Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần quyết định tăng trưởng công nghiệp và dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH, đưa Sơn La thoát khỏi tình trạng nghèo vào năm 2010 và cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2020.
- Hình thành các cơ sở, căn cứ cho việc hoạch định phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp với quy mô phù hợp theo từng giai đoạn nhằm định hướng sử dụng quỹ đất, xây dựng đồng bộ về hệ thống hạ tầng, có quy chế quản lý phù hợp, phát huy được lợi thế và nguồn lực của từng địa phương, khai thác và sử dụng đất có hiệu quả, giảm ô nhiễm môi trường, thúc đẩy phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
- Làm cơ sở cho việc quy hoạch chi tiết từng cụm công nghiệp; tạo điều kiện để bố trí di chuyển các cơ sở công nghiệp -TTCN trong đô thị gây ô nhiễm môi trường. Bố trí các cơ sở công nghiệp-TTCN khi có nhu cầu vào cụm công nghiệp tập trung. Xây dựng các giải pháp, cơ chế chính sách phát triển các cụm công nghiệp.
43 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2884 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án Quy hoạch phát triển cụm Công nghiệp tỉnh Sơn La đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a tỉnh; Quy hoạch phát triển đô thị và điểm dân cư nông thôn và các quy hoạch phát triển kinh tế vùng, ngành công nghiệp của cả nước. Đặc biệt phải gắn với không gian công nghiệp vùng Trung du và miền núi phía Bắc theo tinh thần Nghị quyết số 37-NQ/TW của Bộ Chính trị và hướng về nông nghiệp nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW tại hội nghị lần thứ 7 BCH Trung ương Đảng khoá X.
3. Phát triển các cụm công nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc: tách biệt với khu dân cư, có cơ sở hạ tầng thuận lợi, gắn với vùng nguyên liệu và nguồn lao động, có điều kiện xử lý và bảo vệ môi trường, đảm bảo cho công nghiệp phát triển hiệu quả và bền vững. Xây dựng cụm công nghiệp cần phân theo giai đoạn, theo thứ tự ưu tiên, tuỳ theo tính cấp thiết và khả năng huy động nguồn vốn đầu tư của từng địa phương, từng vùng
4. Phát triển các cụm công nghiệp phải liên kết với các cụm công nghiệp , trung tâm kinh tế, gắn với dịch vụ thương mại.
5. Huy động nguồn lực của mọi thành phần kinh tế để xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp. ưu tiên các cụm công nghiệp có nhà đầu tư phát triển hạ tầng CCN và khả năng thu hút các nhà sản xuất để điền đầy diện tích CCN.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu chung
- Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần quyết định tăng trưởng công nghiệp và dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH, đưa Sơn La thoát khỏi tình trạng nghèo vào năm 2010 và cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2020.
- Hình thành các cơ sở, căn cứ cho việc hoạch định phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp với quy mô phù hợp theo từng giai đoạn nhằm định hướng sử dụng quỹ đất, xây dựng đồng bộ về hệ thống hạ tầng, có quy chế quản lý phù hợp, phát huy được lợi thế và nguồn lực của từng địa phương, khai thác và sử dụng đất có hiệu quả, giảm ô nhiễm môi trường, thúc đẩy phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
- Làm cơ sở cho việc quy hoạch chi tiết từng cụm công nghiệp; tạo điều kiện để bố trí di chuyển các cơ sở công nghiệp -TTCN trong đô thị gây ô nhiễm môi trường. Bố trí các cơ sở công nghiệp-TTCN khi có nhu cầu vào cụm công nghiệp tập trung. Xây dựng các giải pháp, cơ chế chính sách phát triển các cụm công nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Hình thành một số cụm công nghiệp (Mộc Châu, Phù Yên); một số cụm công nghiệp do có nhu cầu ngay về mặt bằng cho các cơ sở công nghiệp, tại những khu vực cần phát triển nhanh công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; phục vụ các ngành công nghiệp có lợi thế của tỉnh và của thành phố, thị xã và huyện.
- Quy hoạch diện tích đất và từng bước đầu tư hạ tầng từng cụm công nghiệp theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đáp ứng với mục tiêu phát triển của từng giai đoạn, từng năm.
