MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP 2
1.1. Thông tin chung về cơ quan thực tập 2
1.2. Quá trình hình thành và phát triển 2
1.3. Các công trình thiết bị chính của xí nghiệp quản lý gồm có 3
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4
2.1. Phát biểu bài toán nghiệp vụ 4
2.1.1.Qui trình nhập xăng dầu bằng đường ống 4
2.1.2. Qui trình xuất xăng dầu bằng xe xitec 4
2.2. Mô hình nghiệp vụ 8
2.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh 8
2.2.2. Sơ đồ phân rã chức năng 9
2.2.3.Liệt kê các hồ sơ dữ liệu 10
2.2.4. Ma trận thực thể chức năng 11
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu 12
2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 12
2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 13
2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 17
2.4.1. Mô hình ER 17
2.4.2. Mô hình dữ liệu quan hệ 25
2.4.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 26
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 29
PHỤ LỤC 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO 39
39 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 3686 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng chương trình quản lý nhập, xuất xăng dầu tại xí nghiệp Xăng Dầu K131 Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP
1.1. Thông tin chung về cơ quan thực tập
-Tên giao dịch: xí nghiệp xăng dầu K131 petrolimex K131
- Ngày thành lập: 02/10/1970
- Trụ sở: xã Kỳ Sơn- Huyện Thủy Nguyên- Tp Hải Phòng
- Điện thoại: 0313 673 159
- Fax: 0313 674 517
- Email: xangdauK131@vnn.vn
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1967 được sự chỉ đạo của Bộ vật tư, Viện mỏ Bắc Kinh đã thiết kế xây dựng kho xăng dầu K131 tại xã An Sơn- Thủy Nguyên- tp Hải Phòng
Kho xăng dầu K131 được thành lập ngày 02/10/1970 với nhiệm vụ chính ban đầu là tiếp nhận, bơm chuyển, cung ứng xăng dầu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và bảo vệ đất nước.
Lúc mới thành lập, kho xăng dầu K131 với vài chục cán bộ công nhân viên, quản lý một hệ thống kho bể với sức chứa 16000m3 và hệ thống ống công nghệ do Liên Xô giúp đỡ xây dựng
Đến năm 1970, kho xăng dầu K131 chính thức đưa vào hoạt động với sức chứa 16000 m3 xăng dầu cùng với các thiết bị bơm chuyển và tuyến đường ống trải dài trên địa bàn Hải Phòng- Hải Dương. Sau 1975, khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi, Đảng và nhà nước ta đã cho mở rộng thêm qui mô dự trữ của kho xăng dầu K131, nâng sức chứa lên 24000 m3, trang bị thêm công nghệ đặc biệt, hiện đại khác.
Năm 1990 là thời kỳ chuyển đổi cơ chế của cả nước nói chung và chuyển đổi cơ chế xăng dầu nói riêng. Ngành xăng dầu đã chuyển hướng hoạt động từ “cung ứng dịch vụ” sang “ kinh doanh” sự chuyển đổi cơ chế đối với ngành xăng dầu đã đạt được kết quả như sau:
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị chuyên dùng được tăng cường và đổi mới theo hướng hiện đại hóa: đó là việc hiện đại hóa hoạt động kinh doanh xăng dầu từ cảng nhập, bến bãi, kho tàng, phương tiện vận chuyển, đường ống dẫncác hoạt động của xí nghiệp đang đi dần vào nề nếp với tiêu chuẩn và kỹ thuật tiên tiến và phương thức kinh doanh văn minh hiện đại. Cùng với sự chuyển đổi đó, hoạt động của kho xăng dầu K131 đã từng bước chuyển sang kinh doanh thương mại.
Tháng 12 năm 1995, để đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phục vụ xăng dầu trên cả nước, ngày 27/12/1995 Tổng công ty xăng dầu Việt Nam ban hành quyết định số 834/ XD-QĐ quyết định đổi tên kho xăng dầu K131 thành xí nghiệp xăng dầu K131 và ban hành quyết định số 838/ XD- QĐ ngày 27/12/1995 của tổng công ty xăng dầu Việt Nam ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của xí nghiệp xăng dầu K131.
