Khi có nhu cầu nhập phôi công ty sẽ gửi đơn yêu cầu đến nhà cung cấp. Sau đó nhà cung cấp sẽ gửi lại cho công ty bảng giá phôi. Nếu đồng ý mua Công ty sẽ gửi Đơn đặt hàng đến nhà cung cấp, sau đó 2 bên sẽ cùng nhau ký kết hợp đồng. Đến ngày giao hàng, hàng sẽ được chuyển đến công ty và kèm theo đó là Phiếu bàn giao hàng và hóa đơn thanh toán và phiếu kiểm định chất lượng. Lúc này phòng kinh doanh sẽ gửi toàn bộ thông tin về lô hàng cần nhập cho ban quản lý kho và yêu cầu ban quản lý phải ghi lại thông tin về lô hàng đã nhập vào phiếu nhâp kho rồi trình lên. Sau đó phòng kinh doanh sẽ so sánh, kiểm tra lô hàng nhập về so với thông tin trong đơn đặt hàng. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện ra sự cố (thông tin sai lệch về lô hàng) thì sẽ lập biên bản sự cố và gửi nhà cung cấp yêu cầu cần được giải quyết sự cố. Ngược lại sẽ lập biên bản nghiệm thu, ký xác nhận vào phiếu bàn giao hàng và vào hóa đơn thanh toán.
Khi khách hàng có yêu cầu mua hàng của công ty, họ sẽ gửi thông tin yêu cầu đến công ty. Sau đó phòng kinh doanh sẽ có yêu cầu được kiểm tra kho và kho sẽ phải thông báo lại tình hình lên hệ trên. Sau khi kiểm tra kho, nếu đồng ý cung cấp hàng thì công ty sẽ gửi báo giá sản phẩm lại cho khách hàng. Khi nhận được thông tin phản hồi đồng ý mua hàng từ khách hàng thì đến ngày giao hàng sẽ có lệnh giao hàng gửi xuống ban quản lý kho. Sau đó khách sẽ vào kho lấy hàng và ban quản lý kho sẽ viết phiếu giao hàng. Hàng sẽ được đi qua trạm cân để kiểm tra lại trọng lượng và sinh ra phiếu cân. Các phiếu này sẽ được gửi lại cho phòng kinh doanh để kiểm tra. Sau đó khách sẽ phải ký xác nhận vào phiếu giao nhận hàng và hóa đơn thanh toán. Trong quá trình giao hàng nếu phát hiện ra sự cố thì khách hàng có thể thông báo lại cho công ty và yêu cầu cần giải quyết sự cố đó
29 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng chương trình quản lý nhập xuất hàng hóa công ty thép Việt - Hàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn của em tới thầy giáo Phùng Anh Tuấn người đã từng bước hướng dẫn, giúp đỡ em trong qua trình thực tập và hoàn thiện đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa công nghệ thông tin của trường Đại học dân lập Hải Phòng đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập độc lập, sáng tạo để em có được những kiến thức thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các các cô, các chú phòng kinh doanh và ban lãnh đạo công ty thép Việt - Hàn đã tạo điều kiện cho em được thực tập, và đã giúp đỡ cho em rất nhiều trong quá trình tư duy, hình thành lên ý tưởng.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới gia đình, bạn bè - những người luôn sát cánh bên em, tạo mọi điệu kiện tốt nhất để em có thể thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, mặc dù đã cố gắng hết sức tuy nhiên do thời gian và khả năng có hạn nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong các thầy cô giáo góp ý và giúp đỡ cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 25 tháng 07 năm 2007
SINH VIÊN
Phạm Văn Hòa
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội, của khoa học công nghệ thì chúng ta không thể phủ nhận vai trò to lớn của ngành công nghệ thông tin. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trên nhiều ngành, nhiều lĩnh vực đã đem lại hiệu quả và lợi ích vô cùng to lớn, đặc biệt nếu áp dụng đúng đắn và thành công công nghệ vào trong các hoạt động kinh tế, sản xuất sẽ thấy sự khác biệt vượt bậc mà hiệu quả của nó mang lại.
