Tập làm văn
Tiết 2: Nhân vật trong truyện
I. Mục tiêu:
1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, là đồ vật, cây cối được nhân hóa.
2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1.
- Vở bài tập Tiếng Việt 4.
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án 4 tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thực trong học tập.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài1 SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân
- HS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau.
- GV kết luận: Việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.
Việc c là trung thực trong học tập.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK).
- GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự lựa chọn theo 3 thái độ:
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành
- Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì sao.
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận: ý kiến b, c là đúng
ý kiến a, là sai.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK (1 – 2 em).
Hoạt động nối tiếp:
* Hãy kể những tấm gương trung thực trong học tập mà em biết.
- Về nhà sưu tầm các tấm gương trong học tập.
- HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bản thân.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Chuẩn bị theo chủ đề bài học.
________________________________________________
Địa lý
Tiết 1: Làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu:
Học xong bài HS biết:
- Định nghĩa đơn giản bản đồ: Tên phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ
- Các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.
* ANQP: Qua bản đồ Việt Nam biết được hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa thuộc chủ quyền của nước ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam,
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Giới thiệu và ghi đầu bài:
B. Dạy bài mới:
1. Bản đồ: Làm việc.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
+ Bước 1:
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam, )
HS: Đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
VD: + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất.
+ Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục.
+ Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất – nước Việt Nam.
+ Bước 2:
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
=> KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
+ Bước 1:
HS: Quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
? Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào?
? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường?
+ Bước 2:
- Đại diện HS trả lời.
- Sửa chữa và bổ sung.
2. Một số yếu tố của bản đồ:
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 1: GV nêu các câu hỏi để thảo luận.
- Tên bản đồ cho ta biết gì?
- Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
- Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
- Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
HS: Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của GV.
+ Bước 2:
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
GV KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
- HS: Quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô,
+ Bước 2: Làm việc theo cặp.
=> GV tổng kết bài.
HS: 2 em thi đố cùng nhau.
- 1 em vẽ ký hiệu, 1 em nói ký hiệu đó thể hiện cái gì.
3. Củng cố -dặn dò:
* Qua bản đồ Việt Nam em thấy hai quần đảo Hoàng Sa Trường sa thuộc chủ quyền của nước ta. Vậy chúng ta cần kiên quyết giữ vững, bảo vệ chủ quyền trên biển Đông.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
ôn tập các số đến 100.000 (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100.000.
- Ôn tập về so sánh các số đến 100.000.
- Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100.000.
- Luyện tập về bài toán, thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV vẽ sẵn bảng số bài tập 5 lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng, kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Chữa bài,
HS: 3 em lên bảng làm.
Dưới lớp theo dõi nhận xét bài của bạn.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
HS: Nghe giới thiệu.
b. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: Tính nhẩm
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
GV nhận xét sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 8 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
+ Bài 2:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- Tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
+ Bài 3: So sánh các số
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi HS nêu cách so sánh.
- 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742
- GV nhận xét,
+ Bài 4:
GV yêu cầu HS tự làm bài.
HS: Tự làm bài.
a) 56731 , 65371 , 67351 , 75631
b) 92678 , 82697 , 79862 , 62978
? Vì sao em sắp xếp được như vậy
HS: Các số đều có 5 chữ số, ta so sánh đến hàng chục nghìn thì được.
5<6<7 vậy 56731 là số bé nhất, 75631 là số lớn nhất,
+ Bài 5:
GV treo bảng số liệu như bài tập 5 SGK.
HS: Quan sát và đọc bảng thống kê số liệu.
? Bác Lan mua mấy loại hàng? Đó là những hàng gì? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu
HS: Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là: 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.
? Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát, em làm thế nào để tính được
HS: Số tiền mua bát là:
2 500 x 5 = 12 500 (đồng)
- GV điền số 12500 (đồng) vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.
HS: Tự tính.
