Giá trị tiên lượng của tính biến thiên nhịp tim trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp

Qua việcnghiêncứutínhbiếnthiênnhịptimtrênbệnh

nhânnhồimáucơtimcấp, chúngtôisơbộcómộtsố

nhậnxétsau:

1. Bênhnhânnhồimáucơtimthànhtrướccócácthông

sốbiếnthiênnhịptimgiảmhơnso vớinhữngbệnh

nhânnhồimáucơtimthànhsau.

2. Tỷlệtửvongtrong28 ngàysaunhồimáucơtimcao

hơnởnhómcóTRIA < 150 ms hoặcSDNN5 < 15 ms.

3. Tỷlệtửvong1 nămsaunhồimáucơtimcaohơnở

nhómcóSDNN< 50 ms; TRIA < 150 ms , SDNN5 <

15 ms

pdf34 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giá trị tiên lượng của tính biến thiên nhịp tim trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáù trị tiênâ lượngï cuảû tính biếná thiênâ nhịp tim trênâ bệnhä nhânâ nhồià máú cơ tim cấpá BS NGUYỄN VĂN PHÒNGÃ Ê Ø BS NGÔ QUANG THI ( Bệnhä việnä cấpá cứú Trưng Vương ) I . ĐẶT VẤN ĐỀË Á À ( 1 ) ™ Ở Û ngườiø bình thườngø , nhịp tim hay nóiù khácù đi làø khoảngû RR rấtá thay đổiå vàø đápù ứngù rấtá tốtá vớiù sựï thay đổiå củả hệä thầnà kinh tựï độngä củả tim. Đặcë tính nàỳ đượcï gọiï làø tính biếná thiênâ nhịp tim ™ Holter ECG làø kỹ thuậtõ ä khôngâ xâmâ nhậpä , theo dõiõ điệnä tim liênâ tụcï trong mộtä khoảngû thờiø gian. Đượcï phátù minh từø nămê 1961 vàø từø đóù đếná nay đượcï sửû dụngï ngàỳ càngø rộngä rãiõ đểå chẩnå đoánù vàø theo dõiõ cácù rốiá loạnï nhịp tim, bệnhä cơ tim thiếuá máú cụcï bộä …. I . ĐẶT VẤN ĐỀË Á À ( 2 ) „ Vềà phương diệnä lâmâ sàngø , sựï biếná thiênâ củả nhịp tim đầuà tiênâ đượcï đánhù giáù vàò nămê 1965 khi Hon vàø Lee ( 9 ) ghi nhậnä : khi thai suy (foetal distress) dấuá hiệuä báó trướcù làø nhữngõ sựï thay đổiå củả nhịp tim thai nhi. „ Sau 20 nămê , Sayers(10) vàø mộtä sốá tácù giảû khácù tậpä trung chúù ýù vềà sựï thay đổiå củả nhịp tim sinh lýù. „ Cuốiá thậpä niênâ 80 , nhiềuà ng/cứú chứngù minh biếná thiênâ nhịp tim làø 1 yếuá tốá tiênâ đoánù độcä lậpä vềà tửû vong sau NMCT cấpá I . ĐẶT VẤN ĐỀË Á À ( 3 ) „ Vì nhữngõ kếtá quảû trênâ , chúngù tôiâ thựcï hiệnä nghiênâ cứú “Khảỏ sátù biếná thiênâ nhịp tim trênâ bệnhä nhânâ nhồià máú cơ tim cấpá ” vớiù mụcï tiêuâ : 1. Tìm hiểu đặc điểm của biến thiên nhịp tim với vị trí của vùng nhồi máu. 2. Tìm hiểu sự thay đổi của tính biến thiên nhịp tim trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp bị tử vong trong 28 ngày và sau một năm theo dõi. 3. Xác định giá trị của giãm tính biến thiên nhịp tim với tiên lượng tử vong sau 1 năm. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUÁ Ï Ø Ù Â Ù 1. Phương phápù nghiênâ cứú : „ - Đâyâ làø nghiênâ cứú tiềnà cứú , cắté ngang, môâ tảû. „ -Tấtá cãõ bệnhä nhânâ đượcï phânâ tích cácù đặc điểmë å lâmâ sàngø , đánhù giáù vùngø nhồià máú , phânâ xuấtá tốngá máú , phânâ độä Killip… „ -Ghi điệnä tim 24 giờø vaò ngàỳ ø thứù 3 đếná ngaỳø thứù 5 sau nhồià maúù cơ tim bằngè máý DXP 1000, phânâ tích bằngè máý tính vớiù phầnà mềmà Centutry 3000. Phânâ tích biếná thiênâ nhịp tim bằngè phương phápù miềnà thờiø gian. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUÁ Ï Ø Ù Â Ù Cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim đượcï phânâ tích: ¾ SDNN: độä lệchä chuẩnå củả cácù thờiø khoảngû RR bình thườngø trong toànø bộä ECG Holter 24 giờø, đơn vị msec ¾ SDANN: độä lệchä chuẩnå củả trung bình cácù thờiø khoảngû RR củả mổiå khoảngû 5 phútù , đơn vị msec ¾ SDNN5: độä lệchä chuẩnå củả cácù thờiø khoảngû RR bình thườngø trong mổiå 5 phútù củả tòanø bộä ECG holter 24 giờø, đơn vị msec. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUÁ Ï Ø Ù Â Ù Cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim đượcï phânâ tích: ¾ RMSSD: cănê bậcä hai củả sốá trung bình tổngå cácù bình phương củả sựï khácù biệtä giữã cácù thờiø khoảngû RR bình thườngø đơn vị msec ¾ PNN50: khoảngû R-R lớnù hơn 50 msec dơn vị % ¾ TRIA: sốá lượngï củả khoảngû RR nhiềuà nhấtá trong 1 khoảngû thờiiø gian 1/128 giâyâ . ¾ SDNN<50 ms ; RMSSD <20 ms ; TRIA< 150 la ø ø tình trạngï giảmû biếná thiênâ nhịp tim nặngë II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUÁ Ï Ø Ù Â Ù 2. Đốiá tượngï : ¾ Thờiø gian thựcï hiệnä từø thángù 05/2002 đếná thángù 05/2003 ¾ Bệnhä nhânâ vàò khoa tim mạchï bệnhä vịênâ Trưng Vương đượcï chẩnå đoán nhồiù à máú cơ tim cấpá trong vòngø 48 giờø theo tiêuâ chuẩnå củả WHO (cóù ít nhấtá 2 trong 3 tiêuâ chuẩnå sau: cơn đau thắté ngựcï , thay đốiá ST-T trênâ điệnä tim, tăngê men tim: tăngê CK-MB, troponin). ¾ Bệnhä nhânâ đượcï phânâ tích cácù đặcë điểmå lâmâ sàngø , ghi nhậnä cácù thay đổiå trênâ điệnä tim, đánhù giáù vùngø nhồià máú , phânâ xuấtá tốngá máú , phânâ độä Killip… II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUÁ Ï Ø Ù Â Ù 3. Tiêuâ chuẩnå loạiï trừø : ¾ Nhồià máú cơ tim Killip 4 vàø choáng timù . ¾ Suy thậnä mãnõ , Tiểuå đườngø vì cácù bệnhä nàỳ làmø giảmû biếná thiênâ nhịp tim. ¾ Bệnhä nhânâ >75 tuổiå , Ung thư vì sẽõ ảnhû hưởngû đếná tửû vong trong 1 nămê . ¾ Bệnhä nhânâ đang điềuà trị thuốcá chôùngâù loạnï nhịp nhómù IA vàø nhómù III vì cácù thuốc nàyá ø làmø thay đổiå tính biếná thiênâ nhịp tim. ¾ Bệnhä nhânâ bị rung nhỉ, Block A-V độä 3 trong thờiø gian mắcé Holter vì sẽõ làmø thay đổiå tính biếná thiênâ nhịp tim II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUÁ Ï Ø Ù Â Ù 4. Phương phápù thốngá kêâ: ¾ Tính toánù thốngá kêâ dựạ vàò phầnà mềmà SPSS 10.05 for windows. ¾ Chọnï ngưỡngõ sai lầmà P≤ 0,05. III. KẾT QUẢÁ Û ( 1 ) „ Sau 24 thángù nghiênâ cứú , chúngù tôiâ cóù nhữngõ kếtá quảû sau: (sốá liệuä đượcï trình bàỳ theo dạngï Sốá, %; Trung bình ± Độä lệchä chuẩnå ) ¾ Tổngå sốá bệnhä nhânâ 50 ngườiø , trong đóù nam: 33 bệnhä nhânâ (66%); nửû: 17 bệnhä nhânâ (34%). ¾ Tuổiå trung bình: 57,98 ± 12,22 ¾ Tửû vong trong 28 ngàỳ : 3 ngườiø , tỉ lệä 6%. ¾ Tửû vong từø ngàỳ 28 đếná 1 nămê theo dõiõ (trong 22 ngườiø ) theo dõiõ : 2 ngườiø , tỉ lệä 9,1%. ¾ Tửû vong toànø bộä sau 1 nămê theo dõiõ (trong 25 ngườiø theo doĩ): 5 ngườiø , 20%. III. KẾT QUẢÁ Û ( 2 ) Bảng 1: Các đặc tính về mẫu nghiên cứu Đặëc tính Điềàu trị cổå điểån (n=35) Điềàu trị Tiêuâ sợïi huyếát (streptokinase) (n=15) p Giớùi nam 24 (61,7%) 9 (60%) >0,05 Tuổåi 59,54 ± 11,96 54,33 ± 12,46 >0,05 Húùt thuốác láù 18(51,42%) 7(53,33%) >0,05 Tăngê huyếát áùp 21(60%) 7(46,67%) >0,05 Rốái lọïan lipid 6(17,14%) 0(0%) >0,05 EF (%) 48± 12,06 47,57 ± 9,12 >0,05 Troponin (> 0,1ng/ml) 29(82,86%) 14(93,33%) >0,05 CK-MB (> 40ui/l) 15(42,86%) 7(46,67%) >0,05 III. KẾT QUẢÁ Û ( 3 ) Biểu đồ 1: So sánh các thông số biến thiên nhịp tim giữa hai nhóm theo vị trí vùng nhồi máu của mẩu nghiên cứu: 0 50 100 150 200 250 300 350 thành trước 59,58 28,51 4,20 33,948 44,89 256,20 thành sau 79,09 3936, 12,81 47,81 59,7 288,3, SDNN RMSSD PNN50 SDNN5 SDANN TRIA P<0,05 P<0,05 III. KẾT QUẢ ( 4 )Á Û tiêu sợi huyết 0 50 100 150 200 250 300 không 67.06 38.14 8 38.59 49.93 257.77 có 60.93 22.86 4.33 32.53 49.06 244 SDNN RMSSD PNN50 SDNN5 SDANN TRIA III. KẾT QUẢ ( 5 )Á Û Biểu đồ 3: So sánh trung bình các thông số biến thiên nhịp tim giữa hai nhóm có và không Troponin I > 0,1 ng/ml của mẩu nghiên cứu: 0 50 100 150 200 250 300 KHÔNG 63.28 36.71 8 38.28 44.28 233.42 CÓ 63.97 29.95 5.79 36.7907 48.67 268.20 SDNN RMSSD PNN50 SDNN5 SDANN TRIA III. KẾT QUẢÁ Û ( 6 ) 0 100 200 300 CK-MB không 64.85 31.61 6.27 38.57 48.31 270.87 có 48.66 19.66 3.33 12.33 44 145.33 SDNN RMSSD PNN50 SDNN5 SDANN TRIA Biểu đồ 4: So sánh trung bình các thông số biến thiên nhịp tim giữa hai nhóm có và không có CK-MB > 40u/l của mẩu nghiên cứu III. KẾT QUẢ ( 7 )Á Û Biểu đồ 5: So sánh trung bình các thông số biến thiên nhịp tim giữa nhóm hai nhóm có và không sử dụng ức chế beta sau nhồi máu cơ tim của mẩu nghiên cứu 0 50 100 150 200 250 300 Sử dụng ức chế beta không 65.5 34.6 7.75 41.2 47.3 254.85 có 62.8 28.43 5 34.2 48.56 269 SDNN RMSSD PNN50 SDNN5 SDANN TRIA III. KẾT QUẢÁ Û ( 8 ) Biểu đồ 6: So sánh trung bình các thông số biến thiên nhịp tim giữa hai nhóm có và không sử dụng ức chế men chuyển sau nhồi máu cơ tim của mẩu nghiên cứu 0 100 200 300 Sử dụng ức chế men chuyển khôn g 68.22 26.88 5.22 34.67 54.77 248.44 co ù 62.92 31.78 6.29 37.51 46.58 266.60 SDNN RMSSD PNN50 SDNN5 SDANN TRIA III. KẾT QUẢÁ Û ( 9 ) Biểu đồ 7: So sánh trung bình các thông số biến thiên nhịp tim giữa hai nhóm có và không tử vong trong 28 ngày sau nhồi máu cơ tim 0 100 200 300 Tử