I/ Mục tiêu:
Nghe viết đúng bài CT ; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng các bài tập 2 a.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Ba băng giấy nội dung BT2.
Vở bài tập.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Chị em.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngắc cứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ .
- Gv nhận xét bài cũ
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
16 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần 4 năm 2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u:
Nghe viết đúng bài CT ; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng các bài tập 2 a.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Ba băng giấy nội dung BT2.
Vở bài tập.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Chị em.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngắc cứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ .
- Gv nhận xét bài cũ
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm đúng chữ điền vào bài tập, giải được câu đố.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV phát 3 băng giấy cho 3 Hs thi làm bài.
- Sau khi Hs làm bài xong, dán giấy lên bảng, đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Câu a): Là hòn gạch.
Hòn gì bằng đất nặn ra.
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
Khi ra, da đỏ hây hây.
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
+ Bài tập 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Thi viết nhanh từ tìm được trên bảng
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng.
Câu a) hát ru , dịu dàng, giải thưởng
PP: Phân tích, thực hành.
- Hs lắng nghe.
- 1- 2 Hs đọc đoạn viết.
+ Có 4 câu.
+ Thần Chết, Thần Đêm Tối.
+ Viết chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Hs viết ra nháp.
- Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp làm bài vào nháp.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp làm vào vào VBT.
- Hs làm vào nháp.
- Đại diện 1 nhóm lên thực hiện .
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài:Ông ngoại.
Nhận xét tiết học.
________________________________
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
Tập trung vào đánh giá :
Kĩ năng thực hiện phép cộng trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị ( dạng 1/3,1/2,1/4,1/5)
Giải được bài toán có một phép tính.
Biết tính độ dài đường gấp khúc ( trong phạm vi các số đã học)
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
234 + 347 ; 372 + 255 ; 264 – 127 ; 452 – 261
. Bài 2: Khoanh vào
1 phần tư số bó hoa. 1 phần 5 số bó hoa.
. Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD .
B
35 cm 27cm D
A 42 cm
C
. Bài 4: Lớp 3a có 32 học sinh, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.
______________________________________
Tập viết
Ơn chữ hoa C
I/ Mục tiêu:
Viết đúng chữ viết hoa C (1 dòng), L , N (1 dòng); Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng : Cong cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mẫu viết hoa C.
Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ C hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ C.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ C?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
C, L, T, S, N.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “C, S, N” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
- Gv giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Công ơn của cha mẹ rất lớn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ C: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ L vàø N: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Cửu Long: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là
C. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
- Hs quan sát.
- Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
- Hs tìm.
- Hs quan sát, lắng nghe.
- Hs viết các chữ vào bảng con.
- Hs đọc: tên riêng Cửu Long.
- Hs viết trên bảng con.
- Hs đọc câu ứng dụng:
- Hs viết trên bảng con các chữ: Công, Thái sơn, nghĩa.
PP: Thực hành.
- Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
- Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
- Đại diện 2 dãy lên tham gia.
- Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài.
Nhận xét tiết học.
________________________________________________________________
Thứ tư , ngày20 tháng 09 năm 2017
Toán
Bảng nhân 6
I/ Mục tiêu:
Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II/ Chuẩn bị:
* GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
.1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Luyện tập chung.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Phần phân hĩa
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6.
- Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
- 6 hình tròn được lấy mấy lần?
-> 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6.
-Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 6 được lấy mấy lần
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 6 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Có tất cả mấy thùng dầu?
+ Mỗi thùng dầu có bao nhiêu lít dầu?
+ Để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm
bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Năm thùng dầu có số lít là:
6 x 5 = 30 ( lít)
Đáp số : 30 lít
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp
vào ô trống.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 6 là số naò?
+ 6 cộng mấy thì bằng 12?
+ Tiếp theo số 12 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 18?
Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần
điền là:
6 12 18 24 30 36 42 48 54 6
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 6 hình tròn.
- Được lấy 1 lần.
- Hs đọc phép nhân: 6 x 1 = 6.
- 6 hình tròn được lấy 2 lần.
- 6 được lấy 2 lần.
- Đó là: 6 x 2 = 12.
- Hs đọc phép nhân.
- Hs tìm kết quả các phép còn lại,
- Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng.
- Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tự giải.
- Vài em đọc kết quả.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Có tất cả 5 thùng dầu.
+ Mỗi thùng dầu có 6 lít.
+ Ta tính tích 6 x 5.
- Hs làm bài.
