MỞ ĐẦU.1
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN .1
1.1. Hoàn cảnh ra đời của dự án .1
1.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tƣ .2
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nƣớc
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt .2
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM .3
2.1. Cơ sở pháp lý.3
2.2. Các văn bản pháp lý của dự án.7
2.3. Nguồn cung cấp tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập .7
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM.8
3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của Chủ dự án .8
3.2. Quá trình lập báo cáo ĐTM gồm các bƣớc sau: .8
4. Các phƣơng pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM.9
CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN . 11
1.1. TÊN DỰ ÁN . 11
1.2. CHỦ DỰ ÁN. 11
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN . 11
1.3.1. Mối tƣơng quan vị trí của dự án với các đối tƣợng khu vực xung quanh . 12
1.3.2. Đặc điểm tự nhiên khu vực thực hiện dự án . 14
1.3.3. Đánh giá vị trí: . 16
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN . 16
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án . 16
1.4.2. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục công trình dự án. 17
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của dự
án. . 21
1.4.3.1. Các hạng mục chính, giải pháp kiến trúc và kỹ thuật công trình . 21
1.4.3.1.1.Giải pháp san nền. 21
1.4.3.1.2. Tổ chức và biện pháp thi công chi tiết các hạng mục chính của dự án: . 21
1.4.3.2. Các hạng mục phụ trợ của khu vực dự án . 26
1.4.3.2.1. Giao thông. 26
1.4.3.2.2. Cấp nƣớc . 27
1.4.3.2.4. Thoát nƣớc thải. 28
1.4.3.2.5. Đối với chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thƣờng . 30
1.4.3.2.6. Đối với chất thải nguy hại. 31
1.4.3.2.7. Hệ thống điện . 31
1.4.3.2.8. Hệ thống thông tin liên lạc . 32
1.4.3.2.9. Thu gom rác và vệ sinh môi trƣờng. 33
1.4.3.2.10. Phòng cháy, chữa cháy. 33
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành . 35
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến . 36
1.4.5.1. Giai đoạn xây dựng . 36
1.4.5.2. Giai đoạn hoạt động . 36
1.4.6. Nguyên nhiên vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án. . 37
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án . 38
165 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 05/09/2024 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án Chung cư tái định cư phường Thắng Tam, Thành phố Vũng Tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.1.2.3.1. Đánh giá, dự báo các tác động có liên quan đến chất thải
1/. Đánh giá, dự báo các tác động đến môi trƣờng không khí
a). Nguồn gây ô nhiễm
Trong giai đoạn xây dựng các công trình của dự án, chất lƣợng không khí xung quanh
bị tác động do những nguyên nhân sau:
- Bụi vật liệu xây dựng phát sinh trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công
trình của dự án.
- Bụi than và các chất khí SO2, NO2, CO, THC do khói thải của xe cơ giới vận
chuyển vật liệu gây ô nhiễm không khí xung quanh, ảnh hƣởng đến đời sống
ngƣời dân xung quanh và công nhân lao động.
- Bức xạ nhiệt từ các quá trình thi công có gia nhiệt, khói hàn (nhƣ quá trình cắt,
hàn). Các tác nhân gây ô nhiễm này tác động chủ yếu lên công nhân trực tiếp làm
việc tại công trƣờng và có khả năng ảnh hƣởng trực tiếp đến dân cƣ lân cận nếu
không có giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng hữu hiệu.
- Tiếng ồn, độ rung do các phƣơng tiện giao thông, xe ủi, máy đầm, đóng cọc bê
tông... gây tác động mạnh đến khu vực xung quanh.
- Mùi hôi phát sinh ra từ nƣớc thải, rác thải sinh hoạt của công nhân tại công trƣờng.
b). Đặc trưng ô nhiễm không khí
Ô nhiễm bụi do hoạt động đào đất, vận chuyển
Khối lƣợng đất đƣợc xúc lên để làm tầng hầm
+ Diện tích tầng hầm: 3.500 m2
+ Chiều sâu tầng hầm: 3,3 m
Tổng thể tích đất cần bốc lên do đào hầm: 10.890 m3 đất
Lƣợng đất phát sinh từ công tác đào hố móng công trình khoảng 250 -300 m3.