Nắm bắt được sự phát triển của xã hội, của kinh tế thị trường, đã có rất nhiều doanh nghiệp sớm áp dụng công nghệ thông tin vào trong sản xuất, trong hệ thống quản lý nhằm đem lại những hiệu quả kinh tế to lớn. Trong số đó ta không thể không nhắc tới công ty thép Việt – Hàn. Là một trong những công ty sản xuất thép lớn tại Việt Nam, Công ty đã áp dụng thành công tin học vào trong các bộ phận sản xuất và quản lý. Cùng với hệ thống máy móc và các trang thiết bị hiện đại công ty đã mở rộng và lắp đặt hoàn chỉnh một hệ thống máy tính đi từ phòng ban đến các phân xưởng. Với hệ thông này đã giúp cho việc quản lý của công ty trở lên dễ dàng hơn, việc trao đổi thông tin liên lạc giữa các phòng rất nhanh chóng và thuận tiện.Ngoài ra với hệ thông mạng internet đã giúp ích rất nhiều cho công ty trong việc mua bán và trao đổi hàng hóa.
Chương 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Mô tả bài toán
Khi có nhu cầu nhập phôi công ty sẽ gửi đơn yêu cầu đến nhà cung cấp. Sau đó nhà cung cấp sẽ gửi lại cho công ty bảng giá phôi. Nếu đồng ý mua Công ty sẽ gửi Đơn đặt hàng đến nhà cung cấp, sau đó 2 bên sẽ cùng nhau ký kết hợp đồng. Đến ngày giao hàng, hàng sẽ được chuyển đến công ty và kèm theo đó là Phiếu bàn giao hàng và hóa đơn thanh toán và phiếu kiểm định chất lượng. Lúc này phòng kinh doanh sẽ gửi toàn bộ thông tin về lô hàng cần nhập cho ban quản lý kho và yêu cầu ban quản lý phải ghi lại thông tin về lô hàng đã nhập vào phiếu nhâp kho rồi trình lên. Sau đó phòng kinh doanh sẽ so sánh, kiểm tra lô hàng nhập về so với thông tin trong đơn đặt hàng. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện ra sự cố (thông tin sai lệch về lô hàng) thì sẽ lập biên bản sự cố và gửi nhà cung cấp yêu cầu cần được giải quyết sự cố. Ngược lại sẽ lập biên bản nghiệm thu, ký xác nhận vào phiếu bàn giao hàng và vào hóa đơn thanh toán.
Khi khách hàng có yêu cầu mua hàng của công ty, họ sẽ gửi thông tin yêu cầu đến công ty. Sau đó phòng kinh doanh sẽ có yêu cầu được kiểm tra kho và kho sẽ phải thông báo lại tình hình lên hệ trên. Sau khi kiểm tra kho, nếu đồng ý cung cấp hàng thì công ty sẽ gửi báo giá sản phẩm lại cho khách hàng. Khi nhận được thông tin phản hồi đồng ý mua hàng từ khách hàng thì đến ngày giao hàng sẽ có lệnh giao hàng gửi xuống ban quản lý kho. Sau đó khách sẽ vào kho lấy hàng và ban quản lý kho sẽ viết phiếu giao hàng. Hàng sẽ được đi qua trạm cân để kiểm tra lại trọng lượng và sinh ra phiếu cân. Các phiếu này sẽ được gửi lại cho phòng kinh doanh để kiểm tra. Sau đó khách sẽ phải ký xác nhận vào phiếu giao nhận hàng và hóa đơn thanh toán. Trong quá trình giao hàng nếu phát hiện ra sự cố thì khách hàng có thể thông báo lại cho công ty và yêu cầu cần giải quyết sự cố đó
Khi ban lãnh có yêu cầu kiểm tra tình hình hoạt động của công ty thì sẽ gửi thông tin yêu cầu đến hệ thống sau đó hệ thống sẽ gửi lại thông tin cần báo cáo.