- Số tiền mua đường là:
6 400 x 2 = 12 800 (đồng)
- Số tiền mua thịt là:
35 000 x 2 = 70 000 (đồng)
- Số tiền bác Lan mua hết tất cả là:
12500 + 12800 + 70000 = 95 300 (đồng)
- Số tiền bác Lan còn lại là:
100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
Toán
Tiết 3: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100.000.
- Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu cá nhân, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số HS.
- Chữa bài, nhận xét
HS: 3 em lên bảng làm bài.
- Dưới lớp theo dõi nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
HS: Nghe.
b. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài.
+ Bài 2:
GV cho HS tự thực hiện phép tính
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 2 phép tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính của từng phép tính ( + ), ( - ), ( x ), ( : ).
+ Bài 3:
- Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm bài.
- 4 HS nêu cách thực hiện.
- 4 HS lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp làm vào vở.
a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
= 6616
b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
= 3400
c) (70850 - 50230) x 3 = 20620 x 3
= 61860
d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500
= 9500
+ Bài 4:
HS nêu yêu cầu của bài toán, tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
+ Bài 5:
HS: Đọc đầu bài.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Rút về đơn vị.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt và giải.
Tóm tắt
4 ngày: 680 chiếc
7 ngày: chiếc?
Giải
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi sản xuất trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc ti vi
- GV chữa bài Nx
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài để giờ sau học.
THỂ DỤC
TIẾT 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”
I.Mục tiêu :
-Giới thiệu trương trình thể dục lớp 4. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của trương trình và có thái độ học tập đúng.
-Một số quy định về nội quy, yêu cầu luyện tập, yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học thể dục.
-Biên chế tổ chọn cán sự bộ môn.
-Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức ”. Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
II.Địa điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 4 quả bóng nhỏ bằng nhựa, cao su hay bằng da.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nhóm lấy đồ dùng
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Khởi động.
-Chạy một hàng dọc quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2. Giới thiệu bài
3. Nêu mục tiêu bài học
-Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
4. Bài mới.
26-28’
- Nghe báo cáo sĩ số và phổ biến nhiệm vụ giáo án
==========
=====
GV
a) Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4:
-GV giới thiệu tóm tắt chương trình môn thể dục lớp 4 :
Thời lượng học 2 tiết / 1 tuần, học trong 35 tuần, cả năm học 70 tiết.
Nội dung bao gồm : Đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và đặc biệt có môn học tự chọn như : “Ném bóng, Đá cầu”, Như vậy so với lớp 3 nội dung học có nhiều hơn, sau mỗi nội dung học của các em đều có kiểm tra đánh giá, do đó cô yêu cầu các em phải tham gia đầy đủ các tiết học và tích cực tự tập ở nhà.
b) Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:
Trong giờ học, quần áo phải gọn gàng các em nên mặc quần áo thể thao, không được đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có quai sau. Khi muốn ra vào lớp tập hoặc nghỉ tập phải xin phép giáo viên.
c) Biên chế tổ tập luyện:
Cách chia tổ tập luyện như theo biên chế lớp (như lớp chúng ta có 4 tổ thì được chia làm 4 nhóm để tập luyện) hoặc chia đồng đều nam, nữ và trình độ sức khoẻ các em trong các tổ. Tổ trưởng là em được tổ và cả lớp tín nhiệm bầu ra(Phân công tổ trưởng).
d) Trò chơi : “Chuyền bóng tiếp sức”.
-GV phổ biến luật chơi: Có hai cách chuyền bóng.
Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua phải, ra sau rồi chuyển bóng cho nhau.
Cách 2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.
-GV làm mẫu cách chuyền bóng.
-Tiến hành cho cả lớp chơi thử cả hai cách truyền bóng một số lần để nắm cách chơi.
-Sau khi học sinh cả lớp biết được cách chơi giáo viên tổ chức cho chơi chính thức và chọn ra đội thắng thua.