- Một Hs lên bảng làm.
PP: Thực hành, trò chơi.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Số 6.
+ Số 12.
+ 6 cộng 6 bằng 12.
+ Số 18.
+ Con lấy 12 + 6.
- Hs nhận xét.
- Hs sửa vào VT .
HS CHT
Đọc kết quả
HS HTT
Làm bài trên bảng
5. Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng nhân 6.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
_______________________________________
Tập đọc
Ông ngoại
I/ Mục tiêu:
Biết đọc đúng các kiệu câu ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Nắm nội dung bài : Oâng hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông. Oâng là người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
1.Bài cũ: Người mẹ .
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng giữa câu văn dài.
Gv đọc toàn bài.
- Gv đọc bài với giọng chậm rãi, dịu dàng.
- Cho Hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Bài này có thể chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ Thành phố những ngọn cây hè phố.
Đoạn 2: Từ Năm nay xem trường thế nào.
Đoạn 3: Từ Ông chậm rãi. trong đời đi học của tôi sau này.
Đoạn 4: Còn lại.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau:
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : loang lổ.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Thành phố sắp vào mùa thu có gì đẹp?
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng đoạn 2:
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 3:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?ù
- Gv nhận xét, chốt lại: Các em có thể thích các hình ảnh khác nhau:
. Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường.
. Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trong trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
. Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4:
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
- Gv nhận xét, chốt lại ý: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn lên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn văn.
Thành phố sắp vào thu. // Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ / cho luồng không khí mát dịu buổi sáng. // Trời xanh ngắt cao lên, / xanh như dòng sông trong, / trôi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố.//
Trước ngưỡng cửa của tiểu học, / tôi đã may mắn có ông ngoại - // thầy giáo đầu tiên của tôi.//
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 4 học sinh đoạn văn trên.
- Gv mời 2 Hs thi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
- Học sinh lắng nghe.
- Hs đọc từng câu.
- Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hs giải thích nghĩa và đặt câu với từ : loang lổ.
- Hs đọc từ đoạn trong nhóm.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát.
- Hs đọc thầm đoạn 1:
+ Không khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt cao lên, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố..
- Hs đọc.
+ Ông dẫn bạn đi mua vở chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
- Hs đọc.
- Hs thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Hs nhận xét.
- Một hs đọc lại cả bài.
- Hs phát biểu theo suy nghĩ của mình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Hs đọc lại đọn văn trên.
- Bốn Hs thi đua đọc hai đoạn văn..
- Hai Hs thi đua đọc cả bài.
- Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài :Người lính dũng cảm.
Nhận xét bài cũ.
_________________________________________________
Luyện từ và câu
Từ ngữ về gia đình
Ôn tập câu: Ai là gì?
I/ Mục tiêu:
Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.
Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ?
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ:
- Gv đọc 2 Hs làm BT1 và BT3.
- Gv nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv thảo luận theo từng cặp, viết ra nháp những từ vừa
mới tìm đựơc.
- Gv viết nhanh lên bảng
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Các từ chỉ gộp những người trong gia đình: ông bà, ông
cha, cha ông, cha chú, chú bác, anh chị, chú dì, dì dượng,
cô chú, chú cô, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô
cháu, cha mẹ, cha con
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
+ Cha mẹ đối với con cái:
c) Con có cha như nhà có nóc.
Con có mẹ như măng ấp bẹ.
+ Con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
Con hiền, cháu thảo.
Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
+ Anh chị đối với nhau:
Chị ngã em nâng.
Anh em như thể tay chân.
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
. Bài tập 3:
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv cho Hs trao đổi theo từng cặp.
- Gv nhận xét nhanh các câu Hs vừa đặt.
- Gv chốt lại :
Câu a) : Tuấn là anh của Lan. / Tuấn là người anh biết nhường nhịn em. / Tuấn là đứa con ngoan . / Tuấn là đứa con hiếu thảo
Câu b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. / Bạn nhỏ là một cô
bé rất hiếu thảo. / Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương bà.
Câu c) Bà mẹ là người rất yêu thương con. / Bà mẹ là
người dám làm tất cả vì con. / Bà mẹ là người sẵn sàng hi
sinh thân mình vì con
Câu d) Sẻ non là người bạn tốt. / Chú sẻ là người bạn quý của bé Thơ và cây bằng lăng. / Sẻ non là người bạn rất đáng yêu
PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành.
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs phát biểu ý kiến.
- Hs nhận xét.
- Nhiều Hs đọc lại các từ đúng.
