TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách tính diện tích của hình thoi.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Rèn óc quan sát, tư duy
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS :Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
- GV: Mảnh bìa lớn dạng như hình vẽ trong sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án 2 cột Lớp 4 Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chức cho HS thảo luận cả lớp để trả lời câu hỏi: Theo em cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó?
*Củng cố dặn dò:
- GV tổ chức cho HS giới thiệu các tài liệu, thông tin đã sưu tầm được về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An xưa và nay
- Tuyên dương những em thực hiện tốt
- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau
- 3 HS trả lời
- Lắng nghe
- Làm việc cá nhân với phiếu học tập
- Nhận phiếu
- Đọc SGK và hoàn thành phiếu
- 3 HS báo cáo, mỗi HS nêu về một thành thị lớn
- 3 HS tham gia cuộc thi, mỗi HS chọn mô tả về một thành thị, khi mô tả được sử dụng phiếu, tranh, ảnh
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến: Thành thị nước ta thời đó đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán
- HS trình bày
KĨ THẬT
LẮP CÁI ĐU. (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
2. Kỹ năng: Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Giới thiệu bài:
II/ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu:
- Cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi: Cái đu có những bộ phận nào?
- GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế. Ở các trường mầm non hoặc công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu.
III/ GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong SGK.
a) Hướng dẫn HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp cái đu.
d) Hướng dẫn HS tháo các chi tiết.
IV.Củng cố, dặn dò
- HS quan sát mẫu cái đu.
- HS quan sát từng bộ phận của cái đu và trả lời: Cái đu có ba bộ phận: giá đỡ đu; ghế đu; trục đu.
- HS quan sát.
- HS thực hành
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2016
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ, viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ
2. Kĩ năng: Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày. Làm đúng BT2.
3. Thái độ: Tự giác học thuộc bài để viết đúng chính tả, có ý thức rèn chữ, giữ vở. Biết hợp tác cùng bạn trong khi làm bài tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a , viết nội dung bài tập 3a
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nhớ - viết
- Trao đổi về nội dung đoạn thơ
+ Gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- Hỏi: Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
- Gv yêu cầu HS gấp sách lại và viết chính tả
- Chấm, chữa bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
. Chọn BT cho HS
*Bài tập 2:
a) - Gọi HS đọc y/c bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (4 HS)
- Phát bảng nhóm bút dạ cho từng nhóm
- Y/c HS tìm các từ chỉ viết s không viết xhoặc chỉ viết x không viết s
- Y/c 2 nhóm dán bài trên bảng, y/c các nhóm khác bổ sung các từ mà nhóm bạn còn thiếu
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
*Bài 3a:
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS đọc thầm và trao đổi theo cặp
- HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS khác nhận xét chữa bài
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
3. Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS ghi nhớ các từ ở BT2, viết lại đoạn văn BT3a vào vở và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV
- Lắng nghe
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- HSTL
- HS đọc và viết các từ sau: xoa mắt đắng, sa, ùa vào, ướt áo, tiểu đội
- Nhớ và viết vào vở
- Hoạt động trong nhóm, cùng tìm từ theo y/c của BT
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng các từ gạch những từ không thích hợp
- 2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
TOÁN
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến
2. Kỹ năng: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích, bước đầu biết đặt câu khiến nói với anh chị, với bạn hoặc với thầy cô.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết cấu khiến ở BT1 (phần nhận xét)
- Bảng phụ để HS làm BT2 – 3
III/ Các hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với các từ: dũng cảm, gan dạ
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc y/c và nội dung BT
- Hỏi: Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng?
+ Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
+ Cuối câu dó sử dụng dấu gì?
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c của BT
- Y/c 2 HS viết trên bảng lớp. HS dưới lớp tập nói. GV sửa chữa cách dùng từ, đặt câu cho từng HS
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
Kết luận: Khi viết câu nêu y/c, đề nghị, mong muốn, nhờ vả của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Phát bảng nhóm, bút dạ. Y/c HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- Gọi 2 nhóm dán phiếu trên bảng. Các nhóm khác nhận xét
- Gọi các nhóm khác đọc các câu khiến mà nhóm mình tìm được
- Nhận xét
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c BT
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
- Gợi ý: Khi đặt câu khiến các em phải chú ý đến đối tượng mình y/c, đề nghị, mong muốn, là bạn cùng lứa tuổi, anh chị là người lớn tuổi hơn, với thầy cô giáo là bậc trên
- Gọi HS đọc câu mình đặt. GV chú ý sữa lỗi cho từng HS
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, viết vào vở 5 câu khiến
- 2 hs
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng y/c
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
+ Là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào
+Dấu chấm than
- 1 HS đọc thành tiếng y /c của bài trước lớp
- 2 HS lên bảng làm bài tại chỗ
- 3 – 5 cặp HS đứng tại chỗ đóng vai 1 HS đóng vai mượn vở, 1 HS cho mượn vở
- Nhận xét
- Lắng nghe
* 2 – 3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK
- 2 HS đọc
- 2 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút chì gạch chân câu khiến trong SGK
- Nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc thành tiếng
- Hoạt động trong nhóm
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn
- 2 – 3 đại diện đọc
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn, cùng nói câu khiến, sửa chữa cho nhau. Mỗi HS đặt 3 câu theo từng tình huống với bạn , chị, thầy cô
- Lắng nghe
- HS tiếp nối đặt câu mình đặt trước lớp
..