- Kêu gọi, vận động, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp; thu hút đầu tư để phát triển các cơ sở sản xuất, dịch vụ vào cụm công nghiệp. Phấn đấu đến năm 2010 có từ 2-5 cụm công nghiệp, đến năm 2015 có 6-15 cụm công nghiệp.
- Chú trọng các hoạt động bảo vệ môi trường cụm công nghiệp. Các cơ sở sản xuất trong cụm công nghiệp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc có cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Đầu tư hệ thống xử lý chất thải đảm bảo theo các tiêu chuẩn môi trường hiện hành.
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP.
1. Nguyên tắc quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp
1.1. Nguyên tắc chung.
Bám sát các quy hoạch đã được duyệt, đặc biệt là quy hoạch đô thị, khu dân cư; ưu tiên phát triển ở thành phố, thị xã, thị trấn với tầm nhìn phát triển lâu dài tới năm 2020.
Khai thác tối đa các yếu tố hạ tầng, bố trí gần các trục giao thông, vùng kinh tế trọng điểm, gần vùng nguyên liệu.
Cụm công nghiệp có các khu chức năng, cơ cấu ngành nghề phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp đã được Tỉnh phê duyệt, đảm bảo tính đồng bộ và theo hướng hiện đại.
Các cụm công nghiệp cần đảm bảo tính hài hoà giữa phát triển công nghiệp có hiệu quả và phát triển các khu đô thị, khu dân cư liền kề theo yêu cầu phát triển bền vững và có bước đi phù hợp theo từng giai đoạn.
1.2. Một số nguyên tắc cụ thể:
Để phát huy hiệu quả cụm công nghiệp, cân nhắc trên các khía cạnh tăng hiệu quả đầu tư hạ tầng, xử lý tập trung chất thải; Tuỳ theo tính chất, nhu cầu phát triển các cơ sở công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp của từng cụm công nghiệp, quy mô từng loại hình cụm công nghiệp được xác định phù hợp, cụ thể như sau:
- Đối với cụm công nghiệp tổng hợp (đa ngành) bố trí gắn với đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn), để bố trí các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề đã có nhưng cần di chuyển để đảm bảo môi trường và giành diện tích phù hợp để bố trí các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào đầu tư mới. Quy mô mỗi cụm loại này tối thiểu từ 5 ha và tối đa đến 50 ha/cụm.
- Đối với cụm công nghiệp làng nghề: được hình thành gắn với nghề đã có, diện tích ban đầu khoảng 3-5 ha, sau có thể phát triển lên.
- Cụm công nghiệp chuyên ngành, mà trong đó hoạt động sản xuất công nghiệp gắn liền với nguồn nguyên liệu. Quy mô khoảng 5-30 ha để bố trí các cơ sở công nghiệp có sử dụng cùng loại nguyên liệu, cơ sở phụ trợ sản xuất gắn với nhà máy chính.
- Cụm công nghiệp hiện đại (như khu công nghiệp) được xây dựng mới hoàn toàn. Quy mô 30-50 ha. Được đầu tư chủ yếu ở khu vực có điều kiện thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp có lợi thế. Đối với cụm công nghiệp này, ngoài khu dịch vụ và hỗ trợ nằm bên trong hàng rào, dự kiến sẽ quy hoạch các khu đô thị - dịch vụ phụ trợ ở vị trí kế cận. Trước hết là nhằm mục đích giải quyết vấn đề nhà ở và đảm bảo các điều kiện sống cho lao động trong các cụm công nghiệp và gia đình.
- Đối với cụm công nghiệp khác được hình thành tại khu vực có vị trí địa lý thuận lợi để bố trí một vài điểm đầu tư phát triển công nghiệp trong tương lai 10-15 năm tới, với mục tiêu thực hiện các chính sách công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn, sẽ có thể phát triển thêm các cơ sở sản xuất công nghiệp vệ tinh dự kiến trong tương lai cũng được khoanh vùng thành cụm công nghiệp và khu vực này. Quy mô diện tích khoảng 2-30 ha tuỳ theo Quy hoạch kinh tế xã hội của huyện và Quỹ đất giành cho quy hoạch.
