Giáo án 2 cột Lớp 4 Tuần 26

TẬP ĐỌC:

GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt

2. Kĩ năng: Đọc đúng lưu loát các tên riêng người nước ngoài (Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc ), lời đối đáp giữa các nhân vật, phân biệt với lời người dẫn chuyện.

* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm. Ra quyết định

3. Thái độ: Khâm phục, yêu mến cậu bé anh hùng.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Truyện Những người khốn khổ (nếu có)

 III/Các hoạt động dạy học:

 

docx25 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án 2 cột Lớp 4 Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và chuẩn bị bài sau - 2 Hs lên bảng trả lời các câu hỏi của GV - Lắng nghe - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm tư 4 đến 6 HS, nhận phiếu và thảo luận để hoàn thành phiếu - 1 nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến - 1 đến 2 HS trình bày trước lớp, sau mỗi lần HS trình bày, cả lớp cùng nhận xét và bổ sung ý kiến - HS đọc bảng so sánh - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến + Nền văn hoá của các dân tộc hoà vào nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc ViệtNam, một nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc KĨ THUẬT: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH  KĨ THUẬT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết tên gọi , hình dạng của cá chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 2. Kĩ năng: Sử dụng được cờ- lê, tua- vít để lắpvít, tháo vít; biết lắp ráp một số chi tiết với nhau 3. Thái độ: Rèn luyện sự khéo léo II/ Đồ dùng dạy - học:  - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật dành cho HS - GV : Bộ lắp ghép III/Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Kiểm tra - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét 2/Bài mới * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ GV lần lượt giới thiệu các chi tiết và dụng cụ khác nhau -Tổ chức cho HS làm theo nhóm - Gv chọn một số chi tiết đặt câu hỏi để HS trả lời  - GV giới thiệu, hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp  - Cho các nhóm HS tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết *Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ - lê, tua- vít A ) Lắp vít: - Hướng dẫn các thao tác lắp vít theo các bước - Gọi 2,3 HS lên bảng thao tác lắp vít, sau đó cho cả lớp tập lắp vít B ) Tháo vít: - Hướng dẫn HS quan sát hình 3 , trả lời câu hỏi - Cho HS thực hành cách tháo vít C ) Lắp ghép một số chi tiết - GV thao tác mẫu1 trong 4 mối ghép trong hình 4  - Trong quá trình thao tác mẫu GV có thể đặt câu hỏi yêu cầu HS gọi tên và số lượng của mối ghép - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép 3/ * Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS ghi nhớ kiến thức vừa học - Dặn chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau: Lắp cái đu - HS đem dụng cụ đặt trên bàn - Lắng nghe - Quan sát - Thảo luận nhóm 4 - HS trả lời trước lớp - Quan sát - HS lên bảng thực hành - Lớp nhận xét - HS thực hành - Lắng nghe Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2016 CHÍNH TẢ: Nghe viết THẮNG BIỂN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe, viết đúng bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn trích Thắng biển 2. Kĩ năng: Luyện đúng bài tập chính tả những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai (in/inh) 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chữ viết II/ Đồ dùng dạy - học:  - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b) IIICác hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ đã được luyện viết ở BT2, tiết CT trước - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Y/c HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Thắng biển - Hỏi: Qua hình ảnh em thấy cơn bão biển hiện ra ntn? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - Viết chính tả - Chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập . Chọn BT cho HS Bài tập 2: a) - Gọi HS đọc y/c bài tập - Dán tờ phiếu BT lên bảng - Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức - GV hướng dẫn thi - Theo dõi HS thi làm bài - Y/c đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét - Nhận xét kết luận lời giải đúng b) Tiến hành tương tự như phần a) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa được ôn luyện trong bài  - 2HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi  + thật dữ dội, điên cuồng - HS đọc và viết các từ sau: mênh mông, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết tâm - Viết vào vở - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Nghe GV hướng dẫn - Các tổ thi làm nhanh - Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia hai phân số 2. Kĩ năng: Biết cách tính và viết gọn phép tính một số tự nhiên chia cho 1 phân số 3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài Bài 2: - GV cho HS tính và trình bày theo cách “viết gọn” Chẳng hạn: - Y/c HS tự làm các phần còn lại *Bài 3: ( nếu còn thời gian) - Y/c HS nhắc lại tính chất: + Một tổng nhân với một số + Một hiệu nhân với một số - GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài *Bài 4: ( nếu còn thời gian) - Y/c HS đọc đề bài - GV hướng HS làm theo mẫu Vậy gấp 4 lần - GV y/c HS làm bài - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò HS hướng dẫn chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc - Lắng nghe + Tính rồi rút gọn - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào Vở - HS chú ý nghe GV giảng và làm bài - HS làm vở - 2 HS nhắc lại - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào Vở Cách 1: a) Cách 2: b) - 1 HS đọc - HS làm bài vào Vở, sau đó 1 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của câu kể tìm được, 2. Kĩ năng: Xác định được bộ phận CN và VN trong các câu kể Ai là gì? đã tìm được, viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? 