I.MỤC TIÊU :
- Biết nèi phÐp tÝnh víi kÕt qu¶ phÐp tÝnh. Biết viÕt sè thÝch hîp vµo « trèng.
Biết giải bài toán bằng một phép tính chia.
- Rèn kỹ năng tính chính xác.
II.CHUẨN BỊ : các bài tập ôn luyện.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
40 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần 7 năm học 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g con.
- Hai HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.
- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng (buồn - buồng - chuông).
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
* Nhận xét, bổ sung:
Toán
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số đơn vị.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà.
- GV nhận xét đánh giá bài HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.
b. Vào bài:
- GV đính các con gà như hình vẽ - SGK.
+ Hàng trên có mấy con gà? (HS yếu)
+ Hàng dưới có mấy con gà? (HS TB)
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? (HS khá)
- HS ghi bảng:
Hàng trên: 6 con gà
Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà)
- Yêu cầu HS nhắc lại (HS giỏi)
- Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng:
Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
CD = 8 : 4 = 2 (cm)
- Kết luận: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
c. Luyện tập:
Bài 1: Viết (theo mẫu):
- Gọi gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài (HS yếu, TB)
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài.
- HS cùng HS nhận xét, KL câu đúng.
Bài 2: Giải bài toán:
- Yêu cầu HS nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo mẫu.
- HS cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng:
- Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi một HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hát tập thể.
- Hai HS lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
- Theo dõi HS trình bày thành phép tính.
- 3 HS nhắc lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm)
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ ... ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT.
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung.
Số đã cho
48
36
24
Giảm 4 lần
12
9
6
Giảm 6 lần
8
6
4
- Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn.
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích.
- 1 HS lên bảng giải bài 2b. HS còn lại làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài giải
b/ Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
30 : 5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một HS lên bảng giải bài:
- Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm
+ Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
+ Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
- Vài HS nhắc lại quy tắc vừa học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
* Nhận xét, bổ sung:
ÔN LUYỆN TOÁN
I.MỤC TIÊU :
Biết nèi phÐp tÝnh víi kÕt qu¶ phÐp tÝnh. Biết viÕt sè thÝch hîp vµo « trèng.
Biết giải bài toán bằng một phép tính chia.
Rèn kỹ năng tính chính xác.
II.CHUẨN BỊ : các bài tập ôn luyện.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
- YC 2 hs lên bảng điền số thích hợp
vào chỗ chấm :
a) 35; 42; ; 56; ..
b) 35; ; 21; ; 27.
- GV nhận xét.
Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hôm nay lớp các em thực hành tiếp về phép chia..
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
Gọi 4 em lên bảng. Hs còn lại
làm vào tập.
GV nhận xét.
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Yc hs làm vào phiếu học tập.
- GV nhận xét + tuyên dương.
Bài 3 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Yc hs làm vào phiếu học tập.
- GV nhận xét + tuyên dương.
- GV nhận xét.
Bài 4 :
- Gọi 1 em đọc đề bài.
- YC hs làm nhóm 7 em.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Đề bài hỏi gì ?
- Gọi đại diện trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 5 :
- Gọi 1 em đọc đề.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Đề bài hỏi gì ?
- Gọi 1 em làm bài. Cả lớp làm vào tập.
- GV nhận xét.
Củng cố- dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài tiếp theo.
Hát vui.
- Làm bài :
a) 35; 42; 49; 56; 63.
b) 35; 28; 21; 24; 27.
Lắng nghe.
Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài :
Đọc đề bài.
Làm bài :
Sè ®· cho
28
14
42
0
Gi¶m 2 lÇn
14
7
21
0
Gi¶m 7 lÇn
4
2
6
0
Đọc yêu cầu.
Làm bài :
3
gÊp 6 lÇn gi¶m 2 lÇn
18 9
gÊp 8 lÇn gi¶m 4 lÇn 5
40 10
giảm 7 lần
5
gấp 6 lần
30
18
giảm 6 lần
2
gấp 5 lần
10
Đọc đề bài:
- Thảo luận.
-> Mét cuén d©y thÐp dµi 56m ®îc c¾t thµnh 7 ®o¹n b»ng nhau.
-> Mçi ®o¹n dµi mÊy mÐt?
Giải:
Số mét mỗi đoạn dài là:
56 : 7 = 8 (mét)
Đ/S: 8 mét
Đọc đề.