Trọng tải trung bình của đất 1,45 tấn/m3. Khối lƣợng đất là: 16.225,5 tấn
Do dự án ở khu vực cao nên không cần đất để san nền. Lƣợng đất dƣ thừa sẽ đƣợc
thuê xe đổ ở các công trình đang cần đƣợc san nền.
Tổng khối lƣợng đất phải vận chuyển đi là 16.225,5 tấn. Lƣợng ô tô cần để vận chuyển
khối lƣợng trên quy ra là 1082 lƣợt xe (xe có trọng tải 15 tấn, sử dụng nhiên liệu dầu
disel). Khối lƣợng nguyên vật liệu chuyên chở trong vòng 135 ngày. Vậy lƣu lƣợng xe
ra vào trong giai đoạn này là 8 lƣợt xe/ngày.
ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu
70
Theo phƣơng pháp đánh giá nhanh của WHO có thể dự báo lƣợng bụi phát sinh từ quá
trình vận chuyển vật liệu san lấp với các giả thiết sau:
+ Vận tốc trung bình 35km/h
+ Tải trọng trung bình 15 tấn
+ Số bánh xe trung bình: 6 cái xe
Lƣợng bụi phát sinh đƣợc tính toán nhƣ sau:
Bảng 3.6 : Dự báo tải lƣợng phát sinh trong quá trình vận chuyển vật liệu đất
Nguồn phát
sinh
Số lƣợt xe Hệ số phát sinh
bụi(kg/1.000
km.h)
Lƣợng bụi phát
sinh(kg/1.000
km.h.lƣợt xe)
Tải lƣợng
phát sinh
trung bình
kg/ngày
Tải lƣợng
phát sinh
trung bình
g/s
Giao thông 8 3,7xf 2111,28 1689,3 58,6
Nguồn WHO: Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm đất, nư c, không khí – Tập 1, Geneva,
1993.
Ghi chú:
F: hệ số phát sinh bụi thứ cấp khi xe chạy trên đƣờng tính theo công thức
f = S x W
0,7
x w
0,5
Trong đó:
S: vận tốc trung bình của xe ( km/h)
W: Tải trọng trung bình của xe ( tấn)
w : Số bánh xe trung bình.
Sử dụng công thức tính toán nồng độ chất ô nhiễm tại mặt đất dọc theo trục gió
Bảng 3.7: Nồng độ bụi phát sinh do vận chuyển vật liệu đất ra ngoài công trƣờng
Khoảng cách x (m) 2m 4m 6m 8m 10m
Hệ số khuyến tán theo
phƣơng Y
289,89 538,72 774,09 1.001,12 1.222,15
Hệ số khuyến tán của phƣơng
Z
108,2 108,2 108,2 108,2 108,2
Nồng độ bụi ( µg/m3) 119 64 45 34 28
QCVN 05:2013/BTNMT
(Trung bình 1 giờ) (µg/m
3
)
300 300 300 300 300
Nhận xét: Dựa vào kết quả tính toán trên cho thấy nồng độ bụi tính toán nằm dƣới
mức quy định. Tuy nhiên nếu xe tải không có thùng bao kín để vận chuyển sẽ làm rơi
đất theo đƣờng vận chuyển, gió thổi làm bụi phát sinh gây ô nhiễm không khí trên
đƣờng vận chuyển.
+ Đối tƣợng chịu ảnh hƣởng chính với mức độ tác động
ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu
71
Nếu việc vận chuyển đất không đảm bảo yêu cầu có thể gây ảnh hƣởng đến các đối
tƣợng sau:
- Ngƣời tham gia giao thông đi trên đƣờng trong lúc xe vận chuyển đất đi san lấp.
- Nhà dân ở gần khu vực hai bên đƣờng vận chuyển đất.