2. Quy hoạch các phân khu chức năng và giải pháp thiết kế
Việc quy hoạch các phân khu chức năng được thực hiện theo các điều kiện cụ thể của từng cụm công nghiệp theo phương châm tiết kiệm quỹ đất, nâng cao hiệu quả đầu tư cơ sở hạ tầng, phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng hiện hành, khuyến cáo triển khai với các chỉ tiêu định hướng sau:
Trong mỗi cụm công nghiệp nên có cơ cấu sử dụng đất như sau:
+ Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp: 50 - 70%
+ Đất xây dựng các công trình kỹ thuật: 0,5 - 2%
+ Đất xây dựng trung tâm quản lý điều hành: 0,5 - 1%
+ Đất xây dựng các công trình giao thông: 5 - 12%
+ Đất dành cho các dịch vụ xã hội, dịch vụ hỗ trợ: 18 - 21%
- Phân chia lô đất xây dựng: Quy hoạch chia thành những Modul từ 01 ha đến 10 ha cho một lô xây dựng. Đảm bảo có đầy đủ điện nước cung cấp cho từng lô đất xây dựng. Phương án quy hoạch chia lô phải đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất của các nhà đầu tư.
- Mỗi cụm công nghiệp đều phải xây dựng từ 01 hoặc 02 trạm xử lý nước thải và một trạm biến áp cung cấp điện (tuỳ nhu cầu, công suất và theo giai đoạn). Đường ống cấp nước và điện sẽ cung cấp đến các trạm biến áp chuyên dùng cho từng nhà máy tuỳ theo công suất thiết kế.
- Hệ thống thoát nước nhà máy được thiết kế phù hợp theo tiêu chuẩn riêng của từng cụm công nghiệp.
- Hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt (đã qua xử lý) đi chung một đường thoát ra hệ thống thoát chung của cụm công nghiệp .
- Các chất thải rắn được tập trung vào khu xử lý kỹ thuật và được chuyển tới nơi quy định để xử lý theo quy hoạch chung của địa phương.
- Biện pháp bảo vệ và quản lý vệ sinh môi trường: các nhà đầu tư xây dựng đều phải lập phương án xử lý và bảo vệ môi trường hoặc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo điều 14 Luật bảo vệ môi trường.
3.Một số định hướng cụ thể về cơ sở hạ tầng: điện, nước,viễn thông
3.1. Định hướng phát triển hệ thống điện cho cụm công nghiệp
Việc cấp điện nói chung đã được tính toán chung trong Quy hoạch điện lực tỉnh Sơn La, quy hoạch điện lực huyện, thành phố. Riêng công suất cho các cụm công nghiệp mới hình thành được tính trung bình là 300 KW/ha (với hệ số đồng thời 0,8 và có hệ số E 0,85) và được xem xét vận dụng theo các chỉ tiêu sau:
- Công nghiệp cơ khí, luyện kim, sản xuất VLXD: 300-450 KW/ha;
- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản: 250-300 KW/ha;
- Công nghiệp điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng: 200-300 KW/ha;
- Tiểu thủ công nghiệp: 80-120 KW/ha;
- Kho tàng: 60-100 KW/ha;
- Giao thông: 8 KW/ha;
- Công cộng, khu điều hành: 100 KW/ha;
- Cây xanh, mặt nước: 50 KW/ha;
3.2. Định hướng quy hoạch cấp nước cho khu, cụm CN
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Cho công nghiệp 45 m3 /ha ngày (đối với ngành công nghiệp đặc thù có dự án đầu tư được tính theo dự án);
+ Nước sinh hoạt cho CBCNV: 60 lít/ người/ ngày đêm;
+ Nước tưới cây, đường: 8 m3 /ha/ ngày;
+ Dự phòng 10% lượng cung cấp;
+ Hệ số không điều hoà ngày: 1,2;
+ Hệ thống không điều hoà giờ là : 1,5;
+ Số giờ : 24.
- Các cụm CN sát đô thị sẽ ưu tiên để được sử dụng hệ thống cấp nước của đô thị.
3.3. Định hướng phát triển bưu chính viễn thông
Tiêu chuẩn dung lượng:
- 11 thuê bao cố định/ha, dự phòng gấp đôi bao gồm cả thuê bao di động.