vong trong 28 ngày không 64.85 31.61 6.27 38.57 48.31 270.87 có 48.66 19.66 3.33 12.33 44 145.33 SDNN RMSSD PNN50 SDNN5 SDANN TRIA P<0,05 P<0,05 III. KẾT QUẢÁ Û ( 10 ) Bảng 2: So sánh tỷ lệ tử vong giữa các nhóm có và không có nguy cơ cao của giãm biến thiên nhịp tim sau 28 ngày theo dõi Biếán sốá Tửû vong tòøan bộä sau 28 ngàøy Khôngâ tửû vong sau 28 ngàøy P Giáù tri tiênâ đóùan dương tính Giáù tri tiênâ đóùan âmâ tính SDNN < 50 ms 2 15 0,2 RMSSD < 20 ms 2 16 0,25 SDNN5 < 15 ms 2 1 0,001* 66,7% 13,6% TRIA < 150 2 1 0,001* 66,7% 13,6% III. KẾT QUẢÁ Û ( 11 ) Bảng 3 : So sánh tỷ lệ tử vong giữa các nhóm có và không có giãm biến thiên nhịp tim sau 1 năm theo dõi Biếán sốá Tửû vong tòøan bộä sau 1 nămê Khôngâ tửû vong sau 1 nămê P Giáù tri tiênâ đóùan dương tính Giáù tri tiênâ đóùan âmâ tính SDNN < 50 ms 4 7 0,05* 36,3% 92,9% RMSSD < 20 ms 3 7 0,3 SDNN5 < 15 ms 2 1 0,031 * 66,7% 86,4% TRIA < 150 2 1 0,031 * 66,7% 86,4% III. KẾT QUẢÁ Û ( 12 ) Biểu đồ 9: So sánh trung bình các thông số biến thiên nhịp tim giữa hai nhóm có và không tử vong tòan bộ sau 1 năm theo dõi 0 100 200 300 Tử vong toàn bộ sau 1 năm không 65.75 27.7 6.6 36.6 49.35 291 có 42.2 17.8 2.6 15 36.2 153.6 SDNN RMSSD PNN50 SDNN5 SDANN TRIA P < 0,05 P < 0,05 P < 0,05 IV. BÀN LUẬN 1 „ 1: So sánhù cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim giữa haiõ nhómù theo vị trí vùngø nhồià máú : „ Cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim giảmû nhiềuà hơn ởû nhómù nhồià máú cơ tim thànhø trướcù so vớiù nhómù nhồià máú cơ tim thànhø sau ; cácù thôngâ sốá SDNN, SDNN5 giảmû cóù ýù nghĩa thốngá kêâ ( p<0.05 ) „ BS Lêâ Ngọcï Hàø vàø cộngä sựï cũngõ đãõ ghi nhận ä (1) „ Wolf vàø cộngä sự(14) ï đo tính biếná thiênâ nhịp tim củả 176 bệnhä nhânâ vàò Đơn vị mạchï vànhø vì nhồià máú cơ tim nhậnä xétù : cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim giảmû rỏû ởû nhữngõ bệnhä nhânâ nhồià máú cơ tim thành trước ø ù so vớiù thànhø sau. IV. BÀN LUẬN 2 2 - So sánhù cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim giữã hai nhómù cóù vàø khôngâ cóù sửû dụngï streptokinase: „ Khôngâ cóù sựï khácù biệtä cóù ýù nghĩa củả giáù trị trung bình củả cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim giữa2õ nhómù cóù vàø khôngâ sửû dụngï Streptokinase. „ Blasiak M vàø cộngä sựï cũngõ đãõ nhậnä thấyá khôngâ cóù sựï khácù biệtä củả SDNN giữã nhómù cóù vàø khôngâ cóù sửû dụngï Strepto. „ La Rovere(24), Pedretti(32) đãõ chứngù minh cóù sựï liênâ quan giữã điềuà trị tan huyếtá khốiá làmø tăngê tính biếná thiênâ nhịp tim, Tuy nhiênâ , cácù nghiênâ cứú nàỳ đềuà ghi nhận các thông sốä ù â á biếná thiênâ nhịp tim trong vòngø 30 ngàỳ sau nhồià máú cơ tim. Vì vậyä cóù sựï khácù biệtä giữã cácù kếtá quảû nghiênâ cứú . „ Zabel M(35) đãõ khảỏ sátù trênâ 95 bệnhä nhânâ . Ông phátù hiệnä tính biếná thiênâ nhịp timtăngê sau 90 phútù dùngø tiêu sợi â ï huyếtá . Tuy nhiênâ nếuá phânâ tích tính biếná thiênâ nhịp tim trênâ Holter 24 giờø, khôngâ thấyá cóù sựï khácù biệtä . IV. BÀN LUẬN 3 3: So sánhù trung bình cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim giữa haiõ nhómù cóù vàø khôngâ cóù tăngê men tim: „ Chúngù tôiâ nhậnä thấyá khôngâ cóù sựï khácù biệtä cóù ýù nghĩa củả cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim giữã 2 nhómù cóù vàø khôngâ cóù tăngê nồngà độä men tim. „ Arribas Jimenez đãõ nhậnä xétù : cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim khôngâ cóù liênâ quan đếná tuổiå , nồngà độä củả cácù men tim. Nghiênâ cứú củả chúngù tôiâ làø phùø hợpï . „ Điềuà nàỳ cóù thểå giảiû thích do tính biếná thiênâ nhịp tim giảmû nhanh ngay sau khi nhồià máú , hồià phụcï sau vàiø tuần à và tốiø á đa sau 6 đếná 12 thángù . Tuy nhiênâ khôngâ trởû vềà bình thườngø . IV. BÀN LUẬN 4 4- So sánhù trung bình cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim giữa haiõ nhómù cóù vàø khôngâ cóù sửû dụngï chẹnï beta vàø ứcù chếá men chuyểnå : „ Malfatto G(34), Ooie T, Kontopoulos AG, Lurje L, Keeley EC(31) : cho thấyá cácù giáù trị củả tính biếná thiênâ nhịp tim tăngê cóù sựï khácù biệtä giũã hai nhómù cóù vàø khôngâ sửû dụngï ứcù chếá men chuyểnå ; chẹnï beta. Tuy nhiênâ thờiø gian đểå cóù sựï thay đổiå cóù ýù nghĩa theo cácù nghiênâ cứú làø từø 3 đếná 6 tuầnà . Trong khi đóù, bệnhä nhânâ củả chúngù tôiâ mớiù chỉ sửû dụngï khoảngû 2 đếná 4 ngàỳ nênâ chưa cóù sự ï khácù biệtä . „ Vì vậyä , rỏ ràngû ø sửû dụngï chẹnï beta, ứcù chếá men chuyểnå làmø tăng cácê ù giáù trị củả tính biếná thiênâ nhịp tim. Tuy nhiênâ , trong giai đọanï sớmù sau nhồià máú cơ tim cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim chưa hồià phụcï . IV. BÀN LUẬN 5 5: So sánhù giáù trị củả cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim giữã hai nhómù cóù vàø khôngâ tửû vong trong 28 ngàỳ sau nhồià máú cơ tim củả mẩuå nghiênâ cứú : „ Qua nghiênâ cứú , chúngù tôiâ nhậnä xétù : Cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim ( BTNT ) ởû nhómù bệnhä nhânâ khôngâ tửû vong cao hơn so vớiù nhómù tửû vong. Vàø cóù sựï khácù biệtä cóù ýù nghĩa củả SDNN5 vàø TRIA giữã hai nhómù . „ Tỷû lệä tửû vong cao hơn ởû nhómù bệnhä nhânâ cóù TRIA < 150 ms hoặcë SDNN5 < 15 ms cóù ýù nghĩa thốngá kêâ. Chúngù tôiâ chưa thấyá cóù sựï khácù biệtä giữã cácù nhómù cóù SDNN < 50 ms hoặcë RMSSD < 20 ms. „ Wolf vàø c/s(14) đo tính BTNT củả 176 bệânhäâ nhânâ vàò Đơn vị mạchï vànhø vì NMCT cấpá vàø cho thấyá cóù mốiïá ï tương quan giữã tỉ lệä chết trongá bệnhä việnä vớiù sựï giảmû tính biếná thiênâ nhịp tim. Vàø Kleiger