Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý điểm THPT

 

1.1.GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHÚ XUYÊN A 2

1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG 3

1.3. THEO DÕI TÌNH HÌNH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH 4

2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 5

2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh 5

2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng 6

2.1.3. Danh sách các hồ sơ sử dụng 6

2.1.3. Ma trận thực thể chức năng chức năng 7

2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 8

2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 8

2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 9

2.3. MÔ HÌNH KHÁI NIỆM DỮ LIỆU: MÔ HÌNH E-R 12

2.3.1. Xác định thực thể và thuộc tính 12

2.3.2. Xác định các mối quan hệ và các thuộc tính 13

2.3.4. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 14

CHƯƠNG III 15

THIẾT KẾ HỆ THỐNG 15

3.1.THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU LOGIC 15

3.1.1. chuẩn hoá các quan hệ 15

3.1.2. Sơ đồ mô hình quan hệ 17

CHƯƠNG III 18

THIẾT KẾ MÔ HÌNH VẬT LÝ 18

3.1.BẢNG HOCSINH 18

3.2.BẢNG THẺ HỌC SINH 18

3.3.BẢNG DIENCHS 19

3.4.BẢNG QUANHEGD 19

3.5.BẢNG LƠP 19

3.6.BẢNG KHOILOP 20

3.7.BẢNG NAMHOC 20

3.8.BẢNG KYHOC 20

3.9.BẢNG GIAOVIEN 21

3.10.BẢNG LAN 21

3.11.BẢNG LOAIDIEM 21

3.12.BẢNG MONHOC 21

3.13.BẢNG MONHOCCHOKHOI 22

3.14.BẢNG TIEUCHIXEPLOAI 22

3.15.BẢNG TONGIAO 22

3.16.BẢNG DANTOC 22

3.17.BẢNG LOPNAMHOC 23

3.18.BẢNG CHUNHIEMLOP 23

3.19.BẢNG PHANCONGDAY 23

3.20. BẢNG DIEM 24

3.21. BẢNG XEPLOAI 24

3.22. BẢNG KHENTHUONG 24

CHƯƠNG IV 25

KIỂM THỬ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 25

4.1. CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH 25

4.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH 25

4.2.1. Chức năng quản trị hệ thống 25

4.2.2.Chức năng cập nhật thông tin 26

4.2.3. Báo cáo thống kê 28

4.3. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 29

TÀI LIỆU THAM KHẢO 32

 

 