- Mỗi cụm lớn đều được bố trí cơ sở bưu điện, dự kiến đặt sát khu điều hành. Đối với các cụm nhỏ được quan tâm kết hợp mở rộng bưu điện địa phương. Đặc biệt quan tâm mở rộng dịch vụ Internet tốc độ cao, dịch vụ điện thoại liên tỉnh và quốc tế.
Hệ thống cáp thông tin đặt dọc theo trục giao thông để đảm bảo cung cấp thông tin cho từng lô nhà máy.
4. Quy hoạch các cụm công nghiệp.
4.1 Số lượng và quy mô các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Trong giai đoạn đến năm 2020 hình thành 28 CCN nhỏ trên địa bàn 9 huyện và 01 thành phố.
Các cụm công nghiệp có quy mô lớn (từ 40-50 ha) có 7 cụm : Mường Bằng (hoặc Chiềng Ngần) - Thành phố Sơn La; Cò Nòi- Mai Sơn, Nà Lùn- Mộc Châu; Vườn đào- Mộc Châu; Bản Bun- Mộc Châu; Loóng Luông- Mộc Châu; Phiêng Lanh- Quỳnh Nhai
Các cụm công nghiệp có quy mô vừa (từ 10-30 ha) có 7 cụm : CCN km73- Mộc Châu; Cụm Công nghiệp Gia phù- Phù Yên; Cụm CN khu Nhà máy đường- Phù Yên; CCN Cao Đa- Bắc Yên; CCN Nà Nghịu- Sông Mã; Cụm công nghiệp làng nghề gốm Mường Chanh- Mai Sơn; CCN Chiềng Ban- Mai Sơn;
Các cụm công nghiệp có quy mô nhỏ (từ 3-10 ha) có 14 cụm : CCN Nà Pát- Mai Sơn; Cụm Công nghiệp Huy Thượng- Phù Yên; Cụm CN Huy Hạ- Phù Yên; CCN Mường Cơi- Phù Yên; CCN Phiêng Ban I- Bắc Yên; CCN Mường La; CCN đóng tầu thuyền- Mường La; CCN Phỏng Lái- Thuận Châu; Chiềng Pha- Thuận Châu; Chiềng Ly- Thuận Châu; Tông Cọ- Thuận Châu; Noong Lay- Thuận Châu; CCN Thị trấn Yên Châu; CCN Thị trấn Sông Mã.
4.2 Tiến độ quy hoạch chi tiết và dự kiến đầu tư các Cụm công nghiệp.
* Giai đoạn 2009-2010 quy hoạch chi tiết và thu hút đầu tư hạ tầng 5 cụm công nghiệp; Giai đoạn 2011-2015 đối với 13 cụm công nghiệp; Giai đoạn 2016-2020 quy hoạch chi tiết và đầu tư hạ tầng 10 cụm công nghiệp.
* Tổng nhu cầu đất cho quy hoạch các cụm công nghiệp: 550-570 ha.
* Trong đó phân theo giai đoạn và huyện:
- Giai đoạn 2009-2010: 145-150 ha.(Huyện Mộc Châu 60 ha/01 cụm, Phù yên 30-35 ha/02 cụm; Mai Sơn 50ha/01 cụm và Thuận Châu 5ha/01 cụm).
- Giai đoạn 2011-2015: 163-168 ha ( Huyện Mai Sơn 14 ha cho 02 cụm; Mộc Châu 71 ha/02 cụm; Phù yên 8 ha/02cụm; Mường La 3,4 ha/01 cụm; Bắc Yên 5ha/01 cụm; Thuận Châu 6 ha/02 cụm; TP Sơn La 50-60 ha/01 cụm ;Yên Châu 3ha/01 cụm; Sông Mã 5 ha/01 cụm).
- Giai đoạn 2016-2020: 242-252 ha ( Huyện Mai Sơn 10-15ha/ 01 cụm; Mộc Châu 181 ha/02 cụm; Phù yên 5 ha/01cụm; Mường La 5 ha/01 cụm; Bắc Yên 10-15ha/01 cụm; Thuận Châu 8 ha/02 cụm; TP Sơn La 50-60 ha/01 cụm; Quỳnh Nhai 50ha/01 cụm; Sông Mã 10 ha/01 cụm).