- Các công trình lân cận.
Ô nhiễm bụi đất, cát trong quá trình xây dựng: Trong quá trình vận chuyển,
các loại nguyên liệu có khả năng phát sinh bụi là đất, đá, cát, xi măng, gạch
ngói.
Tùy theo điều kiện chất lƣợng đƣờng xá, phƣơng thức bốc dỡ và tập kết nguyên liệu
mà ô nhiễm phát sinh nhiều hay ít. Nồng độ bụi sẽ tăng cao trong những ngày khô,
nắng gió. Bụi do nguyên liệu rơi vãi hoặc từ các bãi chứa cuốn theo gió phát tán vào
không khí gây nên ô nhiễm cho các khu vực xung quanh. Một thực tế khách quan là ô
nhiễm bụi trên đƣờng vận chuyển và tập kết nguyên liệu rất phổ biến. Kết quả tính tải
lƣợng bụi trong quá trình vận chuyển, tập kết vật liệu xây dựng (theo WHO, 1993) nhƣ
sau:
s S W w 365-p
L = 1,7k [----------]x[---------]x[----------]
0,7
x [-----------]
0,5
x[------------]
12 48 2,7 4 365
Trong đó: L : tải lƣợng bụi (kg/km/lƣợt xe/năm).
k : kích thƣớc hạt; 0,2.
s : lƣợng đất trên đƣờng; 8,9%
S : tốc độ trung bình của xe; 20 km/h
W : trọng lƣợng có tải của xe; 10 tấn
w : số bánh xe; 6 bánh; p : số ngày hoạt động trong năm
Từ công thức tính trên, có thể xác định đƣợc trung bình: 0,15 kg bụi/km/lƣợt xe/năm.
Dự án sử dụng 4 xe với quãng đƣờng vận tải trung bình là 25 km, số lƣợt xe là 8
lƣợt/ngày trong khoảng thời gian thi công 6 năm (72 tháng). Vậy, tải lƣợng ô nhiễm
bụi do vận chuyển là 0,15 x 25 x 36= 135 kg/ngày.
Thông thƣờng giá trị hàm lƣợng bụi lơ lửng đo đƣợc tại khu vực bốc dỡ thƣờng dao
động trong khoảng 0,9 - 2,7 mg/m3 tức cao hơn tiêu chuẩn không khí xung quanh 3 - 9
lần (QCVN 05:2009/BTNMT, quy định bụi: 0,3 mg/m3). Ô nhiễm bụi sẽ giảm khi Chủ
dự án và nhà thầu sẽ thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm nhƣ vệ sinh mặt
bằng, tạo độ ẩm cho nguyên liệu, phun nƣớc giảm bụi, Chủ dự án sẽ áp dụng triệt để
các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm hạn chế ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển
và tập kết nguyên vật liệu xây dựng.
Ô nhiễm khí thải do các thiết bị thi công cơ giới
+ Ô nhiễm khí thải do máy đào
Số lƣợng máy đào sử dụng: 02 máy
Nhiên liệu sử dụng: Thời gian hoạt động trong ngày là 08 tiếng, mỗi máy đào sử dụng
0,03 tấn DO có hàng lƣợng lƣu huỳnh 5%.
ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu
72
Tổng lƣợng nhiên liệu sử dụng cho hai máy đào: 0,06 tấn/ngày.
Bảng 3.8: Tải lƣợng ô nhiễm khí thải do máy đào
Khí thải Hệ số phát thải
( kg/tấn)
Tổng tải lƣợng
(kg/ngày)
Tải lƣợng
(g/s)
Bụi 3,5 0,21 7,29.10-3
SO2 20S 0,06 2,08.10
-3
NO2 12 0,72 25.10
-3
CO 18 1,08 37,5.10
-5
VOC 2,6 0,16 5,56.10
-3
Ghi chú: Hệ số ô nhiễm được tính theo Assenment of Sources of Air, Water and Land
Polution. World Health Organization, Geneva, 1993.
