Mục lục
Lời nói đầu 1
Chương1: Khái niệm thương mại điện tử
1.1. Tổng quan về INTERNET
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Giao thức WORD WIDE WEB
1.2.2 Vấn đề kinh doanh trong thương mại điện tử
1.2.2.1. Các loại thị trường TMĐT
1.2.2.2. Mô hình kinh doanh
1.2.3. Quảng cáo
1.2.3.1. Khái niệm
1.2.3.2.Một số mô hình quảng cáo trên mạng
1.2.3.3.3 Xây dựng chiến lược quảng cáo và khuyến mại
1.2.4. Dịch vụ thanh toán
1.2.4.1. Khái niệm
1.2.4.2. An toàn bảo mật trong thanh toán TMĐT
1.2.4.3. Quy trình thanh toán trên mạng
1.2.5. Phát chuyển hàng hoá
1.2.6. Các kỹ thuật và công cụ lập trình WEBSITE
1.2.6.1 Tìm hiểu công nghệ ASP
1.2.6.2. Ngôn ngữ lập trình VBSCRIPT
1.3. Tình hình ứng dụng TMĐT
Chương 2. Xây dựng WEBSITE TMĐT
2.1. Chức năng WEBSITE
2.2. Yêu cầu đặt ra cho hệ thống
2.2.1. Về mặt thiết bị và phần mềm
2.2.2. Yêu cầu trang Web
2.3 Phân tích hoạt động kinh doanh của DN
2.3.1. Phân tích hiện trạng kinh doanh
2.3.2. Mục tiêu kinh doanh khi tham gia TMĐT
2.4. Các yêu cầu thông tin khi tham gia TMĐT
2.4.1. Các cơ sở dữ liệu cần xây dựng
2.4.2. Các tiến trình cơ bản
2.4.3. Sơ bộ phân rã chức năng
2.4.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
2.4.5. Sơ độ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.4.6. Sơ bộ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
2.5. Mô hình thực thể liên kết
2.6.Danh sách các bảng dữ liệu
2.7. Thiết kế hệ thống
2.7.1. Thiết kế SITEMAP
Chương 3. Lập trình và cài đặt chương trình
3.1. Yêu cầu hệ thống
3.2. Cài đặt chương trình
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Danh mục viết tắt
Danh mục hình vẽ – bảng biểu
Mục lục 86
84 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2633 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng cơ sở liệu, thiết kế trang web bán hàng đồ gỗ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng hoá cho khách hàng theo đơn đặt hàng.
Được thực hiện theo các bước:
+ Kiểm tra thanh toán.
+ Kiểm tra xem có hàng hay không, nếu không có hàng thì yêu cầu nhà cung cấp đem đến ngay.
+ Đóng gói, lập kế hoạch vận chuyển.
+ Giai hàng hay xác nhận của khách hàng (Cask On Delivery).
+ Quyết toán
trong TMĐT quá trình thực hiện đơn hàng có rất nhiều khâu được tự động hoá.
1.2.6. Các kỹ thuật và công cụ lập trình website
1.2.6.1. Tìm hiểu công nghệ ASP
1.2.6.1.1. ASP là gì?
ASP (Active Server page) là môi trường kịch bản trên máy chủ (Server – side Scripting Enviroment) dùng để đào tạo và chạy các ứng dụng Web động, tương tác và có hiệu quả cao. Nhờ tập các đối tượng có sẵn (Built - Obiect) với nhiều tính năng phong phú và khả năng hỗ trợ các ngôn ngữ Script như VBScript, Jscript cùng một số thành phần Activẽ khác kèm theo, ASP cung cấp giao diện lập trình mạnh và dễ dàng trong việc triển khai ứng dụng trên Web.
1.2.6.1.2. Mô hình hoạt động của ASP
Khi một Browser thông qua trình duyệt web gửi yêu cầu đến một tập tin asp nào đó thì kịch bản chứa trong tệp tin sẽ được chạy và trả kết quả về cho Browser. Kết quả trả về là một trang HTML.
1.2.6.1.3. Cấu trúc của một File ASP
Một trang ASP thông thường gồm có các thành phần sau:
+ Dữ liệu văn bản.
+ Các thẻ HTML.
+ Các đoạn mã chương trình phía Client trong cặp thẻ và .
