tổn thất áp lực gữa hai đầu đoạn ống hút và ống đẩy:
g
pp
H t
12
Trong đó:
p1, p2 : Áp suất ở hai đầu đoạn ống p1 = p2.
: Khối lƣợng riêng của nƣớc thải
Suy ra Ht = 0
Xác định tổn thất áp lực dọc đƣờng: Hd = i x L
Tổn thất theo đơn vị chiều dài. Với Q = 57,87 (l/s) và đƣờng kính ống D =200(mm)
tra bảng tra thủy lực đối với ống nhựa ta đƣợc vận tốc trong ống v = 0,7 (m/s), 1000i
= 2,19.
Tổn thất cục bộ:
Hcb =
g
v
2
2
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 43
Tổn thất qua van = 1,7, có 1 van
Tổn thất qua co 900 = 0,5, có 3 co
Tổn thất qua tê = 0,6, có 1 tê.
V : Vận tốc nƣớc chảy trong ống, V = 0,7 (m/s).
H = 5,5 +
22,19 0,71
10 1 1,7 3 0,5 1 0,6
1000 2 9,81
= 5,6 (m).
Chọn cột áp bơm H = 10 (m)
)(1,7
8,01000
1081,9058,01000
1000
Kw
HgQp
N
tb
s
= 9,5 (Hp)
Chọn bơm nƣớc thải bể điều hòa
Chọn bơm chìm, đƣợc thiết kế 2 bơm có công suất nhƣ nhau công suất 10HP.
Trong đó 01 bơm đủ để hoạt động với công suất tối đa của hệ thống xử lý, bơm còn
lại là dự phòng. Các bơm tự động luân phiên nhau theo chế độ cài đặt nhằm đảm bảo
tuổi thọ lâu bền.
Hàm lƣợng BOD5, COD sau khi qua bể điều hòa
2
BODL
=
1
BODL
x (1 – 10%) = 285 x 0,9 = 256,5 (mg/l)
2
CODL
=
1
CODL
x (1 – 10%) = 475 x 0,9 = 427,5 (mg/l)
Bảng 5.2: Tổng hợp tính toán bể điều hoà
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc của bể điều hoà T h 6
Kích thƣớc bể
điều hoà
Chiều dài L mm 18.000
Chiều rộng B mm 12.000
Chiều cao hữu ích H mm 5.000
Chiều cao xây dựng Hxd mm 5.500
Số đĩa khuyếch tán khí n đĩa 144
Đƣờng kính ống dẫn khí chính D mm 140
Đƣờng kính ống nhánh dẫn khí dn mm 49
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra khỏi bể Dr mm 200
Thể tích bể điều hòa Wt m
3
1188
Công suất máy thổi khí N HP 26
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 44
Công suất bơm dẫn nƣớ thải qua bể trộn N HP 10
5.2.4. Bể trộn
Nhiệm vụ
Xáo trộn đều các chất keo tụ với nƣớc thải nhằm tăng hiệu quả keo tụ tạo bông.
Tính toán
Chọn: Thời gian khuấy trộn t = 8 phút (t = 5– 15 phút)_(Nguồn: Điều 8.21.8 TCVN
7957 – 2008)
Thể tích bể trộn cần:
W = Q x t = 5000 (m
3
/ngày) x
6024
8
= 27.8 (m
3
)
Chọn bể keo tụ hình vuông, kích thƣớc bể: 3,2m x 3,2m x 3,0 m =30(m3)
Chiều cao xây dựng bể: Hxd = h + hbv = 3,0 + 0,5 = 3,5 (m)
Thể tích thực của bể trộn:
Wt = 3,2 x 3,2 x 3,5 = 35,84 (m
3
)
Đƣờng kính cánh khuấy D
½ chiều rộng bể, chọn D =
2
2,3
= 1,6 (m)
Máy khuấy đặt cách đáy một khoảng : h = D = 1,6 (m)
Chiều rộng bản cánh khuấy =
6,1
5
1
5
1
D
= 0,32 (m) = 320 (mm)
Chiều dài bản cánh khuấy =
6,1
4
1
4
1
D
= 0,4 (m) = 400(mm)
Vậy năng lƣợng cần truyền vào nƣớc:
P = G
2
x W x
Trong đó:
G : Cƣờng độ khuấy trộn, G = 800 (s-1) (Nguồn: Điều 8.21.9 TCVN 7957
– 2008)
W : Thể tích bể, W = 30 (m3)
: Độ nhớt động học của nƣớc, ở 25oC
= 0,9.10
-3
(Ns/m
2
)
)/(1728010.9,030800 32 sJP
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 45
Hiệu suất động cơ chỉ đạt H = 0,8 nên công suất động cơ:
N =
)/(21600
8,0
17280
sJ
21.6 (W)
Xác định số vòng quay của máy khuấy:
n =
3
1
5
)(
DK
P
Trong đó:
P : Năng lƣợng khuấy trộn, (J/s)
K :Hệ số sức cản của nƣớc, chọn cánh khuấy 4 cánh phẳng đầu vuông, ta
có K= 4,2
: Khối lƣợng riêng của nƣớc, (kg/m3)
D : Đƣờng kính cánh khuấy, D = 1,6 (m)
54,0
6,1102,4
7031 3
1
53
n
(vòng/s)
111 (vòng/phút)
Kiểm tra số Reynold:
NR=
6
3
322
10.536.1
109,0
1054,06,1
pnD
> 10.000
Vậy đƣờng kính máy khuấy và số vòng quay đã chọn đạt chế độ chảy rối.