Xí nghiệp không ngừng đầu tư về chiều sâu, phát triển về chiều rộng. Cụ thể đã đầu tư nâng cấp tuyến đường ống vận tải xăng dầu từ ống có đường kính 159mm lên ống có đường kính 219mm, đầu tư sửa chữa nâng cấp các trang thiết bị như hệ thống máy bơm chính đảm bảo công suất bơm chuyển 100 m3/ h. Phát triển mạnh mẽ được hệ thống các cửa hàng bán lẻ cung ứng cho nhu cầu trên địa bàn, từ chỗ năm 1991 chỉ có một cửa hàng đến nay đã phát triển được 10 cửa hàng. Bên cạnh đó còn phát triển được mạng lưới bán buôn, đại lý cho các khách hàng có lượng tiêu thụ lớn như: công ty xi măng Chinfon Hải Phòng, xí nghiệp đá Tràng Kênh
Ngày 01 tháng 07 năm 2000, do yêu cầu về công tác sản xuất kinh doanh. Để đáp ứng yêu cầu tổ chức sản xuất phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Xí nghiệp xăng dầu K131 được chuyển địa điểm ra xã Kỳ Sơn- huyện Thủy Nguyên- thành phố Hải Phòng
1.3. Các công trình thiết bị chính của xí nghiệp quản lý gồm có
- Khu bể chứa xăng dầu được xây dựng ngoài trời gồm 6 bể, dung tích mỗi bể 2000m3, tổng sức chứa là 12000m3 xăng dầu các loại.
- Trạm bơm chính gồm có 04 tổ hợp máy bơm.
- Trạm bơm mồi gồm 04 tổ hợp máy bơm.
- Một bến xuất xăng dầu đường bộ xuất cho ô tô xitec phục vụ cho công tác bán buôn, bán lẻ xăng dầu.
- Một trạm biến áp 35/6KV.
- Xí nghiệp được trang bị một xe cứu hỏa và trạm bơm cứu hỏa cố định. Ngoài ra còn quản lý 10 cửa hàng bán lẻ, quản lý hệ thống đường ống dẫn xăng dầu đi qua 9 xã, 2 phường thuộc huyện Thủy Nguyên- An Dương- quận Hồng Bàng, Hải Phòng
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Phát biểu bài toán nghiệp vụ
Hoạt động nhập xuất xăng dầu của xí nghiệp được tiến hành dưới hai hình thức:
- Xuất nhập xăng dầu bằng đường ống phục vụ cho nền kinh tế quốc dân và an ninh quốc phòng của các tỉnh phía bắc Việt Nam
- Tổ chức hoạt động kinh doanh bán buôn, bán lẻ, bán cho các đại lý các loại xăng dầu, Gas hóa lỏng và các sản phẩm dầu mỏ bằng xe xitec
2.1.1.Qui trình nhập xăng dầu bằng đường ống
- Hàng ngày công ty xăng dầu B12 lập kế hoạch nhập xuất hàng và điều hành từ K130 và xuất đi các tuyến phía sau ( cuối giờ hành chính , vào buổi chiều hàng ngày thì kế hoạch được fax đến các đơn vị trực thuộc trong đó có K131)
- Trưởng ca sản xuất K131 sau khi nhận kế hoạch nhập xuất thì thông báo cho các bộ phận liên quan chuẩn bị bể chứa, đóng mở van để chuẩn bị nhập hàng. Thông báo cho K130 biết lượng hàng tồn trong bể( để định mức bơm chuyển hợp lý) và đồng ý nhận hàng.
- Lượng hàng nhận được xác định bởi chiều cao đo được và barem trong bể chứa.
- Sau khi xác định đựợc lượng hàng nhập thì người quản lý kho phải báo cáo lên phòng kinh doanh để viết phiếu nhập và cập nhật vào sổ hàng nhập
- Đối chiếu lượng hàng nhập và báo cáo, thống kê của 2 bên (K131 và K130) phải đối chiếu lại qua điện thoại.