RE(15), Bigger JT Jr(23), Odemuyiwa O(33) cũngõ đãõ lầnà lượtï côngâ bốá trong cácù nghiênâ cứú củả họï, giáù trị củả giảmû tính biếná thiênâ nhịp tim như là mộtø ä yếuá tốá nguy cơ cao củả tửû vong trong giai đọanï sớmù củả nhồià máú cơ tim cấpá . IV. BÀN LUẬN 6 6 - So sánhù giáù trị củả cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim giữã cácù nhómù cóù vàø khôngâ cóù giảmû biếná thiênâ nhịp tim sau 1 nămê theo dõiõ : „ Trung bình củả cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim ởû nhómù bệnhä nhânâ khôngâ tửû vong cao hơn so vớiù nhómù tửû vong ;cóù sựï khácù biệtä cóù ýù nghĩa củả cácù thôngâ sốá SDNN, SDNN5 vàø TRIA giữã hai nhómù . „ Tỷû lệä tửû vong cao hơn ởû nhómù bệnhä nhânâ cóù TRIA < 150 ms; SDNN < 50 ms vàø SDNN5 < 15 ms cóù ýù nghĩa thốngá kêâ. „ Chưa thấyá cóù sựï khácù biệtä giữã cácù nhómù cóù RMSSD < 20 ms. Điềuà nàỳ phùø hợp với các tácï ù ù ù giảû khácù . Kleiger vàø c/s(15) hồià cứú cácù dữõ liệuä Holter ECG củả nghiênâ cứú MPIP (Multicenter Post Infraction Programme) thựcï hiệnä ba ngàỳ sau nhồià máú cơ tim cho thấyá tính biếná thiênâ nhịp tim làø mộtä yếuá tốá tiênâ đoánù độcä lậpä vềà tửû vong sau khi đãõ điềuà chỉnh vớiù cácù biếná số khácá ù như: nhịp nhanh thấtá hay phânâ xuấtá tốngá máú củả tim IV. BÀN LUẬN 7 6- So sánhù giáù trị củả cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim giữã cácù nhómù cóù vàø khôngâ cóù giảmû biếná thiênâ nhịp tim sau 1 nămê theo dõiõ : „ Trong nghiênâ cứú ATRAMI ( Autonomic Tone and Reflex After Myocardial Infartion)(24) theo dõiõ Holter ởû 1284 bệnhä nhânâ trong thángù đầuà tiênâ củả nhồià máú cơ tim. Trong nghiênâ cứú nàỳ SDNN <70 msec có liênù â quan tớiù nguy cơ tửû vong 1 nămê sau nhồià máú cơ tim tớiù 15% . IV. BÀN LUẬN 8 „ Gía trị tiênâ đóanù dương tính củả cácù yếuá tốá TRIA < 150 ms; SDNN < 50 ms; SDNN5 < 15 ms cònø thấpá , tuy nhiênâ gía trị tiênâ đóanù âmâ tính củả SDNN < 50 ms làø 92.9% rấtá đángù chúù ýù. Seban Balanescu(30) cũngõ đãõ phátù hiệnä giáù trị tiênâ đoánù âmâ tính củả SDNN làø 93% khi đánhù giáù tiênâ lượngï tửû vong trong 1 nămê trên â 463 bệnhä nhânâ nhồià máú cơ tim cấpá . „ Mặtë khácù , tính biếná thiênâ nhịp tim đượcï thực hiệnï ä rấtá dểå bằngè Holter ECG 24 giờø vàø đâyâ làø mộtä phương phápù khôngâ xâmâ nhậpä , thườngø cóù tạiï cácù bệnhä việnä . Ngoàiø ra theo dõiõ bằngè Holter ECG chúng ta còn cóù ø ù cácù giáù trị rấtá cao khácù vềà loạnï nhịp, thay đổiå củả ST-T. do đóù chúngù tôiâ đềà nghị nênâ theo dõiõ Holter ECG thườngø qui trênâ bệnhä nhânâ nhồià máú cơ tim. IV. BÀN LUẬN 9 7. Giới hạn của nghiên cứu: „ Vì mẫuã nghiênâ cứú nhỏøûø, chọnï lọcï , khôngâ bao gồmà bệnhä nhânâ cóù cácù biếná chứngù nặngë như: Killip IV, tửû vong trong 48 giờø đầuà sau nhồià