+ Mã chương trình ASP được đặt trong cặp thẻ
1.2.6.1.4. Các đối tượng trong ASP
ASP có sẵn năm đối tượng mà ta có thể dùng được mà không cần phải tạo các intance. Chúng được gọi là c ác Buil – in Object.
* Đối tượng Request.
Đối tượng Request cho phép lấy thông tin thông qua một yêu cầu HTTP. Chúng ta có thể dùng đối tượng Request để đọc URL, truy cập thông tin từ một form, lấy giá trị cookies lưu trữ trên máy Client.
* Đối tượng Reqonse.
Khác với đối tượng Request, Reqonse là chìa khoá để gửi thông tin tới user, là đại diện cho phân thông tin cho Server trả về cho Web browser.
* Đối tượng Server
Đối tượng Server cung cấp phương tiện truy cập những phương thức và thuộc tính trên server. Thường sử dụng phương thức Server. CreateObiect khởi tạo instance của ActiveX Object trên trang ASP.
* Đối tượng Application
Sử dụng đối tượng Application chúng ta có thể điều khiển các đặc tính liên quan đến việc khởi động và dừng ứng dụng, cũng như việc lưu trữ các thông tin có thể được truy nhập bởi các ứng dụng nói chung.
* Đối tượng Session
Đối tượng Session dùng để lưu trữ những thông tin cần thiết trong phiên bản làm việc của user. Những thông tin lưu trữ trong Session không bị mất đi khi user di chuyển qua các trang của ứng dụng.
1.2.6.1.5. Các component của ASP
- Advertisêmnt Rotator component
- Browser capabilities component
- Database Access component
- Content Linking component
- TextStream component
1.2.6.1.6. ASP và cơ sở dữ liệu
* Cấu hình DSN (Data Source name)
Một DSN bao gồm các thông tin chính sau:
Tên của DSN
Drive kết nối của cơ sở dữ liệu
User ID và Pasword để truy cập cơ sở dữ liệu
Cá thông tin cần thiết khác
* ADO (Active Data Obiect)
1. ADO là gì?
Đó là Active Data Obiect, là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu vủa Microsoft. Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy cập tất cả loại dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn. Ngoài ra, chúng cung cấp độ linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của microsoft.
2. Các đối tượng của ADO
Có 8 đối tượng trong ADO: Recordset, Connection, Command, Parameter, Record, Field, Stream, Error. Trong đó 3 đối tượng chính thường xuyên được sử dụng đó là: Connection, Recordset và Command.
1.2.6.2. Ngôn ngữ lập trình VBSCRIPT
1.2.6.2.1. Giới thiệu về VBSCRIPT
VBSCRIPT là một thành phần mới nhất trong họ ngôn ngữ lập trình VisualBasic, cho phép tạo ra những script sử dụng được trên nhiều môi trường khác nhau như script chạy trên Brower của client (Ms Internet Explorer 3.0) hay trên web server (Ms Internet Information 3.0).
1.2.6.2.2. Các dữ liệu của VBSCRIPT
VBSCRIPT chỉ có một kiểu dữ liệu duy nhất là Variant. Variant là một kiểu dữ liệu đặc biệt có thể chữa các loại dữ liệu khác nhau từ những kiểu dữ liệu đơn giản như kiểu số cho đến các kiểu dữ liệu phức tạp như kiểu bản ghi. Vì Variant là kiểu dữ liệu duy nhất của VBSCRIPTnên đây cũng là kiểu dữ liệu trả về từ các hàm thủ tục biết bằng VBSCRIPT.
Nói một cách dẽ hơn là: Nếu tỏng Pascal bạn phải lưu trữ dữ liệu số trong kiểu dữ liệu Interger, dữ liệu chuỗi trong kiểu String thì trong VBSCRIPT bạn có thể vừa lưu trữ dữ liệu số vừa lưu trữ dữ liệu chuối (hay bất kỳ dữ liệu nào khác) trong kiểu dữ liệu Variant. Việc xem một biến Variant là số hay chuỗi tuỳ vào ngữ cảnh sử dụng.
Để chuyển dữ liệu từ kiểu này sang kiểu khác ta dùng các hàm chuyển như: CBool, CByte, CInt, CStr, CDate,…
Để biết một Variant đang lưu trữ kiểu dữ liệu nào, ta dùng hàm VarType.
1.2.6.3.Biến trong vbscript
Biến là một tên tham chiếu đến một vùng nhớ, là nơi chứa thông tin của chương trình mà thông tin này có thể được thay đổi trong thời gian script chạy.