Ngồi theo nhóm.
-> Mét thïng cã 28kg g¹o, sau khi dïng sè g¹o gi¶m ®i 7 lÇn .
-> Trong thïng ®ã cßn l¹i bao nhiªu ki-l«-gam g¹o?
Trình bày :
Giải :
Số ki-l«-gam g¹o trong thïng ®ã cßn l¹i:
28 : 7 = 4 (kg gạo)
Đ/S : 4 kg gạo.
Lắng nghe.
* Nhận xét, bổ sung:
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
Tập đọc
TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
- Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.HS khá, giỏi thuộc cả bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “các em nhỏ và cụ già” theo lời 1 bạn nhỏ trong
truyện.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.
b. Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa.
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng th, khổ thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí, nhân gian, bồi. Đặt câu với từ đồng chí.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi :
+ Con cá, con ong , con Chim yêu gì? Vì sao? (HS yếu, TB)
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2:
+ Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? (HS khá, giỏi)
- Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm:
+ Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ? (HS khá)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? (HS giỏi)
* Kết luận: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
d. Học thuộc lòng bài thơ:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới.
- Hát tập thể.
- 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4).
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp theo dõi nghe giới thiệu.
- HS lắng nghe HS đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ ở mục A.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm luyện đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo.
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ...
- Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...).
- Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo.
+ Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy.
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Là câu: Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em.
- HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của HS.
- HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- 3 HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Những chiếc chuông reo”.
* Nhận xét, bổ sung:
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 2), bài 2.
- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn BT 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn dịnh lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27.
b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.
b. Luyện tập:
Bài 1: Viết (theo mẫu):
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chốt lại câu đúng.
Bài 2: Giải toán:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, ghi nhớ.
- Hát tập thể.
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.
- Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Một em giải thích bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- HS nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai).
Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5)
- 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và giảm 2 lần bằng 21 ( 42 : 2 = 21 ).
- 25 giảm 5 lần bằng 5 (25 : 5 = 5).
- 2HS nêu bài toán.
- Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung.
a) Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là:
60 : 3 = 20 (lít)
b) Giải: Số quả cam còn lại trong rổ là:
60 : 3 = 20 (quả)
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
* Nhận xét, bổ sung:
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA ( tiết 2)
I. Mục đích – yêu cầu:
HS biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa tương đối đều nhau.
HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh , các cánh của bông hoa đều nhau.
Có thể cắt được nhiều bong hoa, trình bày đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học:
Mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu.
Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nền.
Kéo thủ công, hồ dán, bút màu.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới: Tiếp tục HDHS thực hiện hoạt động 3
Hoạt động 3:
a.HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa.
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt để được hình bông hoa.
b. Trưng bày sản phẩm
- GV nhận xét.
- Chú ý: Có thể cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh có kích thước khác nhau để trình bày cho đẹp.
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- HS quan sát lại tranh quy trình.
- HS thực hành và trang trí sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm.
HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để làm bài kiểm tra cuối chương “Phối hợp gấp, cắt, dán hình”.
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017
Tập viết
ÔN CHỮ HOA G
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa G(1 dòng), C (1 dòng), Kh (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng: Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng “Khôn ngoan đối đáp người ngoài – Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em.
- HS nhận xét đánh gia
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.
b. Hướng dẫn viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công.
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc câu.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà.
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ.
-Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ.
-Viết câu tục ngữ 1 lần.
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Hát tập thể.
- 2 em lên bảng viết các tiếng: Ê - đê, Em.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: G, C, K.
- HS theo dõi HS viết mẫu.
- Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K.
- 2HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
+ Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của HS.
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm.
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới: “Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay”.
* Nhận xét, bổ sung:
Toán
TÌM SỐ CHIA
I. MỤC TIÊU:
- HS biết tìm số chia chưa biết.
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.
b. Hướng dẫn HS cách tìm số chia:
- Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
+ Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng.
+ Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên.
- GV ghi bảng:
6 : 2 = 3
Số BC Số chia Thương
- Dùng bìa che số 2 và hỏi:
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- Ghi bảng: 2 = 6 : 3
+ Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. * HS nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5
+ Bài này ta phải tìm gì ?
+ Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ?
- Cho HS làm trên bảng con.
- Mời 1HS trình bày trên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
b. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Gọi HS nêu bài tập (HS yếu, TB).
- Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lai câu đúng.
Bài 2: Tìm x:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu (HS khá, giỏi).