2.1.2. Qui trình xuất xăng dầu bằng xe xitec
* Xuất hàng cho khách hàng
- Khi khách hàng có nhu cầu mua xăng dầu thì gửi đơn hàng (bao gồm tên mặt hàng, số lượng và thời gian nhận hàng) tới Phòng kinh doanh của xí nghiệp. Nếu là khách hàng cũ của xí nghiệp thì Phòng kinh doanh sẽ gửi yêu cầu kiểm tra công nợ của khách hàng tới Phòng kế toán. Nếu sau khi kiểm tra thấy hợp lệ thì Phòng kế toán sẽ gửi phản hồi cho phép phòng kinh doanh bán hàng cho khách hàng. Nếu là khách hàng mới thì thực hiện ký kết hợp đồng mua bán xăng dầu. (yêu cầu khách hàng khai báo biển số xe và dung tích)
- Phòng kinh doanh lập tờ trình bán hàng gửi lên Ban giám đốc phê duyệt. Nếu đồng ý thì sẽ viết hóa đơn xuất hàng VAT giao cho lái xe đại diện cho khách hàng
- Phòng kinh doanh viết lệnh xuất hàng và phiếu xuất kho gửi cho bộ phận quản lý kho
- Sau khi đã hoàn thành các thủ tục trên thì Kho thực hiện việc xuất hàng. Lượng hàng xuất đi sẽ được cập nhật vào sổ hàng xuất.
* Xuất hàng nội bộ ( xuất cho các cửa hàng trực thuộc XNXD K131 chuyên bán lẻ)
- Cửa hàng xem xét lượng hàng bán đi và lượng hàng tồn trong ngày, nếu lượng hàng cần nhập ít nhất là một xe xitec của xí nghiệp thì cửa hàng trưởng gọi điện cho xí nghiệp để xin nhập hàng (gọi đến phòng kinh doanh).
- Phòng kinh doanh đối chiếu với sổ theo dõi bán hàng để xác định lượng hàng tồn của cửa hàng để quyết định cho phép hay không cho phép lấy hàng
- Phòng kinh doanh điều hành xe chở hàng cho các cửa hàng xin hàng (các xe thuộc phòng kinh doanh do giám đốc ủy quyền).
- Phòng kinh doanh viết lệnh xuất hàng và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ chuyển xuống cho bộ phận quản lý kho
- Lái xe thay mặt cửa hàng trưởng vào bến xuất( kho) để nhận hàng
- Người giao nhận (ở kho K131) thực hiện việc xuất hàng. Việc xuất hàng sẽ được báo cáo lại cho Phòng kinh doanh và thực hiện cập nhật sổ hàng xuất
- Sau khi xuất hàng xong, người giao nhận và bảo vệ sẽ niêm phong xe tại các vị trí được qui định.
- Sau đó hàng được đưa đến cửa hàng. Khi nhận hàng, cửa hàng trưởng kiểm tra phiếu xuất, lượng hàng, niêm phong , lấy mẫu. Nhận xong, cửa hàng trưởng ký vào phiếu xuất rồi chuyển lại cho Phòng kinh doanh
Tất cả các hóa đơn được chuyển đến phòng kế toán để thực hiện việc thanh toán với khách hàng và các đối tác cung cấp
* Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ
Quản lý kho K130
Quản lý kho K131
Phòng kinh doanh
Khách hàng
Cửa hàng
Giám đốc
Xác nhận lượng hàng đã xuất
Xuất hàng
Xuất hàng
Nhập hàng, kiểm tra lượng hàng đã nhận
Kiểm tra lượng hàng tồn
Nhận kế hoạch nhập hàng
Chuyển kế hoạch nhập hàng
Lập báo cáo hàng nhập
Ghi sổ hàng nhập
Lập báo cáo hàng xuất
Nhận phiếu xuất kho
Nhận thông tin phản hồi
Viết lệnh xuất hàng
Viết phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Đối chiếu và xác định lượng hàng tồn
Viết lệnh xuất hàng
Lập tờ trình bán hàng
Ghi sổ hàng xuất
Nhận hóa đơn thanh toán
Xác nhận phiếu xuất kho
Gửi đơn hàng
Gửi đơn hàng