Bảng 3.9: Nồng độ ô nhiễm khí thải do máy đào
Khí thải Nồng độ
khí thải
Cx =20
µg/m
3
Nồng độ
khí thải
Cx =30
µg/m
3
Nồng độ
khí thải
Cx =40
µg/m
3
Nồng độ
khí thải
Cx =50
µg/m
3
QCVN
05:2013/BTNMT
µg/m
3
Bụi 54,50 87,43 78,72 63,51 300
SO2 15,57 24,98 22,49 18,15 350
NO2 186,85 299,77 217,76 217,76 200
CO 280,27 449,66 326,64 326,64 30.000
VOC 41,52 66,62 48,39 48,39 -
Nhận xét:
- Với số lƣợng máy đào sử dụng là 02 máy, theo kết quả tính toán nồng độ các chất ô
nhiễm tại các vị trí khác nhau đều thấp hơn QCVN 05:2013/BTNMT.
- Đồng thời cũng theo kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm của máy đào đạt
mức cao nhất tại vị trí cách nơi thực hiện 30m, sau đó lại giảm dần theo khoảng cách.
+ Ô nhiễm không khí do xe lu
Số xe lu sử dụng: 02 xe
Nhiên liệu sử dụng: Thời gian hoạt động là 08 tiếng sử dụng 0,05 tấn dầu DO có hàm
lƣợng lƣu huỳnh 5%.
Tổng lƣợng nhiên liệu sử dụng cho 2 xe lu: 0,1 tấn/ngày.
Nồng độ ô nhiễm tại vị trí đƣợc trình bày trong bảng sau:
ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu
73
Bảng 3.10: Tải lƣợng ô nhiễm khí thải do xe lu
Khí thải Hệ số phát
thải
( kg/tấn)
Tổng tải lƣợng
(kg/ngày)
Tải lƣợng
(g/s)
QCVN
05:2013/BTNMT
Bụi 4,0 0,4 0,014 300
SO2 10S 0,05 1,75.10
-3
350
NO2 50,00 5,0 0,18 200
CO 20,00 2,0 0,07 30.000
VOC 16,00 1,6 0,056 -
Ghi chú: Hệ số ô nhiễm được tính theo Assenment of Sources of Air, Water and Land
Polution. World Health Organization, Geneva, 1993.
Bảng 3.11: Nồng độ ô nhiễm khí thải do xe lu
Khí thải Nồng độ
khí thải
Cx =20
µg/m3
Nồng độ
khí thải
Cx =30
µg/m3
Nồng độ
khí thải
Cx =40
µg/m3
Nồng độ
khí thải
Cx =50
µg/m3
QCVN
05:2013/BTNMT
µg/m3
Bụi 3,63 5,83 5,25 4,23 300
SO2 0,45 0,73 0,66 0,53 350
NO2 46,71 74,94 67,48 54,44 200
CO 18,17 29,14 26,24 21,17 30.000
VOC 14,53 23,32 20,99 16,94 -
Nhận xét: Với số lƣợng xe lu là 02 máy, theo kết quả tính toán nồng độc ác chất ô
nhiễm tại vị trí khác nhau đều thếp hơn QCVN 05:2013/BTNMT.
+ Ô nhiễm không khí do máy đầm cầm tay
Để phục vụ cho hoạt động nền móng thì công tác đầ, nén nền các công trình kiến trúc
rất cần thiết, dự án có sử dụng 03 máy đầm cầm tay. Tuy nhiên, máy đầm cầm tay
dùng điện do đó không phát sinh các chất ô nhiễm trong quá trình hoạt động mà chỉ
phát sinh tiếng ồn. Ô nhiễm do tiếng ồn của máy đầm sẽ đƣợc đề cập sau.