5. HĐ tiếp nối
-Đứng tại chỗ vừa vỗ tay vừa hát.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà.
-GV hô giải tán.
18 – 22 phút
3 – 4 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
6 - 8 phút
2 lần
2 – 3phút
-HS đứng theo đội hình 2 hàng ngang nghe giới thiệu.
========
========
5GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
] ]
5GV
] ]
-HS chuyển thành đội hình vòng tròn.
5GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
=====
=====
=====
5GV
-HS hô “khỏe”.
Luyện từ và câu
Tiết 1: Cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, bộ chữ cái ghép tiếng.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Mở đầu:
GV nói về tác dụng của tiết “Luyện từ và câu” mà HS đã làm quen từ lớp 2.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Giảng bài mới:
a. Phần nhận xét:
HS: Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
* Yêu cầu 1:
- HS đếm thầm, 2 HS làm mẫu.
- Tất cả HS đếm thành tiếng (8 tiếng)
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.
- Tất cả HS đánh vần thầm.
- 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng.
- Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi vào bảng con.
- GV ghi lại cách đánh vần vào bảng lớp:
Bờ - âu – bâu – huyền – bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
? Tiếng bầu do những bộ phận nào cấu tạo thành.
- Cho HS đọc tên các bộ phận đó.
HS: Gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
b. Phần ghi nhớ:
HS: Đọc thầm phần ghi nhớ, 3 – 4 em đọc to.
c. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
+ Bài 2:
GV gọi HS giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả.
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm vào vở
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ giải câu đố dựa theo ý nghĩa của từng dòng.
Để nguyên là sao
Bớt âm đầu thành ao
Đó là chữ sao
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2018
Tập đọc
TIẾT 2: MẸ ỐM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: lá trầu, khép lỏng, nóng ran, cho trứng, lần giường,... Đọc lưu loát cả bài. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm để thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của người con đối với mẹ.
- Hiểu được tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của con đối với mẹ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
B, Chuẩn bị.
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1. 15.
C, Các hoạt động dạy học.
* Kiểm tra bài cũ.
? Vì sao Dế Mèn bênh vực chị Nhà Trò?
? Bài ca ngợi điều gì?
- 2,3 Hs nêu.
- Gv cùng hs nx.
* Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1,2 hs khá đọc.
- Đọc nối tiếp bài thơ, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ .
- Hs đọc / 1 lần.
- Đọc theo cặp:
- Mỗi em đọc 1 khổ.
- Đọc toàn bài:
- 2 Hs đọc, lớp đọc thầm.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc 2 khổ thơ đầu:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
? Bài thơ cho ta biết chuyện gì?
- Mẹ bạn nhỏ bị ốm, ai cũng quan tâm lo lắng cho mẹ.
- Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì? " là trầu khô giữa cơi trầu... sớm trưa"
- Vì mẹ ốm không ăn được trầu, không được đọc truyện Kiều, mẹ không làm việc được....
? Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá trầu, truyện Kiều, ruộng vườn sẽ ntn?
- Lá trầu xanh mẹ ăn hàng ngày, Truyện Kiều mẹ lật giở từng trang...
? Em hiểu "lặn trong đời mẹ"?
- Những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng để lại trong mẹ, mẹ ốm.
? Mẹ bị ốm mọi người quan tâm ntn?
- Đến thăm cho trứng, cho cam, anh y sĩ đến khám...
? Những việc làm đó nói lên điều gì?
- Tình làng, nghĩa xóm sâu nặng đậm đà...
? Những câu thơ nói lên tình yêu thương của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Câu thơ 15,16,17,18 và khổ thơ 6.
? Bài thơ muốn nói với các em điều gì?
- Tình cảm giữa người con đối với mẹ; Tình cảm làng xóm...
c. Luyện đọc diễn cảm và HTL:
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp và phát hiện ra giọng đọc hay và vì sao lại đọc như vậy?
- Hs luyện đọc nhiều lần.