Tiếp nhận báo cáo hàng xuất
Viết hóa đơn thanh toán
Viết phiếu xuất kho
Nhận đơn hàng
Nhận tiền thanh toán
Xác nhận vào phiếu xuất kho
Phê duyệt
Tiếp nhận báo cáo hàng nhập
* Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ
Động từ + bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Nhập hàng
Nhận kế hoạch nhập xuất
Gửi đơn hàng
Thông báo cho K130
Viết phiếu nhập kho
Ghi sổ hàng nhập
Gửi đơn hàng
Lập tờ trình bán hàng
Viết hóa đơn xuất hàng
Viết lệnh xuất hàng
Viết phiếu xuất kho
Xuất hàng
Ghi sổ hàng xuất
Ghi sổ điều động xe
Đối chiếu sổ theo dõi bán hàng
Lập báo cáo
Khách hàng
Kế hoạch nhập xuất
Đơn hàng
Phòng kinh doanh
Tờ trình bán hàng
Ban giám đốc
Phiếu nhập kho
Hóa đơn xuất hàng VAT
Lệnh xuất hàng
Phiếu xuất kho
Sổ hàng xuất
Sổ theo dõi bán hàng
Sổ điều động xe
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Sổ hàng nhập
Hàng
Lái xe
Quản lý kho K130
Quản lý kho K131
Bể chứa
Tác nhân ngoài
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân trong
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân ngoài
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
Hồ sơ dữ liệu
=
=
Tác nhân ngoài
Tác nhân ngoài
=
2.2. Mô hình nghiệp vụ
2.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh
QUẢN LÝ KHO
Phản hồi
B/c hàng bán trong ngày
Phiếu nhập đã xác nhận
Phiếu xuất đã xác nhận
Giao hàng
Tờ trình bán hàng
Phiếu nhập, xác nhận lượng hàng
phiếu xuất
Lệnh giao hàng
Báo cáo lượng hàng nhập xuất
Thông tin nhập , xuất hàng
QUẢN LÝ
CỬA HÀNG
phiếu xuất đã xác nhận
Đơn đặt hàng
0
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHẬP XUẤT XĂNG DẦU K131
Báo lượng nhập
Đơn đặt hàng
Kế hoạch nhập xuất
TB xuất hàng
Thông báo lượng hàng tồn
KHÁCH HÀNG
QUẢN LÝ KHO K130
Hóa đơn xuất hàng
Phiếu xuất kho kiêm v/c nội bộ
LÃNH ĐẠO
Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh nhập xuất xăng dầu của XNXD K131
Báo cáo
2.2.2. Sơ đồ phân rã chức năng
2. Xuất hàng cho khách hàng
4. Báo cáo
2.1.Nhận đơn đặt hàng
2.2.Viết hóa đơn xuất hàng
4.1. Lập báo cáo hàng nhập
4.2. Lập báo cáo hàng xuất
HỆ THỐNG NHẬP XUẤT XĂNG DẦU
2.3.Viết lệnh xuất hàng
2.4.Viết phiếu xuất kho
2.5.Lưu sổ hàng xuất
3.Xuất hàng cho cửa hàng
3.3.Viết lệnh xuất hàng
3.5. Ghi sổ điều động xe
3.6. Lưu sổ hàng xuất
4.3. Lập báo cáo hàng tồn
3.4. Viết phiếu xuất kho
1. Nhập
xăng dầu
1.1.Kiểm tra lượng hàng tồn
1.2.Kiểm tra lượng hàng nhập
1.3. Viết phiếu nhập kho
1.4. Lưu sổ hàng nhập
3.1.Nhận đơn đặt hàng
3.2.Đối chiếu sổ theo dõi bán hàng
Hình 2.2. Mô hình phân rã chức năng
2.2.3.Liệt kê các hồ sơ dữ liệu
D1. Kế hoạch nhập xuất
D2. Đơn đặt hàng
D3. Lệnh giao hàng
D4. Tờ trình bán hàng
D5. Hóa đơn GTGT
D6. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
D7. Phiếu xuất kho
D8. Phiếu nhập kho
D9. Sổ theo dõi bán hàng
D10. Sổ điều động xe
D11. Sổ hàng nhập
D12. Sổ hàng xuất
D13. Báo cáo
2.2.4. Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
D1. Kế hoạch nhập xuất
D2. Đơn đặt hàng
D3. Lệnh giao hàng
D4. Tờ trình bán hàng
D5. Hóa đơn (GTGT)