Khí thải phát sinh từ phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu
Tải lƣợng và nồng độ khí thải phát sinh từ phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu
Để thi công xây dựng công trình cần phải sử dụng một lƣợng lớn các nguyên
vật liệu nhƣ: Cát, đá, xi măng, sỏi, gạch... Theo dự toán của đơn vị lập dự án đầu tƣ để
thi công và xây dựng đƣợc 1 m3 bê tông thì cần 0,422m3 cát, 0,86 m3 đá và 0,404 tấn
ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu
74
xi măng và cần 195 lít nƣớc. Diện tích sàn xây dựng của công trình 3.500 m2, với
chiều cao là 70m. Nhƣ vậy nguyên vật liệu ƣớc tính phải vận chuyển để thi công công
trình cần: 103.390 m3 cát và 210.700m3 đá và 98.980 tấn xi măng. Nhƣ vậy tổng khối
lƣợng nguyên vật liệu cần vận chuyển vào khu vực dự án là: 413.070 tấn.
Giả định:
- Tải lƣợng trung bình của xe tải vận chuyển nguyên vật liệu là 15 tấn.
- Quảng đƣờng vận chuyển trung bình của mỗi lƣợt xe ( cả đi và về) là: 10m
- Thời gian thi công dự án: 1.000 ngày
Số lƣợng xe vận chuyển vào khu vực dự án là: 27.538 lƣợt
Số lƣợt xe vận chuyển trong một ngày là 27 lƣợt
Bảng 3.12: Khí thải phát sinh từ phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu
Chất ô nhiễm Hệ số tải
lƣợng
(kg/1.000 km)
Chiều dài di
chuyển
(km/lƣợt)
Số lƣợt di
chuyển ( lƣợt)
Tổng tải
lƣợng
(kg/ngày)
Bụi 0,9 10 27.538 0,284
SO2 2,975.S 10 27.538 0,14
NOx 14,4 10 27.538 3,888
CO 2,9 10 27.538 0,783
THC 0,8 10 27.538 0,216
Nguồn: WHO, 1993.
Ghi chú: Dầu DO có S =0,25% ( nguồn dầu đang lƣu hành trên thị trƣờng)
Đây là nguồn gây ô nhiễm khí thải chủ yếu trong giai đoạn vận chuyển nguyên
vật liệu, máy móc, thiết bị phục vụ xây dựng dự án. Tuy nhiên, trong điều kiện có gió
pha loãng và phát tán khí thải, thì tác động ảnh hƣởng ô nhiễm do khí thải giao thông
vận chuyển trong giai đoạn xây dựng chung cƣ là hoàn toàn không đáng kể trên khu
vực dự án và lân cận so với mức tiêu chuẩn cho phép.
Nếu việc vận chuyển vật liệu xây dựng không đảm bảo yêu cầu có thể gây ảnh hƣởng
đến các đối tƣợng sau:
- Nhà dân ở gần hai bên đƣờng vận chuyển vật tƣ. Khi tập kết vật tƣ tại công trƣờng
sẽ làm ảnh hƣởng đến không khí ở môi trƣờng khu cuối hƣớng gió.
- Ngƣời tham gia giao thông đi trên đƣờng trong lúc xe vận chuyển.
- Các công trình lân cận dự án.
Ô nhiễm bụi do bốc dỡ nguyên vật liệu
Thông thƣờng giá trị hàm lƣợng bụi lơ lửng đo đƣợc tại khu vực bốc dỡ thƣờng dao
động trong khoảng 0,9-2,7 mg/m
3
tức cao hơn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu
75
lƣơng không khí xung quanh 3-9 lần (QCVN 05:2013/BTNMT, quy định bụi: 0,3
mg/m
3
). Ô nhiễm bụi sẽ giảm khi Chủ dự án thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô
nhiễm nhƣ vệ sinh mặt bằng, cách ly nguồn ô nhiễm hoặc tạo độ ẩm cho nguyên liệu...
Chủ dự án áp dụng triệt để các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm hạn chế ô nhiễm
bụi do quá trình vận chuyển và tập kết nguyên vật liệu xây dựng.