Cách khai báo biến: Dim
Tên biến phải bắt đầu bằng một ký tự chữ, trong biến không chứa dấu chấm, chiều dài tối đa là 255 ký tự và một biến phải là duy nhất trong tầm vực mà nó được định nghĩa.
Biến trong Vbcript có thể biến đơn hay là biến dãy. Khi khai báo Dim A(10) thì Vbcript tạo ra một dãy có 11 phần tử. Có thể thay đổi kích thước một dãy trong thời gian chạy bằng cách dùng ReDim.
1.2.6.4.Hằng trong VBCRIPT
Hằng là một tên biến có nghĩa đại diện cho một số hay môt chuỗi và không thể thay đổi trong quá trình chạy.
Cách khai báo hằng số giống như là khai báo biến, chỉ cần thau Dim bằng Const.
Ví dụ: Const MyString = “This is my string”
1.2.6.5. Các toán tử trong VBCRIPT
Vbcript có các toán tử khác nhau như số học, luận lý, so sánh. Nếu muốn chỉ định thứ tự ưu tiên của toán tử một cách rõ ràng thì dùng dấu (), thứ tự ưu tiên của các toán tử như sau (từ trên xuống dưới, từ trái sang phải).
- Số học: ^, - (âm), *, /, mod, +, -, &,/ (chia lấy nguyên).
- So sánh: =, , , =, IS.
- Luận lý: Not, And, Or, Xor, Eqv, Imp.
Toán tử * và /, + và - có cùng độ ưu tiên và thực hiện từ trái sang phải.
1.2.6.2.6. Các hàm có sẵn và thông dụng của Vbcript
1. Hàm toán học:
Hàm ATN, Cos, Sin, Tan, Exp, Log, Sqr...
2. Các hàm thao tác trên chuỗi
Hàm Instr, Len, Lease, Ucase, Trim...
3. Các hàm xử lý ngày giờ
Hàm Date, Time. Now, Year, Month, Day, Hour, Minute, Second...
4. Các hàm chuyển đổi
Hàm Abs, Cbool, Cbyte, Cint, Cdate...
5. Các hàm kiểm tra
Hàm IsArray, IsDate, IsEmpty, IsNull, IsNumeric,....
1.3. Tình hình ứng dụng MTĐT
Kinh doanh tham gia MTĐT có thể ứng dụng được các trường hợp và lợi ích sau
Giới thiệu được các mặt hàng thời trang đang tạo cơn sốt.
Cập nhật được các tin tức về thời trang trong và ngoài nước.
Sử dụng các công nghệ Web giúp khách hàng có thể tìm kiếm, lựa chọn mặt hàng một cách nhanh chóng, lấy được ý kiến khách hàng để thay đổi chất lượng và giá cả mặt hàng.
Mở rộng thị trường và kênh bán hàng trong nước và ngoài nước.
Giảm được chi phí thông tin xử lý thông tin giao dịch, chi phí kho, chi phí quản lý, thông tin văn phòng địa diện và quảng cáo.
Cho phép doanh nghiệp có thể cung cấp hàng hóa và dịch vụ theo các yêu cầu cụ thể của khách hàng.
Chương 2
Xây dựng Websete MTĐT
2.1. Chức năng websete
Mục đích: Đây là một website nhằm giúp các doanh nghiệp tham gia TMĐT để bán và giới thiệu rộng rãi các mặt hàng thời trang của công ty đến cho người tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng cũng như gía cả một cách chính xác.
Có những chức năng sau:
Cho phép nhập hàng vào CSDL
Hiển thị danh sách mặt hàng theo từng loại (bao gồm: hình ảnh, giá cả, chất lượng).
Hiển thị hàng hoá mà khách hàng đã chọn để mua.
Cung cấp khả năng tìm kiếm, khách hàng có thể truy cập từ xa để tìm kiểm xem mặt hàng đặt mua.
Cho phép quản lý đơn đặt hàng.
Cập nhật mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp.
Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn đặt hàng, doanh thu.
Cho phép hệ thống quản trị mạng từ xa.
2.2. Yêu cầu đặt ra cho hệ thống
2.2.1. Về mặt thiết bị và phần mềm.
Một máy làm Web Server.
Hệ điều hành hỗ trợ cho chương trình là Window 2000.
Hệ cơ sở dữ liệu được dụng là MS Access.
Các phần mềm khác dùng để lập trình và thiết kế Web.