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện đã kể), trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện)
2. Kĩ năng: Kể lại được một câu chuyện (hoặc 1 đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm của người
3. Thái độ: Rèn luyện lòng dũng cảm
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người. GV và HS sưu tầm trong truyện cổ tích, truyện thiếu nhi, truyện người thực, việc thực trên báo, Truyện đọc lớp 4 (nếu có)
III/ Các hoạt động
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”?
- Nhận xét
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài
2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Y/c HS đọc đề bài
- GV phân tích gạch dưới những từ ngữ: Lòng dũng cảm, được nghe, được đọc
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, Y/c HS kể lại chuyện trong nhóm
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
* Thi kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý nghĩa chuyện, điều các em khiểu ra nhờ câu chuyện. Có thể đối thoại thêm cùng các bạn về nhân vật, chi tiết trong truyện. Cả lớp và GV nhận nhét tính điểm
- Cuối giờ, cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lối cuốn nhất
3. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. Nhắc nhở, giúp đỡ những HS kể chưa đạt về nhà tiếp tục luyện tập
- HS kể chuyện và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các phần gợi ý 1, 2, 3, 4
- Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể
- 4 HS tạo thành một nhóm.
- 5 – 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện đó
- HS cả lớp cùng bình chọn
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016
TÂP ĐỌC
CON SẺ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm sả thân cứu sẻ non của sẻ già
2. Kỹ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngừ gợi tả, gợi cảm; trả lời được các câu hỏi trong sgk
3. Thái độ: Cảm phục tấm lòng dũng cảm của chim sẻ già
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay! và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyên đọc
- Gọi HS đọc toàn bài .
- GV chia đoạn
- Y/c 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS
- Gọi 5 hs đọc nối tiếp lần 2
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong phần chú giải
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
* Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
+ Trên đuờng đi con chó thấy gì? Nó định làm gì?
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi?
+ Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả ntn?
+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu “nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất” là sức mạnh gì?
GV chốt: Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
*Đọc diễn cảm
- GV gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Y/c cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn sau:
Bỗng từ trên cây cao gần đó Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất
- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét lớp học.
- Y/c HS tiếp tục luyện đọc theo cách phân vai
- 2 HS
- Lắng nghe
- 2 HS đọc toàn bài trước lớp
- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự
- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự lần 2
- 1 HS đọc phần chú giải thành tiếng trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn
- Lắng nghe GV đọc mẫu
+ Con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần con sẻ non
+ Đột nhiên một sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại
+ Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó ; lông dựng ngược miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết ; nhảy hai ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó
+ HS phát biểu
+ Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục
- 5 HS đọc bài
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc diễn cảm
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm
TOÁN
HÌNH THOI
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hình thành biểu tượng về hình thoi
2. Kỹ năng: Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với một số hình đã học.
3. Thái độ: Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi.
II/ Đồ dùng dạy học
- GV:
+ Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 (SGK)
+Chuẩn bị 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30cm, ở hai đầu có khoét lỗ, để có thể lắp ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi.
- HS : Bộ đồ dùng toán
III/ Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 132
- GV chữa bài, nhận xét
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
b. Hình thành biểu tượng hình thoi
- GV cho HS quan sát hình vẽ trang trí trong SGK, nhận ra những văn hoa (hoạ tiết) hình thoi. Sau quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng
c. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
- GV y/c HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và yêu cầu:
+ Hãy dùng thước đo độ dài các cạnh của hình thoi.
Để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thoi
*Kết luận: Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau
d. Thực hành
Bài 1:
- Y/c HS quan sát hình trả lời câu hỏi:
+ Hình nào là hình thoi?
+ Hình nào không phải là hình thoi?
Bài 2:
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và y/c HS quan sát hình
- GV y/c: Hãy dùng ê-ke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc nhau không?
- GV: Hãy dùng thước có vạch chia mi-li-mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không.