Tính toán ống dẫn nƣớc thải ra khỏi bể trộn
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống v = 0,7 (m/s)
Lƣu lƣợng nƣớc thải: Q = 208,33 (m3/h).
Đƣờng kính ống là:
D =
v
Q
3600
4
=
14,37,03600
33,2084
=0,32 (m) = 320mm)
Chọn ống nhựa uPVC có đƣờng kính
= 350mm
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 46
Bảng 5.3: Tổng hợp tính toán bể trộn
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc bể trộn t phút 10
Kích thƣớc bể
trộn
Chiều dài L mm 3.200
Chiều rộng B mm 3.200
Chiều cao xây
dựng
H mm 3.500
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra khỏi bể D mm 350
Thể tích bể trộn Wt m
3
35,84
5.2.5. Bể tạo bông
Nhiệm vụ
Là nơi phản ứng keo tụ, tạo bông xảy ra hình thành những bông cặn lớn giúp quá
trình lắng tại bể lắng I có hiệu quả cao hơn.
Tính toán
Dung tích bể
W = Q x t = 208,33 (m
3
/h) x 30 (phút/60 phút/h) = 104,16 (m
3
)
Trong đó:
Q : Lƣu lƣơng nƣớc thải trung bình giờ, (m3/h)
T : Thời gian lƣu nƣớc trong bể, chọn t = 30phút (t = 20 30 phút)
(Nguồn: Điều 8.21.8 TCVN 7957 – 2008)
Theo chiều dài của bể ta chia làm 3 buồng bằng 2 vách ngăn hƣớng dòng dày
100mm theo phƣơng thẳng đứng, kích thƣớc chiều rộng và chiều cao của mỗi buồng
là: 3,5m x 3m
Tiết diện ngang của ngăn phản ứng:
f = b x h = 3,5 x 3 = 10.5(m
2
)
Chiều dài bể:
L
W
f
=
)(10
5.10
96,104
m
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 47
Chiều dài mỗi buồng: l = 3,3 (m)
Dung tích mỗi buồng: 3,3m x 3,5m x 3m = 34.65 (m3)
Tổng chiều cao bể ứng với chiều cao bảo vệ bằng 0,3m:
Htc = 3 + 0,3 = 3,3 (m)
Tổng chiều dài bể ứng với 3 vách ngăn 100mm và 1 ngăn thu nƣớc 600mm:
Ltc = 9.9 + (3 x 0,1) + 0,65 = 10.9 (m)
Thể tích thực của bể tạo bông:
Wt = 10.9 x 3,5 x 3,3 = 125.9 (m
3
)
Cấu tạo guồng khuấy gồm trục quay, 4 cánh khuấy và 8 bản cánh đặt đối xứng qua
trục, toàn bộ đặt theo phƣơng thẳng đứng.
Chọn chiều dài bản cánh là: 1m
Chiều rộng bản cánh: 0,25m
Tổng diện tích bản cánh: fc = 0,25 x 1 x 8 = 2 (m
2
)
Cánh khuấy đặt ở khoảng cách tính từ mép ngoài đến tâm trục quay là R2 = 1m; R1 =
0,5m
Cƣờng độ khuấy trộn
Buồng phản ứng 1
Dung tích 34.65m
3
Chọn tốc độ của guồng khuấy n = 12 (vòng/phút).