2.2.2. Yêu cầu trang Web
Hệ thống gồm có 2 phần:
a. Phần thứ nhất dành cho khách hàng: Khách hàng là những người có nhu cầu mua sắm hàng hoá. Họ sẽ tìm kiếm các mặt hàng cần thiết từ hệ thống và tìm đặt mua các mặt hàng này. Vì thế trang Web phải thoả mãn các chức năng sau:
Thứ nhất: Hiện thị danh sách các mặt hàng thời trang của công ty để khách hàng xem và lựa chọn.
Thứ hai: Cung cấp chức năng tìm kiếm mặt hàng. Với nhu cầu của người sử dụng khi bước vào trang Web thương mại là tìm kiếm các mặt hàng mà họ cần và muốn mua. Đôi lúc cũng có nhiều khách hàng vào Website này mà không có ý định mua hay không biết mua gì thì yêu cầu đặt ra cho hệ thống là làm thế nào để khách hàng có thể tìm kiếm nhanh và hiệu quả các mặt hàng mà họ cần tìm.
Thứ ba: Sau khi khách hàng lựa chọn xong những mặt hàng cần đặt mua thì hệ thống phải có chức năng hiển thị đơn đặt hàng để khách hàng nhập vào những thông tin cần thiết, tránh những đòi hỏi hay những thông tin yêu cầu quá nhiều từ phía khách hàng, tạo cảm giác thoải mái, riêng tư cho khách hàng.
b. Phần thứ hai dành cho nhà quản lý: Là người làm chủ ứng dụng, có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống, Người này được cung cấp một username và password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình.
Nếu như quá trình đăng nhập thành công thì nhà quản lý có những chức năng sau:
Thứ nhất: Chức năng quản lý cập nhật (thêm, xoá, sửa) các mặt hàng trên trang web, việc này không phải dễ. Nó đòi hỏi sự chính xác.
Thứ hai: Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng. Hiển thị đơn đặt hàng hay xoá bỏ đơn đặt hàng.
Thứ ba: Thống kê các mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, thống kê doanh thu.
Đồng thời trang web còn phải có tính dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi cần bổ sung cập nhật những tính năng mới.
2.3 Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2.3.1. Phân tích hiện trạng kinh doanh
Sau khi khảo sát hiện trạng, em nắm bắt được các thông tin sau:
Quản lý khách hàng: Mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau đây: Họ, tên, địa chỉ, điện thoại, email. Ngoài ra nếu khách hàng là công ty hay cơ quan thì quản lý thêm công ty, cơ quan.
Quản lý mặt hàng: mỗi mặt hàng được quản lý những thông tin: Tên mặt hàng, mã mặt hàng, loại, đơn giá, số lượng, hình ảnh, mô tả, hàng mới.
Quản lý đặt hàng của khách hàng: Khách hàng xem và lựa chọn mặt hàng cần mua. Trong quá trình lựa chọn, bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp trao đổi thông tin của khách hàng, chịu trách nhiệm hướng dẫn. Sau khi lựa chọn xong, bộ phận bán hàng sẽ tiến hành lập đơn hàng của khách. Sau khi tiếp nhận yêu cầu trên, bộ phận này sẽ làm hoá đơn và thanh toán tiền.
Trong trường hợp nhiều công ty, trường học, các doanh nghiệp,..có yêu cầu đặt hàng, mua với số lượng lớn thì cửa hàng nhanh chóng làm phiếu đặt hàng, phiếu thu có ghi thuế cho từng loại mặt hàng và giao hàng theo yêu cầu.
Quá trình đặt hàng với nhà cung cấp: Hàng ngày nhân viên kho sẽ kiểm tra hàng hoá trong kho và đề xuất lên ban điều hành cần xử lý về việc những mặt hàng cần nhập. Trong quá trình đặt hàng thì ban điều hành sẽ có trách nhiệm xem xét các đề xuất về những mặt hàng yêu cầu và quyết định loại hàng, số lượng hàng cần đặt và phương thức đặt hàng với nhà cung cấp được thực hiện thông qua địa chỉ trên mạng hay qua điện thoại, fax.
Quá trình nhập hàng: Sau khi nhận đặt hàng yêu cầu từ công ty, nhà cung cấp sẽ giao hàng cho công ty có kèm theo hoá đơn hay bảng kê chi tiết các loại mặt hàng. Thủ kho sẽ kiểm tra lô hàng của các nhà cung cấp và trong trường hợp hàng hoá giao không đúng yêu cầu đặt hàng hay kém chất lượng về hệ thống máy móc,... thì thủ kho sẽ trả lại nhà cung cấp và yêu cầu giao lại những mặt hàng bị trả đó.