doc33 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 9197 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý điểm THPT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ, giảng viên bộ môn công nghệ phần mềm, Khoa Công nghệ thông tin-Trường Đại Học Công Nghệ-ĐHQGHN , người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn thể các giáo viên khoa công nghệ thông tin của trường Đại học Dân lập Hải Phòng đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập độc lập, sáng tạo để em có được kiến thức thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới gia đình, bạn bè những người luôn sát cánh bên em, tạo mọi điệu kiện tốt nhất để em có thể thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, mặc dù đã cố gắng hết sức song do khả năng có hạn nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong thầy cô thông cảm, chỉ bảo và giúp đỡ em. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, tháng 8 năm 2007 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Trang CHƯƠNG I MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1.Giới thiệu về trường trung học phổ thông phú xuyên A Trường trung học phổ thông Phú Xuyên A có cơ sở tại xã Liên Hoà, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Tây . Trường được thành lập tháng 9 - 1957 cho đến nay qui mô của nhà trường phát triển ngày càng nhanh. Hiện tại trường có 47 giáo viên giảng dạy và hơn 2000 học sinh . nhiều năm trường đã có học sinh giỏi quốc gia, số học sinh giỏi ngày càng tăng. Tỉ lệ tốt nghiệp rất cao khoảng 80 đến 85% . Tỉ lệ học sinh đỗ vào đại học, cao đẳng khoảng 20 đến 25% . HộI thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh có nhiều giáo viên tham gia. Hàng nghìn học sinh cũ của trường có học vị cao như tiến sĩ, thạc sĩ, kĩ sư, bác sĩ Nhiệm vụ chính của trường là dạy chữ, dạy nghề, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Mục tiêu chính của trường là : Phấn đấu nỗ lực nâng cao chất lượng dạy và học để trở thành trường có chất lượng giáo dục cao trong khu vực. Phấn đấu hàng năm có tỉ lệ học sinh tốt nghiệp, đỗ đại học, cao đẳng ngày càng cao. Hiện đại hoá trong quá trình quản lý đào tạo: trường đang cố gắng để tin học hoá tất cả hoạt động quản lý đào tạo và học sinh . 1.2. Sơ đồ tổ chức của trường HIỆU TRƯỞNG Phó Hiệu Trưởng Phụ Trách Chuyên Môn Phó Hiệu Trưởng Phụ Trách Hoạt Động Tổ Trưởng Tổ Công Đoàn tổ trưởng tổ văn tổ trưởng tổ toán tổ trưởng tổ hoá-lý tổ trưởng tổ sinh-kt-td tổ trưởng tổ sử- địa -gdcd tổ trưởng tổ ngoại ngữ tổ hành chính tổ bảo vệ tổ tạp vụ Tổ văn: Tổ trưởng: Ngô Thị Hoà Số giáo viên: 12 giáo viên Tổ toán: Tổ trưởng: Phạm Thị Lịch Số giáo viên: 12 giáo viên Tổ hoá – lý: Tổ trưởng: Đỗ Thị Hồng Số giáo viên: 7 giáo viên Tổ sinh – kĩ thuật - thể dục Tổ trưởng: Đỗ Thị xuân Số giáo viên: 14 giáo viên Tổ sử - địa – giáo dục công dân Tổ trưởng: Trần Thị Kim Thu Số giáo viên: 11 giáo viên Tổ ngoại ngữ: Tổ trưởng: Đặng Thanh vạn Số giáo viên: 10 giáo viên Tổ hành chính: 3 nhân viên Tổ bảo vệ: 2 nhân viên Tổ tạp vụ: 1 nhân viên 1.3. Theo dõi tình hình học tập của học sinh Đầu năm, phòng giáo vụ nhận hồ sơ của học sinh lớp 10 nhập trường. Trên cơ sở hồ sơ nhận được, phòng giáo vụ tiến hành phân lớp và