* Trong đó phân theo huyện và giai đoạn::
- TP Sơn La 50-60 ha/01 cụm, quy hoạch chi tiết năm 2015.
- Huyện Mai Sơn có 73-78 ha/ 04 cụm; quy hoạch chi tiết năm 2010 cho 50ha/01 cụm; Năm 2012 cho 3ha/01 cụm; năm 2013 cho 10ha/01 cụm; năm 2016 cho 10-15ha/01 cụm.
- Huyện Mộc Châu có 312 ha cho 05 cụm; quy hoạch chi tiết năm 2009 cho 60ha/01 cụm; Năm 2015 cho 71 ha/02 cụm; năm 2018 cho 141 ha/01 cụm; năm 2020 cho 40 ha/01 cụm.
- Huyện Phù Yên có 38-48 ha / 05 cụm; quy hoạch chi tiết năm 2009 cho 20-25 ha/01 cụm; Năm 2010 cho 10 ha/01 cụm; năm 2011 cho 3ha/01 cụm; năm 2015 cho 5 ha/01 cụm; năm 2016 cho 5 ha/01 cụm.
- Huyện Bắc Yên có 15-20 ha/ 02 cụm; quy hoạch chi tiết năm 2012 cho 5 ha/01 cụm; Năm 2016 cho 10 -15ha/01 cụm.
- Huyện Mường La có 8,4 ha/ 02 cụm, quy hoạch chi tiết năm 2014 cho 3,4ha/01 cụm; Năm 2016 cho 5 ha/01 cụm.
- Huyện Thuận Châu có gần 19 ha / 05 cụm; quy hoạch chi tiết năm 2010 cho 5ha/01 cụm; Năm 2012 cho gần 3ha/01 cụm; năm 2014 cho 3ha/01 cụm; năm 2016 cho 3ha/01 cụm; năm 2017 cho 5ha/01 cụm.
- Huyện Quỳnh Nhai có 50 ha/ 01 cụm; quy hoạch chi tiết năm 2018.
- Huyện Yên Châu có 3 ha cho 01 cụm; quy hoạch chi tiết năm 2014.
- Huyện Sông Mã có 15 ha/ 02 cụm, quy hoạch chi tiết năm 2014 cho 5ha/01 cụm; Năm 2016 cho 10 ha/01 cụm.
4.3 Quy hoạch các cụm công nghiệp theo đơn vị hành chính.
4.3.1. Thành phố Sơn La:
Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thị xã Sơn La đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của UBND thị xã Sơn La (nay là Thành phố), có thể quy hoạch một số cụm công nghiệp sau:
1. Cụm Công nghiệp Chiềng Ngần - Mường Bằng:
a. Quy mô: 50 - 60 ha
b. Địa điểm: dự kiến tại khu vực Chiềng Ngần - Mường Bằng (địa giới mở rộng khi thị xã Sơn La lên thành phố) hoặc Khu quy hoạch Chiềng Ngần.
c. Hiện trạng: Thuộc địa giới hành chính của xã Chiềng Ngần.
d. Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Cơ khí
- Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm...
- Công nghiệp may.
- Công nghiệp công nghệ cao.
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 100 tỷ - 120 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2015.
4.3.2. Huyện Mai Sơn: Theo quy hoạch phát triển, Huyện Mai Sơn sẽ được nâng cấp lên Thị xã và quy hoạch xây dựng trung tâm huyện lỵ mới, dự kiến có trung tâm hành chính tại Khu vực Chiềng Mai.
Dự kiến quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp sau;
1. Cụm Công nghiệp Cò Nòi:
a- Quy mô : 50 ha tại Xã Cò Nòi.
b. Địa điểm: Quốc lộ 6 mới từ km 266+200 đến Km266+700
c. Hiện trạng: Lô số 22A khu đô thị mới Ngã ba Cò Nòi- Khu đất phát triển dành cho các doanh nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch.
Hiện đã có 03 doanh nghiệp xây dựng và 01 doanh nghiệp chế biến đã được cấp đất với tổng diện tích 13,6ha; Đã đầu tư xây dựng nhà xưởng là 1,8ha.
d. Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Chế biến nông sản- Chế biến lâm sản.
- Sản xuất hàng tiêu dùng.