D6. Phiếu xuất kho v/c nội bộ
D7. Phiếu xuất kho
D8. Phiếu nhập kho
D9. Sổ theo dõi bán hàng
D10. Sổ điều động xe
D11. Sổ hàng nhập
D12. Sổ hàng xuất
D13. Báo cáo
Các chức năng nghiệp vụ
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8
D9
D
10
D
11
D
12
D
13
1. Nhập hàng
R
C
U
2. Xuất hàng cho khách hàng
R
C
C
C
C
U
3. Xuất hàng cho cửa hàng
R
C
C
U
U
U
4. Báo cáo
R
R
R
R
R
C
Hình 2.3.Ma trận thực thể chức năng
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu
2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Quản lý kho
K130
1.0
Nhập hàng
TB xuất hàng
Thông tin phản hồi
Lượng hàng nhập
Phiếu nhập, Xác nhận lượng nhập
Phiếu nhập đã xác nhận
Quản lý kho
Thông tin nhập hàng
Báo cáo hàng nhập
Lệnh giao hàng
3.0
Xuất hàng cửa hàng
LÃNH ĐẠO
Cửa hàng
4.0
Báo cáo
Báo cáo hàng xuất
2.0
Xuất hàng khách hàng
Khách hàng
Đơn hàng
Hóa đơn xuất hàng
Phiếu xuất kho
Giao hàng
Phiếu xuất đã xác nhận
Đơn hàng
Phiếu xuất nội bộ
Phiếu xuất đã xác nhận
b/c hàng xuất
Lệnh giao hàng
Phản hồi
Tờ trình bán hàng
Báo cáo
B/c bán hàng trong ngày
D8
Phiếu nhập kho
D11
Sổ hàng nhập
D4
Tờ trình bán hàng
D2
Đơn hàng
D3
Lệnh xuất hàng
D12
Sổ hàng xuất
D7
Phiếu xuất kho
D9
Sổ theo dõi bán hàng
D6
Phiếu xuất kho nội bộ
D10
Sổ điều động xe
D5
Hóa đơn xuất hàng
D13
Báo cáo
D1
Kế hoạch nhập hàng
Thông báo lượng hàng tồn
D8
Phiếu nhập kho
2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
* Tiến trình nhập xăng dầu
QUẢN LÝ KHO
1.2
Kiểm tra lượng hàng nhập
1.4
Ghi sổ hàng nhập
1.3.
Viết phiếu nhập kho
Lượng hàng còn tồn
TT. Lượng hàng tồn
Thông tin hàng đã nhập
Phiếu nhập kho
Lượng hàng nhập
Phiếu nhập
Quản lý kho K130
D8
Phiếu nhập kho
D1
Kế hoạch nhập hàng
Thông báo lượng hàng tồn
Thông báo lượng hàng nhập
Phiếu nhập kho
Lượng hàng đã nhập
D11
Sổ hàng nhập
1.1
Kiểm tra lượng hàng tồn
KHÁCH HÀNG
2.1
Nhận đơn đặt hàng
2.2
Viết hóa đơn xuất hàng
2.4
Viết phiếu xuất kho
2.3.
Viết lệnh xuất hàng
Đơn đặt hàng
Thông tin hàng đặt
Hóa đơn
Lệnh xuất hàng
Hóa đơn xuất hàng
Lệnh xuất hàng
LÃNH ĐẠO
D3
Lệnh giao hàng
D2
Đơn đặt hàng
D12
Sổ hàng xuất
Tờ trình bán hàng
2.5
Ghi sổ hàng xuất
D7
Phiếu xuất kho
D5
Hóa đơn xuất hàng
Xác nhận
Không bán
Bán hàng
QUẢN LÝ KHO
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho
TT. Lượng hàng đã xuất
D4
Tờ trình bán hàng
* Tiến trình xuất xăng dầu cho khách hàng
* Tiến trình xuất xăng dầu cho cửa hàng
CỬA HÀNG
3.1
Nhận đơn đặt hàng
3.2
Đối chiếu sổ theo dõi bán hàng
3.4
Viết phiếu xuất kho
3.3
Viết lệnh xuất hàng
Đơn đặt hàng
Thông tin hàng đặt
Đồng ý bán
Lệnh xuất hàng
Không bán
Lệnh xuất hàng
D3
Lệnh giao hàng
D2
Đơn đặt hàng
3.5
Ghi sổ hàng xuất
D6
Phiếu xuất nội bộ
QUẢN LÝ KHO
Phiếu xuất kho nội bộ
Phiếu xuất kho nội bộ
TT. Lượng hàng xuất
Phiếu xuất kho nội bộ
3.6
Ghi sổ điều động xe
D10
Sổ điều động xe
D12
Sổ hàng xuất
D9
Sổ theo dõi bán hàng
* Tiến trình báo cáo
LÃNH ĐẠO
4.1
Báo cáo hàng nhập
4.2
Báo cáo hàng xuất
4.3
Báo cáo hàng tồn
D5
Hóa đơn (GTGT)
D11
Sổ hàng nhập