1.1. Mô hình nghiệp vụ
1.1.1. Sơ đồ ngữ cảnh
Hóa đơn TT, Phiếu bàn giao hàng, phiếu kiểm định
Biên bản sự cố
Giải quyết sự cố
Đơn đặt hàng
NHÀ CUNG CẤP
Yêu cầu cung cấp hàng
Bảng giá phôi
Thanh toán
Y/c kiểm tra kho
Báo cáo tình hình
Lệnh xuất kho
Thông tin nhập hàng
Phiếu nhâp kho
Phiếu giao hàng
QUẢN LÝ KHO
0
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHẬP XUẤT HÀNG HÓA
BAN LÃNH ĐẠO
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
Thông tin phan hồi
Thông tin yêu cầu
Báo giá sản phẩm
Thanh toán
Thông tin sự cố
Giải quyết sự cố
Phiếu giao nhận hàng, Hóa đơn thanh toán
KHÁCH HÀNG
1.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng
BÁO CÁO THỐNG KÊ
Báo cáo sản phẩm tồn
Báo cáo bán hàng
Báo cáo nhập phôi
Kiểm kê tồn kho
TRA CỨU THÔNG TIN
Tra cứu thông tin lệnh giao hàng
Tra cứu thông tin khách hàng
Tra cứu thông tin lô sản phẩm
Tra cứu
Thông tin lô phôi
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHẬP – XUÂT HÀNG HÓA
CẬP NHẬT
DM nhà cung cấp
DM loại phôi
DM loại sản phẩm
DM khách hàng
XUẤT HÀNG
Quản lý lệnh giao hàng
Quản lý phiếu giao hàng
NHẬP HÀNG
Nhập thông tin lô sản phẩm
Nhập số lượng phôi trong ca SX
Nhập thông tin lô phôi
1.1.3. Danh sách các hồ sơ dữ liệu
a- DM Nhà cung cấp
b- DM Loại phôi
c- DM Sản phẩm
d- DM Khách hàng
e- Bảng giá phôi
f- Phiếu kiểm định
g- Phiếu bàn giao hàng(Nhập)
h- Hóa đơn thanh toán
i- Phiếu nhập kho
j-Phiếu cân
k-Biên bản sự cố
l-Biên bản nghiệm thu
m-Báo giá sản phẩm
o-Phiếu giao hàng (Phiếu xuất kho)
p-Phiếu giao nhận hàng
q-Báo cáo
u-Biên bản kiểm tra
v- Bảng đếm phôi ra lò
x- Sổ cân thép nhập kho
w- Bảng phiếu giao hàng
z- Bảng phiếu giao nhận hàng
y- Bảng thông tin tra cứu
1.1.4. Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
a. DM Nhà cung cấp
b. DM Loại phôi
c. DM Sản phẩm
d. DM Khách hàng
e. Bảng giá phôi
f. Phiếu kiểm định
g. Phiếu bàn giao hàng
h. Biên bản kiểm tra
i. Phiếu nhập kho
j. Phiếu cân
k. Biên bản sự cố
l. Biên bản nghiêm thu
m. Báo giá sản phẩm
o. Phiếu giao hàng
p. Phiếu giao nhận hàng
q. Báo cáo
v. Bảng đếm phôi ra lò
x. Sổ cân thép nhập kho
w. Bảng phiếu giao hàng
z. Bảng phiếu giao nhận hàng
Các chức năng nghiệp vụ
a
b
c
d
e
f
g
h
i
j
k
l
m
o
p
q
v
x
w
z
1.Cập nhật
U
U
U
U
R
R
2.Nhập hàng
R
R
R
R
R
C
C
R
R
3.Xuất hàng
R
C
R
C
U
U
4.Tra cứu
R
R
R
R
R
5.Báo cáo thống kê
R
R
C
R
R
R
R
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
1.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
1.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
1. Tiến trình CẬP NHẬT
1.2
DM LOAI PHÔI
Thông tin nhà cung cấp
1.1
DM NHÀ CUNG CẤP
Thông tin nhập hàng
a
DM Nhà cung cấp
b
DM Loại phôi
e
Bảng giá phôi
NHÀ CUNG CẤP
c
DM Sản phẩm
m
Báo giá sản phẩm
Báo giá sản phẩm
1.3
DM LOẠI SẢN PHẨM
BAN LÃNH ĐẠO
d
DM khách hàng
1.4
DM KHÁCH HÀNG
Thông tin khách hàng
KHÁCH HÀNG
2. Tiến trình NHẬP HÀNG
Thông tin xuất phôi
Thông tin sản phẩm
Phiếu nhập kho
Thông tin hàng nhập
QUẢN LÝ KHO
Thông tin sản xuat
2.2
NHẬP SỐ LƯỢNG PHÔI TRONG CA SẢN XUẤT
Bảng đếm phôi ra lò v
2.3
NHẬP THÔNG TIN LÔ SẢN PHẨM