làm thẻ học sinh cho từng em. Trong mỗi học kì, mỗi học sinh có điểm của các môn học. Mỗi môn học có các loại điểm: miệng, 15 phút, 1tiết và điểm thi cuối kì của mỗi môn. Điểm của từng môn học sẽ được giáo viên dạy môn đó chấm điểm. Sau khi chấm bài kiểm tra sẽ trả cho học sinh để học sinh xem bài kiểm tra của mình. Nếu học sinh nào có thắc mắc về điểm bài kiểm tra của mình thì giáo viên phải xem lại (chấm lại) bài kiểm tra đó. Nếu không còn ai thắc mắc về điểm thì giáo viên bộ môn có trách nhiệm ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm và sổ điểm bộ môn cá nhân của mình. Vào cuối mỗi học kì, giáo viên bộ môn có trách nhiệm tính điểm tổng kết [dựa trên qui cách tính điểm của bộ giáo dục đào tạo] và nhận xét về ý thức học tập của học sinh đối với môn học đó. Sau đó giáo viên chủ nhiệm của từng lớp có nhiệm vụ ghi lại điểm tổng kết của từng môn học của học sinh vào một sổ lớn (hay còn gọi là sổ cái) và tính điểm trung bình môn học kì đó. Sau đó giáo viên chủ nhiệm gửi kết quả tổng hợp trên sổ lớn cho ban giám hiệu duyệt. Sau khi ban giám hiệu duyệt xong, kết quả được trả về phòng giáo vụ để phòng giáo vụ ghi điểm vào học bạ cho từng học sinh. Cuối năm học hoặc kỳ học, phòng giáo vụ lập bảng kết quả học tập và in bảng kết quả học tập r ồi gửi th ông báo điểm đến cho từng học sinh. Cuối mỗi kỳ và năm học, bộ phận quản lý có trách nhiệm viết báo cáo lại tất cả tình hình trong trường lên ban giám hiệu khi có yêu cầu từ ban giám hiệu. CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh PHỤ HUYNH GIÁO VIÊN HỌC SINH BAN GIÁM HIỆU Yêu cầu TT học tập Tt học tập của học sinh Hồ sơ học sinh TT phản hồi Thẻ học sinh Yc xem kết quả Kết quả học tập Bảng phiếu nhận xét Tt yêu cầu báo cáo Báo cáo Chương trình phân dạy Sổ điểm Bài kt Tt yêu cầu sửa điểm 0 HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM HỌC SINH TRƯỜNG THPT Nhận xét Hình 1: Biểu đồ ngữ cảnh 2.1.2. Sơ đồ phân rã chức năng Hệ thống quản lý điểm cho học sinh THPT 3.0. Báo cáo 1.0.Quản lý hồ sơ 1.1. Nhập và cập nhật hs 1.2. Xếp lớp 1.3. Làm thẻ học sinh 2.0. Quản lý điểm 2.1. Chấm điểm 2.2. Xem điểm 2.3. Vào điểm 2.4. Tính điểm 2.5. Ghi điểm vào học bạ 3.1. Báo cáo hshs 3.2. Bảng điểm hk 3.3. Bảng điểm cn 3.4. Báo cáo XLHS 3.5.Báo cáo kths 3.6. Báo cáo mhck Hình 2: Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.3. Danh sách các hồ sơ sử dụng Hồ sơ học sinh. Thẻ học sinh. Danh sách lớp. Sổ gọi tên và ghi điểm(Sổ GT&GĐ). Sổ điểm bộ môn cá nhân(Sổ điểm bmcn). Sổ lớn. Học bạ. Bảng kết quả học tập. Báo cáo. 2.1.3. Ma trận thực thể chức năng chức năng Các thực thể a. Hồ sơ học sinh b. Thẻ học sinh c. Danh sách lớp d. Sổ GT&GĐ e. Sổ điểm bmcn f. Sổ lớn g. Học bạ h. Bảng kết quả học tập i. Báo cáo Các chức năng a b c d e f g h i 1.0. Quản lý hồ sơ U C R 2.0. Quản lý điểm C C C C C 3.0. Báo cáo R R R R C Hình 3: Ma trận thực thể chức năng 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 HỌC SINH GIÁO VIÊN PHỤ HUYNH BAN GIÁM HIỆU 1.0 QUẢN LÝ HỒ SƠ 2.0 QUẢN LÝ ĐIỂM 3.0 BÁO CÁO Hồ sơ HS Thẻ HS Yc bảng kết quả học tập Yc kết quả Tình hình học tập Bảng điểm Yc nhập điểm Điểm Yc báo cáo Báo cáo c Danh sách lớp a Hồ sơ học sinh b Thẻ học sinh Bảng kết quả học tập