D13
Báo cáo
D6
Phiếu xuất kho nội bộ
D13
Báo cáo
D13
Báo cáo
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo hàng nhập
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo hàng xuất
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo hàng tồn
D12
Sổ hàng xuất
D12
Sổ hàng xuất
D11
Sổ hàng nhập
D8
Phiếu nhập kho
2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.4.1. Mô hình ER
2.4.1.1. Các thực thể
* Kiểu thực thể Khách hàng
KHÁCH HÀNG
Tên KH
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Mã KH
* Kiểu thực thể Hàng
HÀNG
Tên hàng
Đơn vị tính
Đơn giá
Mã hàng
* Kiểu thực thể Nhân viên vận chuyển
NHÂN VIÊN VC
Tên NVVC
Địa chỉ
Điện thoại
Ngày sinh
Mã NVVC
* Kiểu thực thể Kho
KHO
Mã kho
Tên kho
Mô tả
* Kiểu thực thể Nhóm khách hàng
NHÓM KH
Mã NKH
Tên NKH
Mô tả
* Kiểu thực thể Nhân viên kho
NHÂN VIÊN KHO
Tên NVK
Địa chỉ
Điện thoại
Ngày sinh
Mã NVK
2.4.1.2. Các kiểu liên kết
* Khách hàng đặt Hàng
KHÁCH HÀNG
Tên KH
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Mã KH
HÀNG
Tên hàng
Đơn vị tính
Đơn giá
Mã hàng
Đặt
Ngày đặt
Số lượng
Ngày nhận
HT thanh toán
n
m
* Nhân viên vận chuyển giao Hàng cho Khách hàng
KHÁCH HÀNG
Tên KH
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Mã KH
HÀNG
Tên hàng
Đơn vị tính
Đơn giá
Mã hàng
giao
Số hóa đơn
Số lượng giao
HT thanh toán
p
n
NHÂN VIÊN VC
Tên NVVC
Địa chỉ
Điện thoại
Ngày sinh
Mã NVVC
Ngày giao
m
Nơi nhận
* Nhân viên Kho xuất Hàng trong Kho cho Nhân viên vận chuyển
HÀNG
Tên hàng
Đơn vị tính
Đơn giá
Mã hàng
Xuất
Số phiếu xuất
Số lượng
Ngày xuất
p
m
n
NHÂN VIÊN KHO
Tên NVK
Địa chỉ
MaNVK
NHÂN VIÊN VC
Tên NVVC
Địa chỉ
Điện thoại
Ngày sinh
Mã NVVC
q
Điện thoại
Ngày sinh
p
KHO
Mã kho
Tên kho
Mô tả
* Nhân viên kho nhập Hàng vào kho
HÀNG
Tên hàng
Đơn vị tính
Đơn giá
Mã hàng
Nhập
Số phiếu nhập
Số lượng
Ngày nhập
p
n
m
NHÂN VIÊN KHO
Tên NVK
Ngày sinh
Mã NVK
KHO
Tên kho
Mô tả
Mã kho
p
Điện thoại
Địa chỉ
* Khách hàng thuộc Nhóm khách hàng
Thuộc
n
KHÁCH HÀNG
Tên KH
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Mã KH
1
NHÓM KHÁCH HÀNG
Tên NKH
Mô tả
Mã NKH
2.4.1.3. Mô hình ER
Đơn vị tính
Mô tả
m
Số hóa đơn
Ngày giao
Hình thức tt
n
m
p
m
n
1
n
p
n
Nơi nhận
Số lượng
Mô tả
Mã NKH
Tên NKH
NHÓM KHÁCH HÀNG
Thuộc
Fax
Điện thoại
MaKH
Địa chỉ
Tên KH
KHÁCH HÀNG
Giao
Số lượng
Ngày nhập
Số pn
Nhập
Số lượng
Mã hàng
Đơn giá
Tên hàng
HÀNG
Số lượng
Ngày sinh
Điện thoại
MaNVK
Địa chỉ
Tên NVK
NHÂN VIÊN KHO
Tên kho
Mã kho
KHO
p
q
Mã NVVC
Ngày sinh
Điện thoại
Địa chỉ
Tên NVVC
NHÂN VIÊN VC
Ngày xuất
Số px
Xuất
2.4.2. Mô hình dữ liệu quan hệ
2.4.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
* KHÁCH HÀNG
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
maKH
Char
10
Mã khách hàng
2
maNKH
Char
10
Mã nhóm khách hàng
3
tenKH
Varchar
50
Tên khách hàng
4
DiachiKH
Varchar
50
Điạ chỉ
5
Sodienthoai
Int
4
Số điện thoại
6
Fax
int
4
fax
* PHIẾU XUẤT
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
Sopx
Char
10
Số phiếu xuất
2
maNVK
Char
10
Mã nhân viên kho
3
Mahang