Phiếu cân j
Sổ cân thép nhâp kho x
Thông tin nhập hàng
Phiếu bàn giao hàng g
j
Phiếu cân
k
Biên bản sự cố
h
Biên bản kiểm tra
Biên bản sự cố
NHÀ CUNG CẤP
Giải quyết sự cố
l
Biên bản nghiệm thu
Phiếu nhập kho i
f
Phiếu kiểm định
2.1
NHẬP THÔNG TIN LÔ PHÔI
3. Tiến trình XUẤT HÀNG
3.1
QUẢN LÝ LỆNH GIAO HÀNG
Thông tin hàng cần nhập
Thông tin sản phẩm xuất
o
Phiếu giao hàng
j
Phiếu cân
k
Biên bản sự cố
P
phiếu giao nhận hàng
Lệnh xuất hàng
KHÁCH HÀNG
Phiếu giao hàng
QUẢN LÝ KHO
Phiếu giao nhận hàng
z
Bảng phiếu giao nhận hàng
w
Bảng phiếu giao hàng
3.2
QUẢN LÝ PHIẾU GIAO HÀNG
4. Tiến trình TRA CỨU
z
Bảng phiếu giao nhận hàng
Yêu cầu tra cứu
Yêu cầu tra cứu
Yêu cầu tra cứu
Yêu cầu tra cứu
i
Phiếu nhập kho
4.1
TRA CƯU THÔNG TIN LỆNH GIAO HÀNG
4.2
TRA CƯU THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
4.3
TRA CƯU THÔNG TIN LÔ SẢN PHẨM
4.4
TRA CƯU THÔNG TIN LÔ PHÔI
BAN LÃNH ĐẠO
Kết quả
Kết quả
Kết quả
Kết quả
Kết quả
x
Sổ cân thép nhập kho
d
DM khách hàng
w
Bảng phiếu giao hàng
5. Tiến trình BÁO CÁO THÔNG KÊ
5.4
KIỂM KÊ TỒN KHO
Báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
i
Phiếu nhập kho
q
Báo cáo
q
Báo cáo
q
Báo cáo
q
Báo cáo
Yêu cầu báo cáo
Yêu cầu báo cáo
Yêu cầu báo cáo
Yêu cầu báo cáo
BAN LÃNH ĐẠO
5.1
BÁO CÁO SẢN PHẨM TỒN
x
Sổ cân thép nhập kho
v
Bảng đếm phôi ra lò
5.2
BÁO CÁO BÁN HÀNG
5.3
BÁO CÁO NHẬP PHÔI
w
Bảng phiếu giao hàng
d
DM khách hàng
i Phiếu nhập kho
z
Bảng phiếu giao nhận hàng
1.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
1.3.1. Mô hình liên kết thực thể E-R
1. Xác định các thực thể và thuộc tính
- NHACUNGCAP (MaNCC, tenNCC, Diachi, Dienthoai, Fax, Sotaikhoan, Nganhang)
- LOPHOI (Malo, Tentaunhap, Trongluong, Sothanhphoi, Sobo)
- PHOI (Maphoi, Loaiphoi, Nhasanxuat, Mac, Kichco, Trongluongtb)
- QUANLYKHO (Manhanvien, Hoten, Chucvu, Dienthoai)
- DOISANXUAT (Madoi, Tendoi, Doitruong)
- CASANXUAT (Maca, Tenca)
- LOSANPHAM (Malosp, Solot, Trangthai, Trongluong)
- SANPHAM (Masanpham, Loai, Tensanpham, Kichthuoc, Mac, Chieudai, Chungloai)
- KHACHHANG (MaKH, TenKH, Diachi, Dienthoai, Fax)
2. Xác định các mối quan hệ
NHACUNGCAP
LOPHOI
Cung cấp
LOPHOI
Thuộc
PHOI
Ngay
Ghichu
QUANLYKHO
LOPHOI
Nhập
QUANLYKHO
PHOI
Xuất
DOISANXUAT
CASANXUAT
Quản lý
Ngay
phoisudung
CASANXUAT
PHOI
Sử dụng
CASANXUAT
LOSANPHAM
Sản xuất
Ngaysanxuat
Nguoican
QUANLYKHO
LOSANPHAM
Nhập
Ngay
Order
QUANLYKHO
LOSANPHAM
Xuất
Malenh
SANPHAM
LOSANPHAM
Thuộc
KHACHHANG
LOSANPHAM
Mua
Biensoxe
Sophieu
Ngay
Cung cấp
3. Mô hình E – R
Mac
1
MaNCC
TenNCC
Diachi
Sotaikhoan
Nganhang
Fax
NHACUNGCAP
Dienthoai
n
Tentaunhap
Sobo
LOPHOI
Malo
Sothanhphoi
Trongluong
Kichco
Nhasanxuat
Trongluongtb
Loaiphoi
PHOI
Maphoi
Chucvu
Dienthoai
Manhanvien
Hoten
QUANLYKHO
n
1
Thuộc
Ngay
Ghichu
nhập
1
n
xuất
Dienthoai
Biensoxe
Ngay
Trangthai
Order
Ngay
Malenh
xuất
n
1
nhập
Ngaysanxuat
Nguoican
n
Maca
CASANXUAT
Tenca
Sản xuất
Trongluong
LOSANPHAM
Solot
Malosp
n
phoisudung
sử dụng
Ngay
1
MaKH
TenKH
Fax
KHACHHANG
Diachi
n
1
Thuộc
Masanpham
Loai
Kichthuoc
Mac
Chungloai
Chieudai
Tensanpham
1
mua
n
Sophieu
1