Tiếp theo thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ giao hàng để gán giá trị thành tiền cho từng loại sản phẩm. Những loại hàng hoá này sẽ cung cấp một mã số và được cập nhật ngay vào giá bán. Sau khi nhập xong chứng từ giao hàng, nhân viên nhập kho sẽ in một phiếu nhập để lưu trữ trong hồ sơ.
Từ quy trình diễn ra nêu trên, ta nhận thấy rằng hệ thống được xây dựng cho bài toán đặt ra chủ yếu phục vụ cho hai đối tượng: Khách hàng và nhà quản lý.
Khách hàng: là những người có nhu cầu mua sắm hàng hoá. Khác với việc đặt hàng trực tiếp tại công ty, khách hàng phải hoàn toàn tự thao tác thông qua từng bước cụ thể để có thể mua được hàng. Trên mạng, các mặt hàng được sắp xếp và phân theo từng loại mặt hàng giúp cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm. Trong hoạt động này, khách hàng chỉ cần chọn một mặt hàng nào đó từ danh mục các mặt hàng thì những thông tin về mặt hàng đó sẽ hiển thị lên màn hình như: hình ảnh, đơn giá, mô tả,...và bên cạnh là trang liên kết để thêm hàng hoá vào giỏ hàng. Đây là giỏ hàng điện tử mà trong đó chứa các thông tin về hàng hóa lẫn số lượng khách mua và hoàn toàn được cập nhật trong giỏ.
Khi khách hàng muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang xác lập đơn đặt hàng cùng thông tin về khách hàng và hàng hoá. Cuối cùng là do khách hàng tuỳ chọn đặt hay không.
Nhà quản lý: Là người làm chủ hệ thống, có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống. Nhà quản lý được cấp một username và password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình.
Nếu như quá trình đăng nhập thành công thì nhà quản lý có thể thực hiện những công việc: quản lý cập nhật thông tin các mặt hàng, tiếp nhận đơn đặt hàng, kiểm tra đơn đặt hàng và xử lý đơn đặt hàng. Thống kê các mặt hàng bán trong tháng, năm, thống kê khách hàng, nhà cung cấp, thống kê tồn kho, thống kê doanh thu. Khi đó nhu cầu nhập hàng hoá từ nhà cung câp thì tiến hành liên lạc với nhà cung cấp để đặt hàng và cập nhật các mặt hàng này vào cơ sở dữ liệu.
2.3.2. Mục tiêu kinh doanh khi tham gia TMĐT
1.Giới thiệu sản phẩm thời trang cần bán
9. Dịch vụ thanh toán
2. Cập nhật được các tin tức nóng về thời trang trong nước và nước ngoài.
10. Dịch vụ giao hàng
3. Mở rộng thị trường
11. Tìm kiếm sản phẩm
4. Xây dựng được thương hiệu
12.Tìm kiếm khách hàng
5. Tư vấn và lấy ý kiến khách hàng
13. Nơi trao đổi thông tin ý kiến
6.Thu hút khách hàng
14. Mở rộng nguồn cung cấp
7.Xây dựng quan hệ CRM (Quản lý hệ khách hàng.