3. Thái độ: Có ý thức học tốt môn Tiếng Việt II/ Đồ dùng dạy học: - Một bảng phụ viết lời giải BT1 III/ Các hoạt động : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nói nghĩa của 3 – 4 từ cùng nghĩa vớ từ dũng cảm về nhà các em đã xem từ điển - Một 1 HS làm lại BT4 - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS tự làm bài - Y/c HS đọc kĩ từng đoạn văn, dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu kể Ai là gì? Trao đổi về tác dụng của mỗi câu kể đó - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Y/c HS tự làm bài, sử dụng các kí hiệu đã quy định - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 3 - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng. GV chú ý sửa chữa thật kĩ lỗi dùng từ, đặt câu cho HS - Gọi 1 số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình * HS Giỏi viết được ít nhất 5 câu - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Y/c những HS viết đoạn văn giới thiệu chưa đạt yêu cầu, chưa dùng đúng các kiểu câu Ai là gì? về nhà sửa chữa, viết lại vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Lắng nghe - 1 HS đọc - 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK - Nhận xét bài làm của bạn - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bằng chì vào SGK - Nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu bạn sai - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS viết vào bảng, HS cả lớp viết vào vở - Theo dõi bài chữa của GV cho bạn và rút kinh nghiệm cho bài của mình - 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện đã kể), trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện) 2. Kĩ năng: Kể lại được một câu chuyện (hoặc 1 đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của người 3. Thái độ: Rèn luyện lòng dũng cảm II/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người. GV và HS sưu tầm trong truyện cổ tích, truyện thiếu nhi, truyện người thực, việc thực trên báo, Truyện đọc lớp 4 (nếu có) - Bảng lớp viết sẵn đề bài KC III/ Các hoạt động : Hoạt động Gv Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi: + Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”? - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của bài 2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Y/c HS đọc đề bài - GV phân tích gạch dưới những từ ngữ: Lòng dũng cảm, được nghe, được đọc - Gọi HS đọc phần gợi ý của bài - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, Y/c HS kể lại chuyện trong nhóm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn * Thi kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể chuyện - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý nghĩa chuyện, điều các em khiểu ra nhờ câu chuyện. Có thể đối thoại thêm cùng các bạn về nhân vật, chi tiết trong truyện. Cả lớp và GV nhận nhét tính điểm - Cuối giờ, cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lối cuốn nhất 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. Nhắc nhở, giúp đỡ những HS kể chưa đạt về nhà tiếp tục luyện tập - HS kể chuyện và trả lời câu hỏi  - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - 4 HS nối tiếp nhau đọc các phần gợi ý 1, 2, 3, 4 - Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể - 4 HS tạo thành một nhóm. - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó - HS cả lớp cùng bình chọn Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2016 TẬP ĐỌC: GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt 2. Kĩ năng: Đọc đúng lưu loát các tên riêng người nước ngoài (Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc ), lời đối đáp giữa các nhân vật, phân biệt với lời người dẫn chuyện. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm. Ra quyết định 3. Thái độ: Khâm phục, yêu mến cậu bé anh hùng. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Truyện Những người khốn khổ (nếu có)  III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài Thắng biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong phần chú giải - Y/c HS đọc bài theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? - Y/c HS đọc đoạn còn lại trả lời: + Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? - Y/c HS đọc đoạn cuối, trả lời: + Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần? + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt? 3/ Đọc diễn cảm - GV gọi 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai (2 lượt): Người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc từng nhân vật - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cuối bài  - Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc (đoạn 3) - Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học. - Y/c HS tiếp tục luyện đọc theo cách phân vai - HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 2 HS đọc toàn bài trước lớp - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự - 1 HS đọc phần chú giải thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - Lắng nghe GV đọc mẫu - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu + Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch ; Cuốc-phây-rắc thúc dục cậu quay vào chiến luỹ nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn ; Ga-vốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đạn giặc, chơi trò ú tim với cái chết + Vì thân hình bé nhỏ chú ẩn, hiện Chơi trò ú tim với cái chết./ Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy đạn giặc không tới được + Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng / Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt / Em rất xúc động khi đọc truyện này. Em sẽ tìm đọc truyện “Những người khốn khổ” để biết nhiều hơn về Ga-vrốt - 2 HS ngồi cùng bàn đọc diễn cảm - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tính và viết gọn phép tính chia 1 phân số cho 1 số tự nhiên ; biết tìm phân số của một số 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thưc hiện phép chia hai phân số 3. Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn HS luyện tập  Bài 1a,b: - GV y/c HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp Bài 2a,b: - GV y/c HS làm theo mẫu a) - Y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài *Bài 3:( dành cho HS K,G) - Y/c HS tự đọc đề - GV hướng dẫn HS thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau - Y/c HS tự làm bài Bài 4: - GV y/c HS đọc đề - GV hướng dẫn HS các bước giải + Tính chiều rộng (tìm phân số của một số) + Tính chu vi + Tính diện tích 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào Vở - HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - 1 HS đọc đề - Lắng nghe và giải - HS làm bài vào Vở Giải: Chiều rộng mảnh vườn là 36 (m) Chuvi mảnh vườn là (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích mảnh vườn là 60 x 36 = 2160 (m²) Khoa học: NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ(TT) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi. 2. Kĩ năng: HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giản vì nóng lạnh của chất lỏng 3. Thái độ: Thêm yêu thích khoa học, thích khám phá cuộc sống II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị chung: Phích nước sôi - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang 103 SGK) III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước - Nhận xét 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài. b/ *HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt  * Các tiến hành: * Làm việc theo nhóm - GV cho HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo - Y/c HS dự đoán trước khi làm thí nghiệm. Sau khi làm thích nghiệm thử so sánh với kết quả dự đoán - Gọi HS các nhóm trình bày - GV hướng dẫn HS giải thích như SGK * Cho HS làm việc cá nhân + Cho biết sự nóng lên, lạnh đi có ích hay không ? - Y/c HS trình bày - Hỏi: + Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt? * Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt hay chính là do đã truyền cho vật lạnh hơn HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên * Cách tiến hành - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Cho HS tiến hành làm thí nghiệm trang 103 SGK - Gọi HS trình bày, các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác - Cho HS quan sát nhiệt kế (theo nhóm) và trả lời câu hỏi trong SGK + Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau? - Hỏi: Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng trả lời - Lắng nghe - Tiến hành làm thí nghiệm - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận - Mỗi HS đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi - Lắng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh hoạ, dựa vào kinh nghiệm của bản thân, các kiến thức đã học, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi: - Vài HS lên trình bày + Khi dùng nhiệt kế đo các vật có nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao co lại khi ở nhiệt độ thấp - Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng tay, tắc bếp, chập điện Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2016 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đẫ biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây mà em thích. 3. Thái độ: Thêm yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm, đa - Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT2) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 – 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả (BT4 tiết TLV trước) - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - Gọi HS Phát biểu Bài 2 - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài - Gọi HS trả lời từng câu hỏi. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS Bài 3 - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. GV sửa lỗi dung từ, ngữ pháp cho từng HS - Nhận xét Bài 4 - Gọi HS đọc y/c của BT - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. GV sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng HS - Nhận xét tuyên dương HS viết tốt 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c vè nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn kết theo y/c của BT4 - Dặn HS đọc trước nội dung TLV luyện tập miêu tả cây cối để viết được hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối - 3 HS đọc - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Có thể dùng các câu ở đoạn a, b, để kết bài. Đoạn a nói lên tình cảm của người tả đối với cây. Đoạn b nêu lên ích lợi và tình cảm của người tả đối với cây - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - HS đọc, suy nghĩ tìm câu trả lời - 3 – 5 HS tiếp nối nhau trả lời - 1 HS đọc thành tiếng y/c của BT - Viết kết bài vào vở - 3 – 5 HS đọc bài của mình. HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của từng bạn - 1 HS đọc thành tiếng y/c của BT - Thực hành viết kết bài mở rộng theo 1 trong các đề đưa ra - 3 – 5 HS thi đọc bài làm của mình TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tổng hợp kiến thức 