- Công nghiệp dệt- nhuộm-may.
- Cơ khí sửa chữa.
e. Điều kiện cơ sở hạ tầng của cụm công nghiệp:
- Giao thông: Cần xây dựng đường nội bộ.
- Cấp điện: hệ thống lưới điện 35kV đã có .
- Cấp nước: Dùng hệ thống cấp nước sạch khu vực đô thị Cò Nòi.
f. Vấn đề bảo vệ môi trường: Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải các loại theo tiêu chuẩn của Nhà nước, quy định của UBND Tỉnh và UBND cấp huyện, thị xã.
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 80 tỷ - 100 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2009
2. Cụm Công nghiệp làng nghề gốm Mường Chanh:
a- Quy mô : 10 ha tại Xã Mường Chanh.
b. Địa điểm: Cuối Trung tâm xã Mường Chanh hướng đi phía Thị xã
c. Hiện trạng: Đất nương, cách khu dân cư 250m.
d. Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Sản xuất đồ gốm.
- Cơ khí sửa chữa.
e. Điều kiện cơ sở hạ tầng của cụm công nghiệp:
- Giao thông: Cần xây dựng đường nội bộ.
- Cấp điện: hệ thống lưới điện 35kV đã có .
- Cấp nước: Xây dựng hệ thống cấp nước sản xuất
f. Vấn đề bảo vệ môi trường: Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải các loại theo tiêu chuẩn của Nhà nước, quy định của UBND Tỉnh và UBND cấp huyện.
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 20 tỷ - 30 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2013.
3. Cụm Công nghiệp Chiềng Ban:
a- Quy mô : 10 ha có tính đến hướng phát triển mở rộng 15 ha.
b. Địa điểm: km6 Quốc lộ 4G.
c. Hiện trạng: Đất nương, cách khu dân cư 500m.
d. Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Chế biến nông sản- Chế biến lâm sản.
- Sản xuất hàng tiêu dùng.
- Cơ khí sủa chữa.
- Sản xuất VLXD
e. Điều kiện cơ sở hạ tầng của cụm công nghiệp:
- Giao thông: Cần xây dựng đường nội bộ,đường vào cụm công nghiệp.
- Cấp điện: hệ thống lưới điện 35kV đã có .
- Cấp nước: Xây dựng hệ thống cấp nước sản xuất
f. Vấn đề bảo vệ môi trường: Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải các loại theo tiêu chuẩn của Nhà nước, quy định của UBND Tỉnh và UBND cấp huyện.
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 20 tỷ - 30 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2016.
4. Cụm Công nghiệp Nà Pát:
a- Quy mô : 3 ha có tính đến hướng phát triển kết nối với khu Nhà máy xi măng Mai Sơn.
b. Địa điểm: km4 Đường Tỉnh lộ 110.
c. Hiện trạng: Đất nương.
d. Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Sản xuất hàng tiêu dùng.
- Sản suất các sản phẩm phụ trợ cho Nhà máy Xi măng lò quay
- Cơ khí .
e. Điều kiện cơ sở hạ tầng của cụm công nghiệp:
- Giao thông: Cần xây dựng đường nội bộ.
- Cấp điện: hệ thống lưới điện 35kV đã có .
- Cấp nước: Dùng hệ thống cấp nước sạch khu vực đô thị Mai Sơn.
f. Vấn đề bảo vệ môi trường: Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải các loại theo tiêu chuẩn của Nhà nước, quy định của UBND Tỉnh và UBND cấp huyện, thị xã.
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 8 tỷ - 9 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2012
4.3.3. Huyện Mộc Châu
Theo quy hoạch phát triển, Huyện Mộc Châu được phê duyệt lên đô thị loại IV và thành thị xã Mộc Châu. Dự kiến quy hoạch phát triển các CCN sau;
1. Cụm Công nghiệp Nà Lùn:
a- Quy mô : 141 ha .
b. Địa điểm: bản Nà Lùn xã Mường Sang.