Chứng thực số CA
8. Thu nhập từ chi phí quảng cáo
Tổ chức hội chợ
2.4.Các yêu cầu thông tin khi tham gia TMĐT
2.4.1. Các cơ sở dữ liệu cần xây dựng
CSDL hàng hoá (bán và mua)
CSDL khách hàng
CSDL đơn hàng
CSDL nhà cung cấp
quảng cáo
CSDL ý kiến
CSDL tin tức
2.4.2. Các tiến trình cơ bản
Nhập hàng
Đặt hàng (Bán hàng)
Thanh toán
Giao hàng
Tư vấn, tìm kiếm
Nhận và xử lý đơn hàng
Hệ thống quản lý ADMIN
Quản lý
tin tức
Quản lý
sản phẩm
Quản lý
giá tiền
Quản lý
HĐ
Quản lý
User
Nhập tin tức
Sửa tin tức
Xoá tin tức
Thêm tin tức
Upload
Tin tức
Sửa sản phẩm
Xoá sản phẩm
Thêm sản phẩm mới
Upload hàng
Sửa tỉ giá ngoại lệ
Xoá tỉ giá ngoại lệ
Thêm tỉ giá ngoại lệ
Upload
tỉ giá
Sửa HĐ
Xoá HĐ
Lưu HĐ
Upload HĐ
Sửa User
Xoá User
Thêm User mới
Upload User
Quản lý khách hàng
Xem, xoá thông tin KH
Upload thông tin KH
Quản lý khách hàng
Sửa, xoá, thêm thông tin QC
Upload thông tin
2.4.3. Sơ đồ phân rã chức năng
Hệ thống bán hàng
Nhập hàng
Đặt hàng
Lập hóa đơn
Cập nhập
Thống kê
Nhập hàng mới
Lập mã hàng
Xếp loại hàng
Huỷ hàng cũ
Kiểm tra khách hàng
Tra cứu mặt hàng
Tra cứu tên hàng
Thêm tỉ giá ngoại lệ
Tiếp nhận đơn ĐH
Cập nhập khách hàng
TK Khách hàng
Ghi nhận khách hàng
Xử lý
mặt hàng
Kiểm tra đặt hàng
Trả tiền
Giao hàng
Cập nhập mua hàng
Cập nhập nhà cung cấp
Cập nhập nhà cung cấp
Cập nhập đơn đặt hàng
TK mua hàng
TK đơn
đặt hàng
2.4.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.
Khách hàng
Nhà quản lý
Hệ thống quản lý bán hàng qua mạng
Yêu cầu đặt hàng
Chấp nhận
hoặc không
Yêu cầu
lập hoá đơn
Hóa đơn
được lập
Yêu cầu
nhập hàng
Kết quả
Yêu cầu
Yêu cầu
cập nhật
Yêu cầu
thống kê
Kết quả cập
nhật thống kê
Nhà cung cấp
Yêu cầu cung cấp mặt hàng
Mặt hàng được cung cấp
Hình 5: Luồng dữ liệu mức khung cảnh
2.4.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.4.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Phân rã chức năng 1
Hình 7: Chức năng nhập hàng
Hình 8: Chức năng đặt hàng
Phân rã chức năng 3.5
“Kiểm tra đặt hàng”
Hình 10. Chức năng kiểm tra đặt hàng
Hình 12: Chức năng thống kê 2.5.Mô hình thực thể liên kết
Hình 13:Mô hình liên kết
2.6.Danh sách các bảng dữ liệu
ứng với thực thể trong mô hình thực thể liên kết,dữ liệu được cài đặt thành một tệp cơ sở dữ liệu gồm các cột:Tên trường,kiểu dữ liệu,kích thước dữ liệu,phần ràng buộc dữ liệu...
lTable : Admins(Quản trị).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
UserName
text
15
Primarg key
Pwd
text
15
Per ID
Number
20
ADMN Name
text
30
Gioitinh
Yes/No
ĐiaChi
text
50
ĐienThoai
text
30
Email
text
50
Enable
Yes/No
lTable : Advertising(Quảng cáo).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
Cate ID
AutoNumber
LongInteger
Primarg key
Cate Name
text
30
Show
Yes/No
lTable : City(Thành phố).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
City ID
AutoNumber
LongInteger
Primarg key
City Name
text
30
lTable : Customers(Khách hàng).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
Name
text
30
Sex
Yes/No
City
Number
Integer
Address
text
50
Phon No
text
30
Fax No
text
50
Email
text
50
UserName
text
30
Primarg key
Question
Number
Integer
Answer
text
50
Enable
Yes/No
Pwd
text
15
lTable : Feedback Cate(Phân loại thông tin khách hàng).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
Feedback Cate
AutoNumber
LongInteger
Primarg key
Feedback Name
text
30
lTable : Feedback(Thông tin phản hồi cửa khách hàng).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
ID
AutoNumber
LongInteger
Primarg key
UserName
text
30
Feedback Cate
Number
Integer
Date Complain
Date/time
Content
Memo
1000
Reply
Memo
1000
Date Reply
Date/time
lTable : Forgot Password(Quyền mật khẩu).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
Question ID
AutoNumber
LongInteger
Primarg key
Question Name
text
50