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số 3. Thái độ: Rèn tư duy tổng hợp II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 129 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Thực hành: Bài 1a,b: - GV y/c HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể a) MSC = 15 b) MSC = 12 c) MSC = 12 ( có thể làm thêm) - GV chữa bài trên bảng lớp - GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm Bài 2a,b: - Tiến hành tương tự như bài 1 Bài 3a,b: - Tiến hành tương tự như bài 1 Bài 4a,b: - GV tiến hành tuơng tự như bài 1 Bài 5: ( dành cho HS K,G) - GV hướng dẫn HS làm bài + Tìm số đường còn lại + Tìm số đường bán vào buổi chiều + Tìm số đường bán được cả 2 buổi 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - HS lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở  - HS cả lớp làm bài b) MSC = 14 c) MSC = 12 - HS cả lớp làm bài - HS cả lớp làm bài - HS tự đọc đề - Lắng nghe và giải Số ki- lô- gam đường còn lại là 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là: 40 x = 15 (kg) Cả 2 buổi bán được số ki lô gam đường là: 10 + 15 = 25 (kg) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa; Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với các từ ngừ thích hợp, đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm 3. Thái độ: Thêm yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1, 4 - Từ điển trái nghĩa đồng nghĩa tiếng việt hoặc Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học III/ Các hoạt động Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS thực hành đóng vai - giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm (BT3, tiết LTVC trước) 2.Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS tự làm bài vào phiếu - Gọi HS dán BT lên bảng. Y/c các nhóm bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng các từ HS bổ sung để có bảng từ đầy đủ - Gọi HS đọc các từ vừa tìm được Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài  - Gọi HS đặt câu với các từ ở BT1 Gợi ý: để đặt câu đúng, các em phải hiểu được nghĩa của từ, xem từ ấy đặt trong tình huống nào là đúng, nói về phẩm chất gì, nó phù hợp với ai, các em có thể xem thêm từ điển để hiểu nghĩa của các từ Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài Hỏi: Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào? - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 4: - GV gọi HS đọc y/c của BT - Y/c HS làm bài theo cặp - Gợi ý: các em đọc kĩ từng thành câu thành ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Goi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Gọi HS giải thích từng câu thành ngữ - GV giải thích từng câu thành ngữ cho HS hiểu - HS nhẩm HTL Bài 5: - Gọi HS đọc y/c BT - GV gợi ý cho HS đặt - Gọi HS đặt câu GV chú ý sửa chữa cho từng HS về lỗi ngữ nghĩa của câu 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c  - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm trong SGK - Các nhóm thảo luận, viết các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ dũng cảm vào phiếu - 2 HS đọc thành tiếng, 1 HS đọc từ cùng nghĩa, 1 HS đọc từ trái nghĩa - Bổ sung ý kiến cho bạn - 1 HS đọc thành tiếng - Tiếp nối nhau đặt câu mình đặt trước lớp - 1 HS đọc thành tiếng . Em ghép lần lượt từ vào chỗ trống sao cho phù hợp nghĩa - 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp viết bằng chì vào SGK - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và cùng làm bài - Lắng nghe - 1 HS làm trên bảng lớp - Nhận xét bài làm của bạn - 1 HS đọc - Lắng nghe - Tiếp nối đọc câu của mình trước lớp Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2016 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài, 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý đã lập bước đầu viết được từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài) 3. Thái độ: Nâng cao ý thức học tốt môn TLV II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh một vài cây cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh – BT4 (tiết TLV trước) - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Hướngdẫn làm bài tập: Hướng dẫn tìm hiểu y/c của BT - Gọi HS đọc bài tập làm văn - GV gạch dưới những từ quan trọng: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em yêu thích - GV gợi ý cho HS chọn 1 trong 3 loại cây trên - Y/c HS giới thiệu cây mình định tả - Y/c HS đọc phần gợi ý HS viết bài - Y/c HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh bài văn - Gọi HS trình bày bài văn. GV nhận xét sửa lỗi cho từng HS 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn và chuẩn bị kiểm tra viết. - 2 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét - Lắng nghe - 1 HS dọc thành tiếng đề bài trước lớp - Theo dõi GV phân tích đề - 3 – 5 HS giới thiệu - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng mục - HS tự làm bài - 5 – 7 HS trình bày TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện các phép tính với phân số 2. Kĩ năng: Giải các bài toán có lời văn 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 130 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn HS luyện tập  Bài 1: - GV cho HS nêu y/c của bài, sau đó tự làm bài vào Vở - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp - GV nhận xét bài làm của HS Bài 2:( nếu còn thời gian) - GV hướng dẫn HS làm theo cách thuận tiện  Bài 3a,c: - GV y/c HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng để chọn được MSC nhỏ nhất có thể - GV chữa bài Bài 4: - GV y/c 1 HS đọc đề - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài Bài 5 ( dành cho HS K,G) - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 26 Lop 4_12337952.docx