c. Hiện trạng:
- Đất nông nghiệp: 105 ha
- Đất công nghiệp: 5,5 ha
- Đất ở: 8,8 ha
- Đất khác: 21,7 ha
- Số hộ dự kiến phải tái định cư: 150 hộ
d. Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Sản xuất vật liệu xây dựng (đã có)
- Một số ngành nghề tiểu thủ công nghiệp (rèn, mộc, chế biến nông lâm sản, giết mổ gia súc, gia cầm…)
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 250 tỷ - 350 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2018
2. Cụm Công nghiệp 73:
a- Quy mô : 21 ha .
b. Địa điểm: tiểu khu Nhà nghỉ Công đoàn, thị trấn Nông trường.
c. Hiện trạng: hiện nay đã có các nhà máy ươm tơ và đang triển khai dự án
xây dựng Trung tâm ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La có quy mô diện tích 5,5 ha.
d) Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư: Các dự án ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học, công nghệ cao không gây ô nhiễm hoặc ít gây ô nhiễm môi trường.
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 12 tỷ - 15 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2015
3. Cụm công nghiệp Bó Bun:
a- Quy mô : khoảng 40 ha diện tích cụm và khoảng 20 ha diện tích núi đá .
b. Địa điểm: tiểu khu Bó Bun - thị trấn Nông trường Mộc Châu, cách ngã ba km 75 Mộc Châu (quốc lộ 6) khoảng 1 km.
c. Hiện trạng: Toàn bộ là đất nông nghiệp, trồng cây ăn quả (cây mận hậu hiện cho hiệu quả rất thấp) và hoa mầu ngắn ngày.
- Nhà ở của dân: khoảng 20 nhà (chủ yếu là nhà cấp 4)
- Nhà tạm, nhà nương: 30 nhà
- cây hoa màu: khoảng 20 ha cây ăn quả; 4 ha cây ngắn ngày
- Đất đường giao thông, suối cạn, đất trống: 15 ha
- Kho dự trữ: có 1 kho dự trữ muối ăn, diện tích 0,5 ha.
- Đất đồi núi: 10 ha
d) Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
Là cụm công nghiệp tập trung các ngành công nghiệp chế biến và một số ngành công nghiệp nhẹ khác, đáp ứng yêu cầu phát triển trong điều kiện kinh tế hội nhập quốc tế. Các cơ sở công nghiệp chủ yếu:
- Nhà máy sang chiết nạp ga;
- Nhà máy cơ khí cấu kiện;
- Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ nhựa;
- Nhà máy chế biến thực phẩm;
- Các cơ sở sủa chữa cơ khí;
- Các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 120 tỷ - 130 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2009.
4. Cụm Công nghiệp Vườn Đào:
a- Quy mô : 40 ha .
b. Địa điểm: tiểu khu Vườn Đào - thị trấn Nông trường Mộc Châu.
c. Hiện trạng:
- Đất nông nghiệp 38 ha
- Đất khác: 2 ha
d) Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thức ăn chăn nuôi.
- Sản xuất vật liệu xây dựng…
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 80 tỷ - 120 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2020.
5. Cụm Công nghiệp Lóng Luông:
a- Quy mô : 50 ha .
b. Địa điểm: tiểu khu 70 - thị trấn Nông trường Mộc Châu.
c. Hiện trạng:
- Đất nông nghiệp 53,5 ha
- Đất ở: 1,5 ha
- Số hộ dự kiến phải tái định cư: 120 hộ
d) Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thức ăn chăn nuôi.
- Sản xuất vật liệu xây dựng…
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 100 tỷ - 120 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2015.
4.3.4. Huyện Phù Yên
1. Cụm công nghiệp Gia phù:
a. Quy mô : 20-25 ha .
b. Địa điểm: tại Gia Phù.
c. Hiện trạng: hiện tại là đất ruộng một vụ năng suất thấp (4ha), đồi núi (10ha), vườn và hộ gia đình (2ha) và đất hoang hoá, đất nghĩa địa của bản ...
d) Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Công nghiệp tuyển khoáng sản.
- Công nghiệp luyện kim.
- Cơ khí phụ trợ
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Công nghiệp nhẹ.
- Công nghiệp sản xuất phân bón
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 50 tỷ - 60 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2009.
2. Cụm công nghiệp Huy Thượng :
a. Quy mô : 5 ha .
b. Địa điểm: tại bản Tân Ban, xã Huy Thượng.
c. Hiện trạng: hiện tại là đất đồi, nương sắn...
d) Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư: sản xuất gạch tuynel, gốm sứ..