Ô nhiễm khí thải từ việc hàn xì
Hoạt động xây dựng các công trình kỹ thuật diễn ra công đoạn hàn (sử dụng điện) nối
các kết cấu lại với nhau, quá trình hàn điện cũng đóng góp các chất ô nhiễm không khí
đặc trƣng là các oxit kim loại Fe2O3, SiO2, K2O, CaO, ở dạng khói bụi và các khí
CO, NOx. Lƣợng bụi sinh ra có thể xác định thông qua các hệ số ô nhiễm sau:
Bảng 3.13. Hệ số phát thải ứng v i đường kính que hàn (Nguồn: WHO 1993)
Chất ô nhiễm
Hệ số ô nhiễm (mg/1que hàn) ứng với đƣờng kính que hàn
3,2mm 4mm 5mm 6mm
Khói hàn 508 706 1.100 1.579
CO 15 25 35 50
NOx 20 30 45 70
Trong quá trình xây dựng khối lƣợng que hàn sử dụng khoảng 2.000 kg/năm, hoạt
động xây dựng dự kiến khoảng 36 tháng. Giả sử toàn bộ đều sử dụng loại que hàn
5mm, 10 que nặng 1kg thì lƣợng que hàn sử dụng là: 2.000kg x10 x 6 = 120.000
que/năm. Nhƣ vậy, tính đƣợc sơ bộ lƣợng phát thải từ hoạt động hàn kim loại nhƣ sau:
Bảng 3.14. Tải lượng phát thải ứng v i đường kính que hàn
Chất ô nhiễm Đơn vị Tải lƣợng ô nhiễm = hệ số ô nhiễm x số lƣợng que hàn
Khói hàn kg/năm 52,8
CO kg/năm 1,68
NOx kg/năm 2,16
Từ kết quả bảng 3.13. cho thấy tải lƣợng phát thải ô nhiễm do sử dụng que hàn ứng
với từng loại chất ô nhiễm là thấp. Hơn nữa đây là công đoạn đƣợc tiến hành trong
môi trƣờng thoáng khí nên khả năng phân tán dễ dàng nên tác động đến môi trƣờng
không khí đƣợc xác định là không đáng kể.
Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng
Dự án sẽ phải sử dụng 1 máy phát điện dự phòng công suất 100 KVA với lƣợng nhiên
liệu tiêu hao là 15 lít DO/giờ. Ƣớc tính lƣợng khói thải từ máy phát điện dự phòng
trong giai đoạn xây dựng đƣợc trình bày trong bảng 3.14.
ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu
76
Bảng 3.15. Lượng khói thải từ các máy phát điện Diesel trong giai đoạn xây dựng
Loại thiết bị
TSP
(kg/h)
SO2
(kg/h)
NOx
(kg/h)
CO
(kg/h)
VOC
(kg/h)
1 Máy phát điện Diesel 100 KVA 0,009 0,077 0,123 0,028 0,01
Ghi chú:
- Hàm lƣợng S là 0,3% và tỷ trọng dầu DO là 0,85 g/ml
- Tính toán dựa trên lƣợng nhiên liệu tiêu thụ là 15 lít/giờ và với 50% công suất
hoạt động
Kết quả trên cho thấy lƣợng khói thải từ các phƣơng tiện vận tải và các thiết bị xây
dựng trong quá trình xây dựng mặt bằng dự án là không lớn. Lƣợng khói thải do quá
trình di chuyển của các xe tải có thể gây ảnh hƣởng nhỏ đến dân cƣ sống dọc theo
tuyến đƣờng vận chuyển.
2/. Đánh giá, dự báo các tác động đến môi trƣờng nƣớc
a/. Nƣớc mƣa chảy tràn và nƣớc thải xây dựng
Tại khu vực thi công xây dựng, chất lƣợng nƣớc trong khu vực sẽ bị tác động, đặc biệt
vào mùa mƣa, khi xe tải chuyên chở vật liệu xây dựng đi trên các tuyến đƣờng tới khu
vực dự án hoặc xe tải đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- du_an_chung_cu_tai_dinh_cu_phuong_thang_tam_thanh_pho_vung_t.pdf