- Chú ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
- Luyện đọc theo nhóm 2:
- Hs đọc 2 lần. 16.
- Tổ chức đọc thi thuộc lòng:
- Thi theo bàn, cá nhân.
3. Củng cố,dặn dò:
? Bài thơ viết theo thể thơ nào?
? Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
* Dặn dò: Vn học thuộc bài
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về biểu thức có chứa 1 chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét
HS: 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
6 x a với a = 5
? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a
? Với a = 7 ta làm thế nào
a = 10 ta làm thế nào
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính:
6 x a = 6 x 5 = 30
6 x a = 6 x 7 = 42
6 x a = 6 x 10 = 60
Các phần còn lại HS tự làm.
+ Bài 2:
GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhất kết quả.
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
+ Bài 3:
GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống.
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm.
+ Bài 4:
GV vẽ hình vuông độ dài cạnh a lên bảng
? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
? Nếu hình vuông có cạnh là a, thì chu vi là bao nhiêu
GV giới thiệu:
Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có:
P = a x 4
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
HS: Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4.
HS: Chu vi là a x 4
HS: Nêu lại công thức tính chu vi hình vuông.
HS: 3 em lên bảng làm bài tập.
- Dưới lớp làm vào vở.
a) Chu vi hình vuông a là:
3 x 4 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình vuông là:
5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
8 x 4 = 32 (cm)
GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
Tập làm văn
Tiết 2: Nhân vật trong truyện
I. Mục tiêu:
1. HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, là đồ vật, cây cối được nhân hóa.
2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1.
- Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét.
HS: Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
? Kể tên những truyện các em mới học
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Sự tích hồ Ba Bể.
GV: Dán 3, 4 tờ phiếu to gọi 3, 4 HS lên bảng làm bài.
HS: Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Chốt lại lời giải đúng:
- Nhân vật là người:
- Nhân vật là vật:
+ Hai mẹ con bà nông dân
+ Bà cụ ăn xin, con giao long
+ Những người dự lễ hội
+ Dế Mèn
+ Nhà Trò
+ Bọn nhện
+ Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến.
- Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
àCăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò.
- Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
àCăn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn.
3. Phần ghi nhớ:
GV: Nhắc các em thuộc phần ghi nhớ.
HS: 3 – 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
4. Luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Nhân vật trong truyện là ai?
? Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu
- Ba anh em Ni – ki – ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca và bà ngoại.
+ Ni – ki – ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình.
+ Gô - sa láu lỉnh
+ Chi - ôm – ca nhân hậu, chăm chỉ.
? Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không
? Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy
- Có.
- Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật.
+ Bài 2:
GV: Nhận xét cách kể của từng em.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận:
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín,
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc.
HS: Suy nghĩ thi kể.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Về nhà thuộc phần ghi nhớ.
Khoa học
TIẾT 2: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI .
I)Mục tiêu :
- Biết quá trình trao đổi chất ở người .Thế nào là quá trình trao đổi chất .
- Kể ra những gì mà hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống .
- Nêu đượcc thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Viết vào sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường .
II) Đồ dùng dạy học :
1.KT bài cũ:
? Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển ?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
*HĐ1:Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người :
+, Mục tiêu : Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình trao đổi chất .
*Cách tiến hành :
+) bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và TL theo cặp .
- QS và TL theo cặp
+)Bước 2:- GV quan sát giúp đỡ
+) Bước 3: HĐ cả lớp.
? Kể ra những gì được vẽ trong hình 1(T6)
? Kể ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người
đươcc thể hiện trong hình vẽ ?
? Nêu yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua h/vẽ ?
? Cơ thể người lấy những gì từ MT và thải ra MT những gì trong quá trình sống của mình ?
+, Bước 4:
? Trao đổi chất là gì?
? Nêu vai trò của sự trao đôi chất đối với con người . ĐV,TV?