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 10 tỷ - 15 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2016.
3. Cụm công nghiệp Huy Hạ :
a. Quy mô : 3 ha .
b. Địa điểm: tại bản Xà, bản Noong Vai xã Huy Hạ.
c. Hiện trạng: hiện tại là đất ruộng khô hạn, bạc màu, năng suất thấp. Có 2 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp đang xây dựng và hoạt động.
d) Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Tiểu thủ công nghiệp, thủ công mỹ nghệ.
- Di chuyển các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp hiện có trong thị trấn.
- Sơ chế nông lâm sản.
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 6 tỷ - 10 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2011.
4. Cụm công nghiệp Nhà máy đường (cũ):
a. Quy mô : 10-15 ha .
b. Địa điểm: tại Xã Huy Hạ- Phù Yên.
c. Hiện trạng: hiện tại là đất đồi, nương sắn, cây ăn quả...
d) Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Chế biến nông, lâm sản,
- Chế biến thực phẩm và đồ uống.
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 20 tỷ - 30 tỷ VNĐ.
(Cụm công nghiệp này chủ yếu quy hoạch cho chế biến thực phẩm đồ uống có sử dụng nguyên liệu địa phương như sản xuất cồn thực phẩm, rượu từ sắn, ngô…Do đó, tuỳ theo việc nghiên cứu dự án đầu tư nhà máy cồn rượu có thể điều chỉnh, thay thế cụm công nghiệp này sang địa điểm phù hợp khác).
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2010.
5. Cụm công nghiệp Mường Cơi:
a. Quy mô : 5 ha .
b. Địa điểm: tại Xã Mường Cơi- Phù Yên.
c. Hiện trạng: hiện tại là đất đồi, nương sắn...
d) Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Chế biến nông, lâm sản,
- Sản xuất vật liệu xây dựng..
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 40 tỷ - 60 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2015.
4.3.5. Huyện Bắc Yên
1. Cụm công nghiệp bản Cao Đa I - xã Phiêng Ban:
a. Quy mô : 10-15 ha .
b. Địa điểm: tại Pom Đôn - bản Cao Đa I - xã Phiêng Ban.
c. Hiện trạng: hiện tại là đất rừng trồng, đất nương rẫy của nhân dân, đất nghĩa địa của bản Phiêng Ban I.
d) Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Chế biến nông, lâm sản,
- Sản xuất vật liệu xây dựng..
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 25 tỷ - 35 tỷ VNĐ.
f. Tiến độ quy hoạch chi tiết: Năm 2016.
2. Cụm công nghiệp bản Phiêng Ban I - thị trấn Bắc Yên
a. Quy mô : 5 ha .
b. Địa điểm: tại bản Phiêng Ban I - thị trấn Bắc Yên.
c. Hiện trạng: hiện tại là đất rừng trồng, đất nương rẫy của nhân dân, đất nghĩa địa của bản Phiêng Ban I.
d) Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- sản xuất rượu vang Sơn Tra, nước lọc tinh khiết.
- Giết mổ gia súc;
4.3.6. Huyện Mường La:
Căn cứ Quyết định số 5264/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh Sơn La về việc Quy hoạch chi tiết khu trung tâm hành chính - chính trị - kinh tế - văn hoá - xã hội của UBND huyện Mường La, trên địa bàn huyện có thể quy hoạch các cụm công nghiệp sau:
1. Cụm công nghiệp Mường La:
a. Quy mô : 3,4 ha
b. Địa điểm: ô 80 Quy hoạch chi tiết khu trung tâm hành chính - chính trị - kinh tế - văn hoá - xã hội của UBND huyện Mường La.
c. Hiện trạng: khu dân cư và trung tâm xã Nậm Păm cũ (đã được bố trí di chuyển).
d) Định hướng các loại hình công nghiệp sẽ đầu tư:
- Cơ khí
- Chế biến nông, lâm sản,
- Sản xuất hàng tiêu dùng.
- Tiểu thủ công nghiệp.
e. Nhu cầu đầu tư hạ tầng: từ 8 tỷ - 10 tỷ VNĐ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quy hoạch phát triển cụm Công nghiệp tỉnh Sơn La đến năm 2020.doc