Char
10
Mã hàng
4
Makho
Char
10
Mã kho
5
Ngaynhap
Datetime
8
Ngày nhập
6
Soluong
Int
4
Số lượng
7
maNVVC
Char
10
Mã nhân viên vận chuyển
* HÓA ĐƠN
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
SoHD
Char
10
Số hóa đơn
2
maKH
Char
10
Mã khách hàng
3
Mahang
Char
10
Mã hàng
4
Ngaygiaohang
Datetime
8
Ngày giao hàng
5
Noinhanhang
Varchar
50
Nơi nhận hàng
6
Soluong
Int
4
Số lượng
7
MaNVVC
Char
10
Mã nhân viên vận chuyển
8
Hinhthucthanhtoan
nchar
50
Hình thức thanh toán
* HÀNG
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước(Byte)
Chú thích
1
Mahang
Char
10
Mã hàng
2
TenHang
Varchar
50
Tên hàng
3
DonViTinh
Char
10
Đơn vị tính
4
Dongia
Float
4
Đơn giá
* NHÂN VIÊN VẬN CHUYỂN
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
MaNVVC
Char
10
Mã nhân viên vận chuyển
2
TenNVVC
Varchar
50
Tên nhân viên vận chuyển
3
Diachi
Varchar
50
Địachỉ
4
Ngaysinh
Datetime
8
Ngày sinh
5
sodienthoai
Char
10
Số điện thoại
* ĐƠN HÀNG
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
Mahang
Char
10
Mã hàng
2
maKH
Char
10
Mã khách hàng
3
Ngaydathang
Datetime
8
Ngày đặt hàng
4
Ngaygiaohang
Datetime
8
Ngày giao hàng
5
Soluong
Int
4
Số lượng
*NHÂN VIÊN KHO
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
Manvk
Char
10
Mã nhân viên kho
2
Tennvk
Varchar
50
Tên nhân viên kho
3
Diachi
Varchar
50
Địachỉ
4
Ngaysinh
Datetime
8
Ngày sinh
5
Sdt
Char
10
Số điện thoại
* NHÓM KHÁCH HÀNG
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
ManKH
Char
10
Mã nhóm khách hàng
2
tenNKH
nchar
50
Tên nhóm khách hàng
3
Mô tả
nchar
50
Mô tả
* PHIẾU NHẬP
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
Sopn
Char
10
Số phiếu nhập
2
maNVK
Char
10
Mã nhân viên kho
3
Mahang
Char
10
Mã hàng
4
Makho
Char
10
Mã kho
5
Ngaynhap
Datetime
8
Ngày nhập
6
Soluong
Int
4
Số lượng
* KHO
Stt
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Chú thích
1
Makho
Char
10
Mã kho
2
Tên kho
Varchar
50
Tên kho
3
Mô tả
Varchar
50
Mô tả
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
* Giao diện chính của chương trình
* Giao diện Cập nhật dữ liệu
*Giao diện tìm kiếm
*Giao diện thống kê, báo cáo
PHỤ LỤC
a) Lệnh giao hàng
b) Đơn hàng
c) Hóa đơn giao hàng
d) Sổ theo dõi bán hàng
e) Kế hoạch nhập xuất
f) tờ trình bán hàng
g)Phiếu xuất kho
h) Sổ điều động xe
i) Phiếu xuất kho nội bộ
k) Sổ hàng nhập
l) Phiếu nhập kho
m) Sổ hàng xuất
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
[1]. PGS.Nguyễn Văn Vỵ - Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại- Nhà xuất bản thống kê Hà Nội - 2004.
[2]. Nguyễn Thị Ngọc Mai - Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu - Nhà xuất bản lao động xã hội - 2004.
[3]. PGS.Vũ Đức Thi - Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành - Nhà xuất bản thống kê - Hà Nội - 1997.
[4]. Nguyễn Văn Ba - Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội - 2000.
Tài liệu khác
[5].
[6].
[7].
[8].
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao cao tom tat.doc
- Vu thi Hien_ ct801.ppt