i Báo cáo f Sổ lớn g Học bạ d Sổ GT&GĐ e Sổ điểm bmcn h Bảng KQHT Tạo ds lớp Hình 4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 Biểu đồ của tiến trình: “1.0. Quản lý hồ sơ” 1.1 1.2 Nhập hồ sơ và cập nhật hồ sơ Xếp lớp 1.3 Làm thẻ học sinh Học sinh Nộp hồ sơ Thẻ học sinh a Hồ sơ học sinh b Thẻ học sinh DS lớp c DS lớp Hình 5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “Quản lý hồ sơ” Biểu đồ của tiến trình: “2.0. Quản lý điểm” 2.1 Chấm điểm 2.2 2.3 2.4 2.5 Xem điểm Vào điểm Tính điểm Ghi vào học bạ GIÁO VIÊN HỌC SINH GIÁO VIÊN Yc ktra Điểm Yc xemm điểm Điểm Ghi nhận xét, đánh giá Bài KT Kết quả Chấm sai g Học bạ d Sổ GT&GĐ f Sổ lớn e Sổ điểm bmcn f Sổ lớn h Bảng KQHT Hình 6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “Quản lý điểm” Biểu đồ của tiến trình: “3.0. Báo cáo” 4.1 Lập báo cáo 4.2 Báo cáo Ban giám hiệu Yc viết báo cáo Cung cấp báo cáo a Hồ sơ học sinh h Bảng KQHT g Học bạ i Báo cáo Hình 7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “Quản lý điểm” 2.3. Mô hình khái niệm dữ liệu: Mô hình E-R 2.3.1. Xác định thực thể và thuộc tính . HỌC SINH (maHS, hodemHS, tenHS, ngaysinhHS, gioitinh, diachiHS, dienthoaiHS, ghichu). THẺ (sothe) DIỆN CHS (maDCS, tenDCS, diemUT) QUAN HỆ GĐ (hotenQH, namsinh, nghenghiep, loaiQH) . LỚP (tenlop) . KHỐILỚP(tenkhoi) . NĂM HỌC (namhoc) . KỲ HỌC (hocki, tenhocki) . GIÁO VIÊN (maGV, hodemGV, tenGV, namsinhGV, gioitinh, quequan, diachiGV, dienthoaiGV, chuyenmon) . LẦN (lan) . LOẠi ĐIỂM (maloaidiem, tenloaidiem, sodiem) . MÔN HỌC (tenmon, heso) . TIÊU CHÍ XẾP LOẠI (tieuchiXL) . TÔN GIÁO (tongiao) . DÂN TỘC (madantoc, tendantoc) 2.3.2. Xác định các mối quan hệ và các thuộc tính QUAN HỆ THỰC THỂ THUỘC TÍNH 1. MÔN HỌC KHỐI LỚP Số tiết, Số tiếtLT, Số tiếtTH 2 GIÁO VIÊN LỚP 3. GIÁO VIÊN MÔN HỌC LỚP Số tiết 4 HỌC SINH LẦN LOẠI ĐIỂM Điểm 5. HỌC SINH MÔN HỌC HỌC KỲ Điểm thi 6. HỌC SINH MÔN HỌC HỌC KỲ Điểm TBK 7. HỌC SINH MÔN HỌC NĂM HỌC Điểm TBN 8 HỌC SINH THẺ HỌC SINH Ngày cấp 9 HỌC SINH TIÊU CHÍ XẾP LOẠi HỌC KỲ Xếp loại kỳ 10 HỌC SINH TIÊU CHÍ XẾP LOẠi NĂM HỌC Xếp loại năm 11. HỌC SINH HỌC KỲ Danh hiệu kỳ 12. HỌC SINH NĂM HỌC Danh hiệu năm KHEN kỳ K.TRA LOẠIĐIÊM LẦN HỌC SINH THUỘC4 DIỆN CS CÓ QUAN HỆ GĐ THUỘC6 DÂN TỘC THUỘC5 TÔNGIAO CÂP THẺ THUỘC7 THUỘC2 LỚP KHỐI LỚP CHO THUỘC1 XẾP LOẠI năm THUỘC3 NĂM HỌC KHEN năm CHỦ NH DẠY GIÁO VIÊN TÍNH ĐTB năm THI XẾP LOẠI KỲ TÍNH ĐTB kỳ MÔNHỌC TIÊU CHÍ XẾP LOẠI HỌC KỲ 2.3.4. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm Hình 8: Biểu đồ mô hình thực thể mối quan hệ CHƯƠNG III THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1.Thiết kế cơ sở dữ liệu logic 3.1.1. chuẩn hoá các quan hệ 1. HOCSINH (maHS, hodemHS, tenHS, ngaysinhHS, gioi tinh, madantoc, tongiao, diachiHS, dienthoaiHS, maDCS, ghichu) 2. THEHOCSINH (sothe, maHS, ngaycap) 3. DIEN CHS (maDCS, tenDCS, diemUT) 4. QUANHE GĐ (maHS, hotenQH, namsinh, nghenghiep, loaiQH) 5. LOP (tenlop, tenkhoi, namhoc) 6. KHOILOP (tenkhoi) 7. NAMHOC (namhoc) 8. KYHOC (hocki, tenhocki) 9. GIAOVIEN (maGV, hodemGV, tenGV, namsinhGV, gioi, quequan, diachiGV, dienthoaiGV, chuyenmon) 10. LAN (lan) 11. LOAIDIEM (maloaidiem, tenloaidiem, sodiem) 12. MONHOC (tenmon, heso) 13. MONHOCHOKHOI (tenmon, tenkhoi, sotiet, sotietLT, sotietTH) 14. TIEUCHIXEPLOAI (tieuchiXL) 15. TONGIAO (tongiao) 16. DANTOC (madantoc, tendantoc) 17. LOPNAMHOC (tenlop, tenkhoi, namhoc, siso) 18. CHUNHIEMLOP (maGV, tenlop, namhoc) 19. PHANCONGDAY (maGV, mamon, tenlop, hocky, namhoc, sotiet) 20. DIEMKTRA (maHS, mamon, hocky, loaidiem, lan, namhoc, diem) 21. DIEMTHI (maHS, mamon, hocky, namhoc, diemthi) 22 DIEMKY (maHS, mamon, hocky, namhoc, diemky) 23. DIEMNAM (maHS, mamon, namhoc, diemnam) 24. XEPLOAIKY (maHS, hocky, namhoc, tieuchiXL, xeploaiky) 25. XEPLOAINAM (maHS, namhoc, tieuchiXL, xeploainam) 26. KHENKY (maHS, hocky, namhoc, dannhhieuky) 27. KHENNAM (maHS, namhoc, dannhhieunam) 3.1.2. Sơ đồ mô hình quan hệ Hình 9: Sơ đồ mô hình quan hệ CHƯƠNG III THIẾT KẾ MÔ HÌNH VẬT LÝ 3.1.Bảng HOCSINH Tên trường kiểu trường kích cỡ khoa/định dạng maHS char 9 Khóa, XXXYYnnnn hodemHS char 18 tenHS char 7 ngaysinhHS Data DD-MM-YY gioitinh bit madantoc char 2 Khóa ngoại tongiao char 15 Khóa ngoại diachiHS nvarchar 50 dienthoaiHS numeric 9 maDCS char 3 Khóa ngoại ghichu nvarchar 120 3.2.Bảng THẺ HỌC SINH Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng sothe numeric 6 Khoá, YYnnnn maHS char 9 Khoá ngoại ngaycap Date/time 8 3.3.Bảng DIENCHS Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng maDCS char 2 Khoá , Xn tenDCS nvarchar 40 dienUT nvarchar 7 3.4.Bảng QUANHEGD Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng maHS Char 9 Khoá ngoại hotenQH Char 27 Khoá chính namsinh Date/time DD-MM-YY nghenghiep Nvarchar 15 loaiQH char 9 (bố mẹ, anh cả) 3.5.Bảng LƠP Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng tenlop Char 9 Khoá chính tenkhoi Char 3 Khoá ngoại namhoc numeric 9 YYYY-YYYY 3.6.Bảng KHOILOP Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng tenkhoi char 2 3.7.Bảng NAMHOC Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng namhoc numeric 9 Khoá, YYYY-YYYY 3.8.Bảng KYHOC Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng hocky numeric 1 Khoá(I,II) tenhocky nvarchar 8 (học kỳ 1, học kỳ 2, cả năm) 3.9.Bảng GIAOVIEN Tên trường kiểu trường kích cỡ khoa/định dạng maGV Char 8 Khóa, XXXYYnnn hodemGV Char 18 tenGV Char 7 ngaysinhGV Data/time DD-MM-YY gioitinh Bit quequan Nvarchar 15 diachiGV Nvarchar 50 dienthoaiGV Numeric 9 chuyenmon nvarchar 9 3.10.Bảng LAN Tên trường kiểu trường kích cỡ khoa/định dạng lan numeric 1 Khóa, (1,2,3) 3.11.Bảng LOAIDIEM Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng maloaidiem Char 3 Khoá tenloaidiem nvarchar 15 sodiem numeric 1 3.12.Bảng MONHOC Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng tenmon char 9 heso numeric 1 (=1,2,3) 3.13.Bảng MONHOCCHOKHOI Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng tenmon char 9 Khoá,XXyy tenkhoi char 2 Khoá ngoại sotiet numeric 3 sotietLT numeric 3 sotietTH numeric 3 3.14.Bảng TIEUCHIXEPLOAI Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng tieuchiXL char 7 Khoá 3.15.Bảng TONGIAO Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng tongiao char 15 Khoá 3.16.Bảng DANTOC Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng madantoc char 2 Khoá tendantoc nvarchar 3 3.17.Bảng LOPNAMHOC Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng tenlop char 4 Khoá ngoại nnXX tenkhoi char 2 10, 11, 12 namhoc numeric 9 siso numeric 2 3.18.Bảng CHUNHIEMLOP Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng maGV Char 8 Khoá ngoại tenlop char 4 Khoá ngoại namhoc numeric 9 3.19.Bảng PHANCONGDAY Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng maGV Char 8 Khoá ngoại mamon Char 9 Khoá ngoại tenlop char 9 Khoá ngoại hocky numeric 1 namhoc numeric 9 3.20. Bảng DIEM Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng maHS Char 9 Khoá chính / ngoại tenmon Char 9 Khoá chính / ngoại tenlop Char 3 Khoá ngoại hocky Numeric 1 Khoá chính / ngoại maloaidiem char 3 Khoá chính / ngoại namhoc numeric 9 Khoá ngoại lan numeric 1 Khoá chính / ngoại diem numeric 2 3.21. Bảng XEPLOAI Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng maHS Char 9 Khoá chính / ngoại hocky Numeric 1 Khoá chính / ngoại namhoc Numeric 9 Khoá chính / ngoại tieuchixeploai Char 7 Khoá chính / ngoại xeploai char 10 3.22. Bảng KHENTHUONG Tên trường kiểu trường kích cỡ khóa/định dạng maHS Char 9 Khoá chính / ngoại hocky Numeric 1 Khoá chính / ngoại namhoc Numeric 9 Khoá chính / ngoại danhhieu nvarchar 9 CHƯƠNG IV KIỂM THỬ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 4.1. Chức năng của chương trình Quản trị hệ thống Cập nhật các thông tin Tìm kiếm thông tin Thống kê báo cáo Trợ giúp 4.2. Một số giao diện chương trình 4.2.1. Chức năng quản trị hệ thống Đây là chức năng đảm bảo tính bảo mật của hệ thống, mọi hoạt động đối với hệ thống đều được kiểm soát thông qua việc cấp quyền sử dụng cho từng đối tượng sử dụng. Khi muốn làm việc với hệ thống, người sử dụng phải đăng nhập hệ thống với tên truy cập và mật khẩu đã được người quản trị hệ thống cấp. Khi đó người sử dụng sẽ được làm việc với các quyền đã được cấp. Giao diện của chức năng đăng nhập hệ thống và cấp quyền sử dụng như sau: Hình 10: Đăng nhập hệ thống Hình 11: Hệ thống phân quyền cấp quyền 4.2.2.Chức năng cập nhật thông tin Hình 12: Giao diện cập nhật học sinh Hình 13: Giao diện cập nhật môn học Hình 14: Giao diện cập nhật điểm 4.2.3. Báo cáo thống kê Hình 15: Giao diện báo cáo điểm học kỳ Hình 16: Giao diện báo cáo điểm năm 4.3. Nhận xét và đánh giá Trong thời gian qua em đã giành rất nhiều thời gian và công sức vào đồ án tốt nghiệp này, qua quá trình nghiên cứu lý thuyết và xây dựng chương trình kiểm thử, em đã rút ra được rất nghiều kinh nghiệm thực tế. Chương trình đã giải quyết được những yêu cầu của công việc như: Có giao diện nhập dữ liệu để cập nhật dữ liệu Có giao diện xử lý tính toán điểm từ đó tính ra điểm các môn học cho từng học sinh. Đưa ra các báo cáo. Bên cạnh những ưu điểm của chương trình mang lại, chương trình vẫn còn hạn chế ở những mặt như: Chương trình mới chỉ áp dụng được với công việc thực tế của trường thung học phổ thông phú xuyên A. Hướng phát triển: Xây dựng chương trình mang tính khái quát hơn để có thể áp dụng cho các trường trung học khác. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội 2. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2004), Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản lao động – xã hội

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBaoCaoTomTat.doc
  • pptbao cao.ppt