KL: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường
Bài 3: ( nếu còn thời gian)
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi cắt hình thoi để xếp thành ngôi sao như bên
Tổng kết cuộc thi, tuyên dương các HS cắt nhanh đẹp
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc các đặc điểm của hình thoi
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yc
- Lắng nghe
- HS quan sát
- HS quan sát trả lời câu hỏi:
+ Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau
- Lắng nghe
- HS quan sát hình
+ Hình 1 và hình 3 là hình thoi
+H. 2, 4, 5 không phải là hình thoi
- HS quan sát hình
- Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
- HS gấp và cắt hình thoi như SGK trình bay, sau đó thi xếp thành hình ngôi sao
KHOA HỌC
CÁC NGUỒN NHIỆT
/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt.
2. Kĩ năng: Thực hiện được một số biện pháp an toàn tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày
* Các kĩ năng sống được giáo dục: Xác địng giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt. KN nêu vấn đề liên quan đến sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường. KN xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng( trong các tình huống đặt ra). KN tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiết
3. Thái độ: Biết thực hiện những quy tắt đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị chung: Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày trời nắng)
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ *Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước
- Nhận xét
2/ Bài mới
Giới thiệu bài:
*HĐ1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
* Các tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình trang 106 SGK
+ Y/c HS tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
- Gọi HS các nhóm trình bày. GV ghi nhanh các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm. Chú ý GV nhắc 1 HS nói tên nguồn nhiệt và vai trò của nó ngay
Hỏi:
+ Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
+ Khí ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nữa không?
- Kết luận:
*HĐ2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
* Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có) rồi ghi vào bảng sau:
- GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống liên quan
*HĐ3: Giáo dục tiết kiệm năng lượng nhiệt:Tìm hiểu các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình, thảo luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
* Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm. Sau đó báo cáo kết quả
- Nhận xét
3/ *Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc bài, luôn có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- HS quan sát hình, hoạt động theo nhóm 2
+ HS tập hợp các tranh ảnh về ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm
- HS tiếp nối nhau trình bày
+ Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm
+ Thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa
- Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận
Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
- Mỗi HS đưa ra ví dụ
- Lắng nghe
- Làm việc theo nhóm. HS nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gũi
+ Tắt điện, bếp khi không dùng ; không để lửa quá to ; theo dõi khi đun nước, không để nước sôi đến cạn ấm ; đậy phích giữ cho nước nóng
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết viết một bài văn miêu tả cây cối theo gợi ý của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).
2. Kĩ năng : HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo gợi ý của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả rõ ý, sinh động, tự nhiên
3. Thái độ : Rèn tư duy, phát triển tâm hồn yêu thiên nhiên
II/ Đồ dùng dạy học:
- Ảnh một số cây cối trong SGK; một số tranh, ảnh cây cối .
- HS: vở để làm kiểm tra
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của HS
- Gọi HS đọc dàn ý trên bảng
- GV nhắc HS viết bài theo cách mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng, lập dàn ý trước khi viết, viết nháp vào bài kiểm tra; trình bày bài đẹp, sạch sẽ.
2. HS làm bài:
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 92 SGK để làm baì kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS
- Lưu ý:
+ Ra ít nhất 3 đề để cho HS lựa chọn
+ Đề 1 là để mở
+ Đề bài y/c tả một cái cây gần gũi với HS
+ Đề bài gắn với những kiến thức về cách mở bài và kết bài
- Y/c HS đọc lại gợi ý
- HS viết bài
- Thu chấm 1 số bài
- Nêu nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS ôn tập các dạng bài đẫ học để chuẩn bị cho thi giữa kì
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị giấy, bút của các thành viên trong tổ
- 2 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe
- Lựa chọn đề bài
- Viết vào vở
- Dò lỗi, nộp bài
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách tính diện tích của hình thoi.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Rèn óc quan sát, tư duy
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS :Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
- GV: Mảnh bìa lớn dạng như hình vẽ trong sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs trả lời câu hỏi: Treo bảng phụ vẽ các hình
+Trong các hình trên, hình nào là hình thoi ? Vì sao em biết?
- Nhận xét
II/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài học trước chúng ta đã nhận biết được hình thoi có những đặc điểm riêng. Để biết được cách tính diện tích chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Diện tích hình thoi”
2.Hình thành công thức tính diện tích hình thoi:
Tính diện tích hình thoi ABCD có
AC = m, BD = n.
- Hãy kẻ 2 đường chéo và cắt hình thoi thành từng mảnh, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật. Cho kích thước hình thoi như hình vẽ. Yêu cầu học sinh mang các tấm bìa dạng hình thoi, kéo, bút, thước kẻ đã chuẩn bị ở nhà, hướng dẫn học sinh kẻ các đường chéo, cắt và ráp thành hình chữ nhật.
- Cho HS cắt, ghép hình.