GVkết luận :
HĐ 2 : Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT
+ Mục tiêu : HS biết trình bày một cách sáng tạo những KT đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT
+ Cách tiến hành:
+ Bước 1: Giao việc
- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với MT theo trí tưởng tượng của
- TL nhóm
- Báo cáo kết quả, NX, bổ xung.
- Nhà VS, lợn, gà, vịt, rau ..
- Ánh sáng, nước, t/ăn .
- Không khí
- Lấy vào : T/ăn, nước, không khí, ô-xi
- Thải ra: Phân, nước tiểu, khí các -bô -níc
- Đọc đoạn đầu mục bạn cần biết
- Trong quá trình sống...là quá trình trao đổi chất.
- Con người, ĐV,TV, có trao đổi chất với MT thì mới sống được
- Nghe
mình
Cơ thể người
Khí -Ôxi
Thải ra
Khí các - bô - níc
Phân
Nước tiểu, mồ hôi
Lấy vào
Thức ăn
Nước
Bước 2: Trình bày sản phẩm
- 2HS trình bày ý tưởng của mình
- NX, bổ sung
3) Tổng kết : - NX sản phẩm . NX giờ học .
Lịch sử
TIẾT 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết.
- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
- Nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: Sách vở học môn lịch sử và địa lí.
3. Bài mới.
1. Vị trí, giới hạn dân cư của đất nước ta.
- Đọc bài sgk/ 3.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
? Nước Việt Nam gồm những phần nào?
- Đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
? Nêu hình dạng của nước ta?
- Hình chữ S.
? Xác định giới hạn của nước ta?
- Phía Bắc giáp TQ, phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía Đông và Nam là vùng biển.
- Cho hs xác định trên bản đồ tự nhiên.
- Nhiều hs lên chỉ trên bản đồ.
? Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta?
- Phía Tây Bắc Bộ.
? Nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Em thuộc dân tộc nào?
- 54 dân tộc...
? Kể tên một số dân tộc mà em biết?
- Tày, Thái, Nùng, Hmông, Dao,...
2. Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng, song đều có chung một lịch sử Việt Nam, 1 Tổ quốc Việt Nam.
- Gv cho hs quan sát tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó và mô tả bức tranh đó.
- Thảo luận nhóm 2 sau đó trình bày trước lớp.
- Nhắc lại kết luận 2 ở trên.
3. Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì?
- Để có cuộc sống tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải làm gì?
- Lao động, đấu tranh, dựng nước và giữ nước.
? Vì sao em biết được điều đó?
- Học lịch sử và địa lí.
? Môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu điều gì?
- Hiểu biết về thiên nhiên con người... biết công lao của ông cha....
? Để học tốt môn lịch sử và địa lí em cần làm gì?
- Tập quan sát thu thập tài liệu,... 23.
4. Củng cố dặn dò - Hs đọc ghi nhớ sgk - 4.
Học thuộc bài, chuẩn bị bài 2 (5).
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
1. Phân tích cấu tạo của tiếng trong 1 số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
2. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng.
- Bộ chữ xếp các tiếng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét cho điểm.
HS: 2 em lên bảng làm bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: - 1 em đọc đầu bài, đọc cả VD mẫu.
- Làm việc theo cặp.
- Thi giữa các nhóm xem nhóm nào nhanh và đúng.
- GV cho điểm các nhóm.
+ Bài 2:
? Tìm hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ
HS: Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời
HS: ngoài – hoài (vần giống nhau là oai)
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
GV: Cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau:
choắt – thoắt
xinh – nghênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
choắt – thoắt
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh
+ Bài 4:
Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, phát biểu, GV chốt lại ý kiến đúng.
+ Bài 5:
Giải câu đố: Chữ là -bút-
HS: 2 – 3 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Thi giải đúng và nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy và nộp cho cô giáo.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị trước bài sau.
Chính tả (Nghe – viết).
TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết chính xác, tư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giáo án 4 tuần 1.docx