maúù cơ tim. Thêmâ vàò đóù, chúngù tôiâ bị mấtá mẫuã trong qua trình theo dõiõ vàø chưa thểå phânâ tích sựï độcä lậpä củả cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim nênâ tương lai cầnà cóù mộtä nghiênâ cứú lớnù hơn đểå xácù định nghiênâ cứú củả chúngù tôiâ . V. KẾT LUẬNÁ Ä : Qua việcä nghiênâ cứú tính biếná thiênâ nhịp tim trênâ bệnhä nhânnhồiâ à máú cơ tim cấpá , chúngù tôiâ sơ bộä cóù mộtä sốá nhậnä xétù sau: 1. Bênhâ nhânâ nhồià máú cơ tim thànhø trướcù cóù cácù thôngâ sốá biếná thiênâ nhịp tim giảmû hơn so vớiù nhữngõ bệnhä nhânâ nhồià máú cơ tim thànhø sau. 2. Tỷû lệä tửû vong trong 28 ngàỳ sau nhồià máú cơ tim cao hơn ởû nhómù cóù TRIA < 150 ms hoặcë SDNN5 < 15 ms. 3. Tỷû lệä tửû vong 1 nămê sau nhồià máú cơ tim cao hơn ởû nhómù cóù SDNN< 50 ms; TRIA < 150 ms , SDNN5 < 15 ms . 4. Giáù trị tiênâ đóanù âmâ tính củả SDNN < 50 ms vớiù tửû vong toànø bộä sau 1 nămê làø cao: 92.9%. VI. TÀI LIỆU THAM KHẢÒ Ä Û : 1. Lêâ Ngọcï Hàø vàø cộngä sựï; Bướcù đầuà nghiênâ cứú khãõ năngê biếná thiênâ nhịp tim ởû bệnhä nhânâ nhồià máú cơ tim cấpá ; Tạpï chí tim mạchï họcï 29/2002, 361-364. 2. Nguyễnã Thị Thêmâ , Lêâ Thị Thanh Tháiù , Đặngë Vạnï Phướcù ; nghiênâ cứú rốiá loạnï nhịp tim ởû bệnhä nhânâ nhồià máú cơ tim cấpá bằngè điệnä tâmâ đồà Holter 24 giờø; Tạpï chí tim mạchï họcï 29/2002, 309-313. 3. Nguyễnã Đứcù Côngâ . Phânâ tích biếná thiênâ nhịp tim đểå đánhù giáù chứcù năngê tựï độngä củả tim. Tạpï chí tim mạchï họcï Việtä Nam 24/2000, 63-67. 4. Lown B, Verrier RL. Neural activity and ventricular fibrillation.N Engl J Med 1976; 294: 1165–70. 5. Corr PB, Yamada KA, Witkowski FX. Mechanisms controlling cardiac autonomic function and their relation to arrhythmogenesis. In: Fozzard HA, Haber E, Jennings RB, Katz AN, Morgan HE, eds. The Heart and Cardiovascular System. New York: Raven Press, 1986: 1343–1403. 6. Schwartz PJ, Priori SG. Sympathetic nervous system and cardiac arrhythmias. In: Zipes DP, Jalife J, eds. Cardiac Electrophysiology. From Cell to Bedside. Philadelphia: W.B. Saunders, 1990: 330–43. 7. Levy MN, Schwartz PJ eds. Vagal control of the heart: Experimental basis and clinical implications. Armonk: Future, 1994. 8. Dreifus LS, Agarwal JB, Botvinick EH et al. (American College of Cardiology Cardiovascular Technology Assessment Committee). Heart rate variability for risk stratification of life- threatening arrhythmias. J Am Coll Cardiol 1993; 22: 948–50. 9. Hon EH, Lee ST. Electronic evaluations of the fetal heart rate patterns preceding fetal death, further observations. Am J Obstet Gynec 1965; 87: 814–26. 10. Sayers BM. Analysis of heart rate variability. Ergonomics 1973; 16: 17–32.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBS0036.pdf
Tài liệu liên quan