Tốc độ tƣơng đối của bản khuấy so với nƣớc:
v1 =
60
75,05,014,3212
60
75,02 1
Rn 0,39 (m/s)
v2 =
60
75,0114,3212
60
75,02 2
Rn 0,87 (m/s)
Công suất cần thiết để quay cánh khuấy:
N = 51 x C x fc x (v1
3
+ v2
3
)
Trong đó:
N :Công suất, (W)
fc :Tổng diện tích của bản cánh quạt, fc = 0,8 (m
2
)
C :Hệ số trở lực của nƣớc phụ thuộc vào tỉ số dài/rộng C = 1,2
Vậy: N = 51 x 1,2 x 0,8 x (0,393 + 0,873) = 38 (W)
Gradient vận tốc trung bình:
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 48
G =
W
N
10
Trong đó:
G : Gradient vận tốc trung bình, (s-1)
N : Nhu cầu năng lƣợng, (W)
: Độ nhớt động lực học, (N.S/m2). Ở 25oC, = 0,0092 (N.S/m2)
W : Thể tích buồng tạo bông, (m3)
G =
5,170092,0
38
10
= 94 (s
-1
) < 100 (s
-1
) thoả (Nguồn[1])
Buồng đầu G = 80 – 100 (s-1) (Nguồn[1])
Buồng phản ứng 2
Dung tích 34.65 (m
3
)
Tốc độ quay của guồng khuấy n = 10 (vòng/phút)
Tốc độ chuyển động tƣơng đối của bản cánh khuấy so với nƣớc:
v1 =
60
75,05,014,3210
60
75,02 1
Rn = 0,0.39m/s)
v2 =
60
75,0114,32110
60
75,02 2
Rn = 0,73 (m/s)
Công suất cần thiết để quay cánh khuấy:
N = 51 x 1,2 x 0,8 x (0,393 + 0,733) = 27 (W)
Gradient vận tốc trung bình:
G =
5,170092,0
27
10
= 76(s
-1
): thoả (Nguồn[1])
Buồng hai G = 40 – 80 (s-1) (Nguồn[1])
Buồng phản ứng thứ 3
Dung tích 34.65 (m
3
)
Tốc độ quay của guồng khuấy n = 6 (vòng/phút)
Tốc độ chuyển động tƣơng đối của bản cánh khuấy so với nƣớc:
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 49
v1 =
60
75,05,014,327
60
75,02 1
Rn 0,21(m/s)
v2 =
60
75,00114,327
60
75,02 2
Rn = 0,38 (m/s)
Công suất cần thiết để quay cánh khuấy:
N = 51 x 1,2 x 0,8 x (0,21
3
+ 0,38
3
) = 3.13 (W)
Gradient vận tốc trung bình:
G =
5,170092,0
13.3
10
= 36 (s
-1
) < 40 (s
-1
): thoả (Nguồn[1])
Buồng cuối G = 20 – 40 (s-1) (Nguồn[1])
Tính toán ống dẫn nƣớc thải ra khỏi bể keo tụ tạo bông
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống v = 0,7 (m/s)
Lƣu lƣợng nƣớc thải : Q = 208,33 (m3/h).
Đƣờng kính ống là:
D =
v
Q
3600
4
=
14,37,03600
33,2084
= 0,320 (m)
Chọn ống nhựa uPVC có đƣờng kính
= 350mm
Bảng 5.4: Tổng hợp tính toán bể tạo bông
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc bể tạo bông t phút 30
Kích thƣớc bể tạo
bông
Chiều dài Ltc mm 10.900
Chiều rộng B mm 3.500
Chiều cao xây
dựng
Htc mm 3.300
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra khỏi bể D mm 350
Thể tích bể keo tụ tạo bông Wt m
3
125.9
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 50
5.2.6 Bể lắng I
Nhiệm vụ
Loại bỏ các chất lơ lửng và các bông cặn có khả năng lắng đƣợc trong nƣớc
thải sau khi đã qua quá trình phản ứng keo tụ tạo bông trƣớc đó.
Tính toán
Chọn bể lắng I có dạng hình tròn trên mặt bằng, nƣớc thải vào từ tâm và thu
nƣớc theo chu vi bể.
Bảng 5.5:Các thông số cơ bản thiết kế cho bể lắng I
Thông số
Giá trị
Trong khoảng Đặc trƣng
Thời gian lƣu nƣớc, giờ
Tải trọng bề mặt, m3/m2.ngày
- Lƣu lƣợng trung bình
- Lƣu lƣợng cao điểm
Tải trọng máng tràn, m3/m.ngày
Ống trung tâm:
- Đƣờng kính
- Chiều cao
Chiều sâu H của bể lắng, m
Đƣờng kính D của bể lắng, m
Độ dốc đáy bể, mm/m
Tốc độ thanh gạt bùn, vòng/phút
1,5 2,5
31 50
81 122
124 490
15 20% D
55 65% H
3,0 4,6
62 167
0,02 0,05
2,0
40
89
248
12 - 45
4,2
3,7
12 45
83
0,03
(Nguồn: Bảng 4 – 3; 4 – 4, Tính toán thiết kế các công trình XLNT, TS. Trịnh Xuân
Lai)
Diện tích mặt thoáng của bể lắng ly tâm trên mặt bằng đƣợc tính theo công thức:
A =
)(88,138
)./(36
)/(24)/(33,208 2
23
3
m
ngàymm
ngàyhhm
L
Q
A
h
tb
Trong đó:
Q
h
tb
: Lƣu lƣợng giờ trung bình, (m3/h).