Doitruong
Tendoi
Madoi
quản lý
DOISANXUAT
SANPHAM
1
n
m
n
n
1
1.3.2. Biểu đồ quan hệ
Chương 2: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
2.1. Thiết kế các bảng dữ liệu vật lý
2.1.1. Bảng NHACUNGCAP
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#MaNCC
Char
10
Mã nhà cung cấp
2
TenNCC
Char
30
Tên nhà cung cấp
3
Diachi
Char
50
Địa chỉ nhà cung cấp
4
Dienthoai
Char
15
Số điện thoại nhà cung cấp
5
Fax
Char
15
Số Fax nhà cung cấp
6
Sotaikhoan
Char
15
Số tài khoản nhà cung cấp
7
Nganhang
Char
30
Ngân hàng mở tài khoản
2.1.2. Bảng LOPHOI
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#Malo
Char
10
Số hiệu lô phôi
2
Tentaunhap
Char
30
Tên tầu nhập phôi
3
Trongluong
Number
09
Trọng lượng lô phôi
4
Sothanhphoi
Number
09
Số thanh phôi
4
Sobo
Number
09
Số bó phôi
5
MaNCC
Char
10
Mã nhà cung cấp
6
Maphoi
Char
10
Mã loại phôi
2.1.3. Bảng PHOI
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#Maphoi
char
10
Mã loại phôi
2
Loaiphoi
Char
20
Loại phôi
3
Nhasanxuat
Char
30
Nhà sản xuất
4
Mac
Char
10
Mác phôi
5
Kichco
Char
15
Kích cỡ phôi
6
Trongluongtb
Number
09
Trọng lượng trung bình thanh phôi
7
Manhanvien
Char
10
Mã nhân viên
2.1.4. Bảng QUANLYKHO
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#Manhanvien
Char
10
Mã nhân viên
2
Hoten
Char
30
Họ tên nhân viên
3
Chucvu
Char
20
Chức vụ nhân viên
4
Dienthoai
Char
20
Số điện thoại liên hệ
2.1.5. Bảng DOISANXUAT
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#Madoi
Char
10
Mã đội sản xuất
2
Tendoi
Char
20
Tên đội sản xuất
3
Doitruong
Char
30
Tên đội trưởng
2.1.6. Bảng CASANXUAT
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#Maca
char
10
Mã ca sản xuất
2
Tenca
char
30
Tên ca sản xuất
3
Madoi
Char
10
Mã đội sản xuất
2.1.7. Bảng LOSANPHAM
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#Malosp
Char
10
Mã lô sản phẩm
2
#Masanpham
Char
10
Mã sản phẩm
3
#Manhanvien
Char
10
Mã nhân viên
4
Solot
Char
10
Số LOT
5
Trongluong
Number
09
Trọng lựơng lô
6
Trangthai
Char
20
Trạng thái của lô
2.1.8. Bảng SANPHAM
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#Masanpham
Char
10
Mã sản phẩm
2
Loai
Char
20
Loại sản phẩm
3
Tensanpham
Char
50
Tên loại sản phẩm
4
Kichthuoc
Char
10
Kích thước sản phẩm
5
Mac
Char
10
Mác sản phẩm
6
Chieudai
Number
09
Chiều dài sản phẩm
7
Chungloai
Char
18
Chủng loại sản phẩm
2.1.9. Bảng KHACHHANG
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#MaKH
Char
10
Mã khách hàng
2
TenKH
Char
30
Họ tên khách
3
Diachi
Char
50
Địa chỉ khách hàng
4
Dienthoai
Char
15
Số điện thoại
5
Fax
Char
15
Số FAX
2.1.10. Bảng PHIEUGIAONHANHANG
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#Sophieu
Number
10
Mã phiếu giao hàng
2
#MaKH
Char
10
Mã khách hàng
3
#Malosp
Char
10
Mã lô sản phẩm
4
Ngay
Data/time
08
Ngày xuất hàng
5
Biensoxe
Char
15
Biển số xe vận chuyển
2.1.11. Bảng LENHGIAOHANG
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#Malenh
char
10
Mã lệnh giao hàng
2
#Manhanvien
Char
10
Mã nhân viên
3
#Malosp
Char
10
Mã lô sản phẩm
4
Ngay
Date/time
08
Ngày xuất kho
5
Order
Char
10