- kiểm tra HS kẻ đường chéo, cắt và ghép hình, GV chỉnh sửa. Hỏi:
+Diện tích hình chữ nhật MNCA như thế nào so với diện tích hình thoi ABCD ? Vậy chúng ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với hai đường chéo hình thoi ban đầu.
- Diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào?
- Nêu: Ta thấy m x = .
- Hỏi: m và n là gì của hình thoi ABCD ?
+Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi bằng cách nào?
-Đưa ra công thức tính diện tích hình thoi như trong SGK.
-Yêu cầu một số HS nêu lại công thức.
3.Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó tự làm.
-Yêu cầu HS đọc bài giải trước lớp sau đó , nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
-Gv gọi HS đọc yêu cầu và cho HS tự làm bài 2a .
- Gv cho HS nhận xét về đơn vị của số đo đường chéo của bài tập 2b. Nêu cách thực hiện.
- Cho HS làm bài tập, sau đó báo cáo trước lớp.
Bài 3: ( nếu còn thời gian)
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV hỏi: Để biết câu nào đúng, câu nào sai ta phải làm gì ?
- Gv yêu cầu HS tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật.
-Vậy câu nào đúng, câu nào sai ?
4. Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình thoi.
-Nhận xét tiết dạy, dặn HS làm các bài tập
rèn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS trả lời (hình 1,3 là hình thoi)
- Nghe giới thiệu bài.
- Nghe hướng dẫn và thực hiện.
- HS làm tùy ý.
+Diện tích hình chữ nhật MNCA bằng diện tích hình thoi ABCD.
-Đo các cạnh của hình chữ nhật MNCA., so sánh với đường chéo của hình thoi ABCD.
Nêu:AC = m; AM =
+Diện tích hình chữ nhật MNCA là:
m x
+Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.
+Lấy hai đường chéo nhân với nhau rồi chia cho 2
-Nghe và nêu lại cách tính diện tích hình thoi.
-Một số HS nêu lại công thức: Diện tích hình thoi bằng tích hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)
-HS áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi làm vào vở bài tập.
-2 HS lên giải trên bảng, HS khác nhận xét.
-Một HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+Độ dài của hai đường chéo không cùng đơn vị đo, ta phải đổi ra đề-xi-mét trước khi tính diện tích.
-HS làm bài tập vào vở.
-Một HS nêu yêu cầu của bài.
+Phải tính diện tích của hình thoi và diện tích của hình chữ nhật, sau đó so sánh.
-Diện tích hình thoi là:
2 x 5 : 2 = 5 (cm2)
-Diện tích hình chữ nhật là:
2 x 5 = 10 (cm2)
-Câu a sai, câu b đúng.
- Một số HS nêu.
-HS tham gia trả lời.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được cách đặt câu khiến.
2. Kỹ năng: Biết chuyển câu kể thành câu khiến, bước đầu đặt được câu khiến phù hợp trong các tình huống giao tiếp; biết đặt câu với từ cho trước ( hãy, đi, xin) theo cách đã học.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng câu khiến trong cuộc sống sao cho phù hợp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước
- 1 HS đọc 1 câu khiến với bạn hoặc với anh, chị hay thầy cô
- GV đánh giá
2. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
b. Phần nhận xét
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể “Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương”. thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK
- Y/c HS làm bài
- Gọi 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. Sau đó từng em đọc lại các câu khiến với giọng điệu phù hợp
- Nhận xét
+Muốn đặt câu khiến, ta làm cách nào?
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ
c. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4
- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi cho HS
- Nhận xét khen ngợi các nhóm đặt câu đúng, nhanh
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 2, - yêu cầu HS sắm vai theo tình huống.
+ Giao tình huống cho từng nhóm
+ Gợi ý cho HS cách nói chuyện trực tiếp có dùng câu khiến
+ Gọi các nhóm khác trình bày. Y/c các nhóm có cách nói khác bổ sung. GV hỏi các câu khiến của từng nhóm
- Nhận xét khen ngợi các em
Bài 3, 4:
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Y/c HS tự làm vào vở BTTV
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài
* Hỏi HS Giỏi về tình huống sử dụng câu khiến đó
- GV nhận xét, đánh giá
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết BT1 vào vở.
- Nhắc HS ôn tập tốt để thi
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
- 1 HS đứng tại chỗ đặt câu, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp viết vào vở nháp
- Bổ sung ý kiến cho bạn
- phát biểu
- 2 – 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK
- 1 HS đọc thành tiếng
- 4 HS ngồi 2 bàn tháo luận, chuyển câu theo yêu cầu. Nhóm nào xong trước được dán lên bảng
-Nhận xét chữa bài cho nhau
- 1 HS đọc thành tiếng
- bốc thăm tình huống
- Các nhóm trình bày
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS làm bài
- HS nêu bài làm của mình
- HS G
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 27 Lop 4_12337953.docx