LA : Tải trọng bề mặt, (m
3
/m
2
.ngày)
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 51
Đƣờng kính bể lắng:
D =
A
4
=
88,138
4
= 13,3 (m)
Đƣờng kính ống trung tâm:
d = 20% x D = 20% x 13,3 = 2,66 (m)
Chọn chiều sâu hữu ích của bể lắng H = 3,5(m), chiều cao lớp bùn lắng hbl = 0,5(m),
chiều cao hố thu bùn ht = 0,3(m), chiều cao lớp trung hoà hth = 0,2(m), chiều cao bảo
vệ hbv = 0,3(m).
Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng đợt I là
Htc = H + hbl + ht + hth + hbv = 3,5 + 0,5 + 0,3 + 0,2 + 0,3 = 4,8 (m)
Chiều cao ống trung tâm
h = 60% x H = 60% x 3,5 = 2,1 (m)
Kiểm tra thời gian lƣu nƣớc của bể lắng
Thể tích bể lắng:
W =
)(6,4665,3)66,23,13(
4
)(
4
32222 mHdD
Thời gian lƣu nƣớc:
t =
)5,25,1()(24,2
)/(33,208
)(6,466
3
3
h
hm
m
Q
W
h
tb
thoả mãn (Nguồn [3])
Thể tích thực của bể:
Wt =
)(86,6398,4)66,23,13(
4
)(
4
32222 mHdD
Máng thu nƣớc
Vận tốc nƣớc chảy trong máng: chọn v = 0,6 (m/s).
Diện tích mặt cắt ƣớt của máng
A =
)(09645,0
)/(86400)/(6,0
)/(5000 2
3
m
ngàyssm
ngàym
v
Q
= 96450 (mm
2
)
(cao x rộng) = ( 150mm x 200mm)/máng
Để đảm bảo không quá tải trong máng chọn kích thƣớc máng: cao x rộng = (300mm
x 300mm).
Máng bê tông cốt thép dày 100mm, có lắp thêm máng răng cƣa thép tấm không gỉ.
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 52
Máng răng cƣa
Đƣờng kính máng răng cƣa đƣợc tính theo công thức
Drc = D – (0,3 + 0,1 + 0,003) x 2 = 13,32 – 2 x 0,403 = 12,500 (m)
Trong đó
D : Đƣờng kính trong bể lắng I, (m)
0,3 : Bề rộng máng tràn = 300 (mm) = 0,3 (m)
0,1 : Bề rộng thành bê tông = 100 (mm) = 0,1 (m).
0,003 : Tấm đệm giữa máng răng cƣa và máng bê tông = 3mm
Máng răng cƣa đƣợc thiết kế có 4 khe/m dài, khe tạo góc 90o
Nhƣ vậy tổng số khe dọc theo máng bê tông là 12,494 x
x 4 = 158 (khe)
Lƣu lƣợng nƣớc chảy qua mỗi khe:
Qkhe =
)/(10.68,3
)/(86400)(158
)/(5000 34
3
sm
ngàyskhe
ngàym
Sokhe
Q
Mặt khác ta lại có:
Qkhe =
)/(10.6,242,1
2
2
15
8 342
5
2
5
smHtgHgCd
Trong đó:
Cd : Hệ số lƣu lƣợng, Cd = 0,6
g : Gia tốc trọng trƣờng (m/s2).
: Góc của khía chữ V,
o90
H : Mực nƣớc qua khe (m)
Giải phƣơng trình trên ta đƣợc:
5/2 x lnH = ln(1,83.10
-4
) => lnH = -3,442 => H = e
-3,442
= 0,032
H = 0,032 (m) = 32 (mm) < 50 (mm) chiều sâu của khe
đạt yêu cầu
Tải trọng thu nƣớc trên 1m dài thành tràn:
q =
rcD
Q
2
=
)./(13,64
494,122
)/(5000 3
3
ngàymm
m
ngàym
< 248 (m
3
/m.ngày) (Tải trọng
máng tràn)
Lƣợng bùn sinh ra mỗi ngày
Wtƣơi =
1000
)( 21 CCQ
(Nguồn [1])
Trong đó:
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THÁI HƯNG Trang 53
C2 :Hàm lƣợng cặn đi ra khỏi bể lắng, (mg/l)
C1 : Hàm lƣợng cặn trong nƣớc đi vào bể lắng.
C1 = C0 + k x ap + 0,25 x M
C0 : Hàm lƣợng cặn trong nƣớc đi vào bể lắng, C0 = 190 (mg/