Số đơn đặt hàng
2.1.12. Bảng SOCANTHEPNHAPKHO
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#Ngaysanxuat
Date/time
08
Ngày sản xuất lô sản phẩm
2
#Maca
Char
10
Mã ca sản xuất
3
#Malosp
Char
10
Mã lô sản phẩm
4
Nguoican
Char
30
Tên người cân sản phẩm
2.1.13. Bảng BANGDENPHOI
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#Ngay
Date/time
08
Ngày sử dụng phôi
2
#Maca
Char
10
Mã ca sản xuất
3
#Maphoi
Char
10
Mã loại phôi
4
Sophoisudung
Number
09
Số lượng phôi sử dụng trong ca
2.1.14. Bảng PHIEUNHAPKHO
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Mô tả
1
#Ngay
Date/time
08
Ngày nhập phôi
2
#Manhanvien
Char
10
Mã nhân viên
3
#Malo
Char
10
Số hiệu lô phôi
4
Ghichu
Char
50
Ghi chú
2.2. Một số giao diện của chương trình
2.2.1. Giao diện đăng nhập trước khi làm việc với hệ thống
2.2.2. Giao diện chính
2.2.3. Một số giao diện của tiến trình cập nhật
1. Cập nhật thông tin nhà cung cấp:
2.2.4. Một số giao diện của tiến trình nhập hàng
1. Nhập thông tin lô phôi
- Thông tin phiếu nhập kho
- Nhập thông tin lô phôi
2. Nhập số lượng phôi trong ca sản xuất
- Nhập thông tin đội sản xuất
- Nhập thông tin ca sản xuất
- Nhập số lượng phôi trong ca sản xuất
2.2.5. Một số giao diện của tiến trình xuất hàng
Quản lý lệnh giao hàng
2.2.6. Một số giao diện của tiến trình cứu thông tin
Tra cứu thông tin khách hàng
2.2.7. Một số giao diện của tiến trình báo cáo thống kê
Báo cáo sản phẩm tồn
KẾT LUẬN
Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong sản xuất đã đem lại lợi nhuận vô cùng to lớn cho các doanh nghiệp. Nó giúp cho việc quản lý các hồ sơ dữ liệu và tra cứu thông tin được nhanh chóng, thuận tiện. Giúp các doanh nghiệp có thể trao đổi thông tin, quảng bá rộng lớn thương hiệu và sản phẩm của công ty mình. Qua quá trình khảo sát các hoạt động kinh doanh của công ty thép Việt - Hàn em nhận thấy cần phải xây dựng một chương trinh quản lý phục vụ cho quá trình quản lý nhập xuất hàng hóa ở đây.
Với đề tài tốt nghiệp được giao kết hợp cùng với các kiến thức đã được học ở trường em đã xây dựng thành công chương trình quản lý nhập xuất hàng hóa cho công ty. Chương trình có giao diện thân thiện, dễ sử dụng và cũng đã đáp ứng được những chức năng cơ bản cần thiết.
Trong thời gian có hạn và khả năng còn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót, những điểm chưa phù hợp, rất mong được sự giúp đỡ, chỉ dẫn của các thầy cô giáo, các ý kiến đóng góp của các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. PGS. Nguyễn Văn Vỵ - Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, Nhà xuất bản thống kê Hà Nội - 2004.
[2]. PGS.TS.Nguyễn Văn Ba - Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin , Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội.
[3]. Đoàn Thiện Ngân, Đoàn Thị Thanh Diễm, Hoàng Đức Hải - Lập trình SQL SERVER 2000 căn bản, Nhá xuất bản lao động xã hội.
[4]. Web site chính thức của công ty: , web site hỗ trợ :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bao cao tom tat.doc
- BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP.ppt