lTable : Order Details(Chi tiết đặt hàng).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
Sr No
AutoNumber
LongInteger
Primarg key
Order No
Number
Integer
Product ID
Number
Integer
Qty
Number
Integer
lTable : Order Maasters(Chi tiết khách hàng).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
Order No
Number
Integer
Primarg key
Order Date
Date/time
UserName
text
30
Receiver Name
text
30
Receiver Address
text
30
Receiver Phon No
text
30
Receiver Email
text
30
Ship Method
text
50
Request Date
Đate/Time
Spec Request
Memo
1000
Checked
Yes/No
lTable : Page Size(Số lượng trang).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
ID
AutoNumber
LongInteger
Primarg key
Cate Page
Number
Integer
Search Page
Number
Integer
Product Page
Number
Integer
Customer Page
Number
Integer
Admin Page
Number
Integer
Best Sell Page
Number
Integer
New Product Page
Number
Integer
Reply Page
Number
Integer
Order Page
Number
Integer
lTable : Permission(Quyền cho phep).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
Per ID
AutoNumber
LongInteger
Primarg key
Per Name
text
30
Enable
Yes/No
lTable : Products(Mã sản phẩm).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
Product ID
AutoNumber
LongInteger
Primarg key
Product Name
text
30
Cate ID
Number
Integer
Hinhanh
text
50
Material
text
50
Psize
text
50
Color
text
50
Warranty
text
50
Description
Number
Integer
Price
Memo
1000
Spec Price
Number
Integer
Apply Date
Đate/Time
Show
Yes/No
lTable : Shipping(Vận chuyển).
Tên thuộc tính
Kiểu
Size
Thuộc tính khoá
Ship ID
AutoNumber
LongInteger
Primarg key
Ship Name
text
30
Sô đồ Website Quản trị
Login . Asp
Admin_index.asp
Admin_ components .asp
Admin_viewNews.asp
Admin_news.asp
Admin_view Money. asp
Admin_addComponent
Admin_addNews.asp
Admin_add Money. asp
Hoadon.asp
Admin_view Component
Admin_addNews.asp
Admin_done.asp
Admin_Product.asp
Admin_addComponent
Admin_done.asp
Admin_done.asp
Admin_exchange.asp
Admin_index.asp
Admin_index.asp
Admin_index.asp
Admin_customer.asp
Admin_editUser.asp
Admin_Advertisng.asp
logout.asp
Hình 14.1: Sô đồ Website Quản trị
Login . Asp
Admin_index.asp
Admin_viewUser.asp
Admin_addUser.asp
Hoadon.asp
adCTKD.asp
Admin_HD.asp
Hình 14.2: Sô đồ Website Quản trị
2.7.thiết kế hệ thống
2.7.1.thiết kế sitemap
Index.asp
Advancearch.asp
.asp
checkout
.asp
ShopingCart
.asp
Categories. asp
Truyvan.asp
Admin.asp
Bay.asp
Advancearch.asp
LKdetails.asp
ShopingCart
.asp
Checkout.asp
Categories. asp
ShopingCart
.asp
checkout
.asp
ShopingCart
.asp
ShopingCart
.asp
Index.asp
Index.asp
checkout
.asp
Index.asp
Index.asp
Hình 15.1: Sô đồ Website
Index.asp
CmtReg.asp
DdminLogin.asp
HDKT.asp
.asp CmtLogin.asp
Admin.asp
News.asp
unLogin.asp
Categories. asp
Categories. asp
manageCustomer.asp
Advancearch.asp
Advancearch.asp
manageProduct.asp
Index.asp
Index.asp
changeInfo.asp
CheckOrder.asp
replyFeedback.asp
BestSellAdm.asp
Hình 15.2: Sô đồ Website
ThongKe.asp
PageSize.asp
Chương3:Lập trình và cài đặt chương trình
3.1.Yêu cầu của hệ thống
Chương trình được cài đặt trên máy Server.Các phần mềm cần thiết cho chương trình hoạt động:
Hệ điều hành Window 2000 hoặc NT Server(4.0).
Internet Information Server(iis) đóng vâi trò làm Web Server.
Trình duyệt Web Internet Explor (4.0) trở lên.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2000.
Vietkey.
3.2.Cài đặt chương trình
Hệ thống cài đặt gồm hai phần:
Phần thứ nhất hố chợ khách hàng : Phần này nhằm giới thiệu cho khách hàng về công ty,các măt hàng kinh doanh cửa công ty và hố chợ cho việc đặt hàng qua mang khi khắch hàng có như cầu.Phần này gồm các chức năng sử ly sau:
Đăng ký thông tin khắch hàng
Tra cữu hàng hoá theo yêu cầu
Nhập : Tên mặt hàng hoặc tên loại mặt hàng hoặc mã mặt hàng hay cá thông tin khắc.