- Hs làm vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
- Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Đại diện 2 bạn trình bày kết quả trên lớp.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp chữa bài trong VBT.
- Một Hs đọc yêu cầu bài:
- Cả lớp đọc thầm.
- Hs trao đổi theo nhóm.
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp làm vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
__________________________________
Mĩ thuật
Vẽ tranh
Đề tài trường em
I/ Mục tiêu:
Hiểu ND đề tài trường em.
Biết cách vẽ tranh đề tài trường em.
Vẽ được tranh đề tài trường em.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh về đề tài nhà trường .
Hình gợi ý cách vẽ tranh.
Tranh vẽ về đề tài khác.
* HS: Bút chì , màu vẽ, tẩy, bút dạ.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ:Vẽ quả.
- Gv gọi 2 Hs lên vẽ trên bảng của lớp một loại quả .
- Gv nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- Mục tiêu: Giúp Hs quan sát và hiểu nội dung bức tranh.
- Gv sử dụng tranh cho Hs quan sát và hỏi:
+ Đề tài về nhà trường có thể vẽ những gì?
+ Các hình ảnh nào thể hiện được nội dung chính trong tranh?
+ Cách sắp xếp hình, cách vẽ màu như thế nào để rõ được nội dung?
- Sau khi Hs trả lời các câu hỏi Gv bổ sung thêm.
* Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Mục tiêu: Giúp Hs vẽ được một bức tranh đẹp.
- Gv gợi ý để Hs chọn nội dung phù hợp với khả năng của
mình.
- Chọn hình ảnh chính, hình ảnh phụ để làm rõ nội dung bức tranh.
- Cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ sao cho cân đối
- Vẽ màu theo ý thích.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Mục tiêu: Hs vẽ được một bức tranh.
- Gv đến từng bàn để quan sát Hs và hướng dẫn bổ sung
Lưu ý : Nhắc Hs cách sắp xếp hình ảnh chính, phụ cho cân đối vào vở .
- Gv gợi ý cho Hs tìm hình dáng, động tác của các hình ảnh
chính trong tranh và tìm màu vẽ cho phù hợp.
- Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm :
- Sau đó Gv cho Hs thi đua vẽ tranh. Nội dung tuỳ thích.
- Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
- Hs quan sát.
- Giờ học trên lớp, các hoạt động ở sân trường trong giờ ra chơi.
- Nhà , cây, người, vườn hoa.
- Hs trả lời.
PP: Quan sát, lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs thực hành vẽ tranh.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Hai nhóm thi với nhau.
- Hs nhận xét.
5.Tổng kềt – dặn dò.
Về tập vẽ lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Nặn hoặc vẽ, xé dán hình quả.
Nhận xét bài học.
____________________________________________
Thứ năm , ngày 21 tháng 9 năm 2017
Chính tả (Nghe – viết)
Ông ngoại
I/ Mục tiêu:
Nghe viết đúng bài CT ; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi.
Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay BT2.
Làm đúng bài tập (3) b
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT2
Vở bài tập, SGK.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Người mẹ”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe viết đúng đoạn văn vào vở
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Gv hướng dẫn Hs tự viết ra nháp những tiếng dễ viết
sai: nhấc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo,.
Gv đọc Hs viết bài vaò vở.
- Gv đọc từng cụm từ, từng câu.
- Gv quan sát Hs viết.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chia bảng làm 3 cột, mời 3 nhóm thi trò chơi tiếp sức. Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Những từ có vần oay: nước xoáy, ngoáy trầu, ngoáy tai,
ngúng ngoaỷ, tí toáy, hí hoáy, nhí hoáy, loay hoay, ngọ ngoạy,
ngó ngoáy.
+ Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận:
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu b: sân nhà , nâng , cần cù.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
- Hai, ba Hs đọc đoạn văn.
+ Gồm 3 câu.
+ Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Hs viết ra nháp.
- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Đại diện các nhóm lên bảng thi.
- Hs nhận xét.
- Cả lớp chữa bài vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm vào VBT.
- Đại diện các nhómlên viết lên bảng.
- Hs nhận xét.
- Hs lời gải đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
____________________________________
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, VBT.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng nhân 6.
- Gọi 2 học sinh lên đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho các em nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép
nhân trong bài 1a).
- Gv yêu cầu cả lớp làm phần a) vào VT.
- Hs tiếp tục đọc phần b)
- Gv nhận xét
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Ba Hs
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 4 Lop 3_12406391.doc