Xuất : Danh sách các mặt hàng cần tìm hoặc thông tin không tìm thấy.
Chon hàng đưa vào giỏ hàng
Xử lý mặt hàng đẵ chọn:Xoá,cập nhật số lượng,tính số tiền mà khắch hàng cần thanh toán
Thành tiền của một số mặt hàng=Số lượng*Đơn giá bán
Tổng số tiền mà khách phải thanh toán = S Thành tiền
Kiểm tra đặt hàng và lập đơn đặt hàng.
Phần thứ hai hố trợ cho nhà quản lý : Phần này chủ yếu hố trợ cho việc quản lý,cập nhật,thống kê cá thông tin cần thiết như:mặt hàng,loại mặt hàng,khắch hàng,nhà cung cấp,đơn đặt hàng...Gồm có các sử lý sau:
Cập nhật mặt hàng:Thêm,Sửa,Xoá.
Cập nhật loại mặt hàng :Thêm,Sửa,Xoá.
Cập nhật đơn đặt hàng: Sửa,Xoá.
Cập nhật nhà cung cấp: Thêm,Sửa,Xoá.
Cập nhật khách hàng:Xoá,Sửa.
Xử lý đơn hàng.
Thống kê hàng tồn,Khách hàng,Đơn đặt hàng.
Thống kê doanh thu theo tháng, năm
Thống kê mặt hàng bán trong tháng ,năm.
3.3.Thiết kế giao diện và hướng dấn sử dụng
Trong phần thiết kế giao diện và hương dấn sử dụng này được chia làm hai phần:Phân1: Thiết kế giao diện và hướng dấn sử cho người dùng.Phân 2: Thiết kế giao diện và hướng dấn sử dụng cho nhà quản trị
3.3.1.Phần 1: Thiết kế giao diện và hướng dấn sử dụng cho người dùng
3.3.1.1.Thiết kế giao diện cho người dùng.
Màn hình giao diên:Giới thiệu trang chủ
Hình16:Giao diện trang chủ
Màn hình giao diện:Sản phẩm
Hình17:Giao diện sán phẩm
Màn hình giao diện:Giỏ hàng
Hình18:Giao diện giỏ hàn
Màn hình giao diện : Đặt hàng.
Hình19:Giao diện đặt hàng
Màn hình giao diện:Tìm kiếm.
Hình20:Giao diện tìm kiếm
Màn hình giao diện:Đăng nhập.
Hình21:Giao diện đăng nhập
Màn hình giao diện:Đăng ký.
Hình22:Giao diện đăng ký
Màn hình giao diện:Quản trị.
Hình23:Giao diện quản trị
3.3.1.2.Hướng dấn sử dụng cho người dùng.
Khi khách hàng đăng nhập vào trang web ,màn hình giao diện trang chủ sé xuất hiện.Luc này khách hang sẽ được khám phấ cả một siêu thị nội thất trên may tính với đầy đử các loại mặt hàng về đồ gố như:giương ,tủ ,ghế,bàn,ván sàn,đồ thủ công mý nghệ và rất nhiều sản phẩm làm bằng gố khác.
@ . Sau khi khách hàng đã tham quan,và muốn chọn cho mình một sản phẩm khách hàng click trang sản phẩm hay click vào nhứng nút baner về sản phẩm ở bên tay trái, khi click vào, khách hàng đá chọn sản phẩm minh chon rồi thi khách hang click nút xem chi tiết để xem chi tiết về mặt hàng mình chọn như:chủng loai,giá cả,kích thước...
Hình24
@ .Khi khách hàng đã chọn sản phẩm rồi thi lúc ấy khách hàng bỏ sản phẩm mình chọn vào giỏ hàng, dể bỏ vào giỏ hàng hkách hàng chỉ cần click vào nút Thêm vào giỏ và màn hình giao diện của giỏ hàng xuất hiện.
Giỏ hàng
Hình25
@ .Lúc nay trong màn hình giao diện giỏ hàng bạn đã bỏ vào gỉo hàng của mình sản phẩm lựa chọn,nếu bạn cần mua tiếp một số mặt hàng khác thì bạn lại click vao nú
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TM dientu bandogo-85.doc