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo tập để kiểm tra.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài..
- Nhận xét chung về bài làm của HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm.
Hát vui.
- Hai HS lên bảng làm bài.
+ HS1 : làm bài tập 1b
+ HS 2: làm bài tập 3
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS theo dõ hướng dẫn
+ Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Lấy 6 chia cho 2 được 3
6 : 2 = 3
+ 6 là số bị chia; 2 là số chia và 3 là thương.
+... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3).
+...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương
- 1 số HS nhắc lại.
+ Tìm số chia x.
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Lớp thực hiện làm bài:
- 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
30 : x = 5
x = 30 : 5
x = 6
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
35 : 7 = 5 8 : 7 = 4 21 : 3 = 7
35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 21 : 7 = 3....
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài.
- Đọc yêu cầu.
- 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
12 : x = 2 42 : x = 6
x = 12 : 2 x = 42 : 6
x = 6 x = 7
27 : x = 3 36 : x = 4
x = 27 : 3 x = 36 : 4
x = 9 x = 9
x : 5 = 4 X x 7 = 70
x = 5 x 4 x = 70 : 7
x = 20 x = 10
- Vài HS nhắc lại quy tắc tìm số chia.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
* Nhận xét, bổ sung:
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ: CỘNG ĐỒNG
ÔN KIỂU CÂU AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ?Làm gì?(BT3)
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em).
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì?
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Xếp từ vào ô trong bảng phân loại sau ?
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại).
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- HS chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Em tán thành hay không với những câu sau:
- Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm.
- HS giải thích từ “cật” trong câu "Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai).
+ Em hiểu câu b nói gì?
+ Câu c ý nói gì?
- Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, TN.
Bài 3: Tìm các bộ phận của câu:
- Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà học, xem trước bài mới.
- Hát vui.
- 2 HS lên bảng làm miệng bài tập.
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Một em lên làm mẫu.
- Tiến hành làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
Người trong cộng đồng
Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng
Cộng tác, đồng tâm, đồng tình.
- Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
- Tán thành các câu TN:
+ Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết )
+ Ăn ở như bát nước đầy (Có tình có nghĩa)
- Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình).
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
- 5 em nộp vở để GV chấm điểm.
- 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì?
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài:
Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
Câu b: Ông ngoại làm gì?
Câu c: Mẹ bạn làm gì?
-Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TRÒ CHƠI “KẾT THÂN”
I. MỤC TIÊU:
- HS biết giới thiệu tên và tính cách của các bạn trong lớp, tạo bầu không khí thân thiện, cởi mở trong lớp học.
II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
-Tổ chức theo quy mô lớp.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Khoảng không gia đủ rộng để tiến hành trò chơi (ngoài sân).
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Bước 1: Chuẩn bị:
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
* Cách chơi:
- Tất cả đứng thành vòng tròn. Quản trò đứng ở tâm vòng tròn.
- Quản trò chỉ vào một người bất kì và hô : “ Kết thân! Kết thân!”
- Cả lớp hỏi: “Thân ai? Thân ai?”
- Quản trò chỉ vào một người nào đó hô, chẳng hạn tên là Hoa và hô: “Thân Hoa! Thân Hoa!”
- Cả lớp hô: “Vì sao? Vì sao?”
- Quản trò : “Bạn hiền! Bạn hiền!”
(hoặc bạn tốt, bạn lễ phép, bạn chăm ngoan, bạn vui tính, bạn chăm chỉ, bạn xinh, bạn đáng yêu..).
- Người vừa đựơc chỉ lên bắt tay quản trò và đứng vào giữa vòng tròn tiếp tục hô:“ Kết thân! Kết thân!”. Cứ như vậy trò chơi tiếp tục cho đến hết thời gian.
* Luật chơi:
Người chơi chỉ định 1 bạn đã lên chơi rồi là phạm luật, phải nhảy lò cò về vị trí. Quản trò được quyền chỉ định bạn khác lên chơi.
- Sau khi nghe cả lớp hô “Thân ai? Thân ai?”, người chơi phải nêu nhanh tên bạn, nếu đếm đến 5 mà chưa nói được là phạm luật, phải nhảy lò cò về vị trí.
Bước 2: Tiến hành chơi:
- Tổ chức cho cả lớp chơi thử 1-3 lần.
- HS chơi thật.
Bước 3 : Nhận xét, đánh giá:
- GV khen những HS đã tham gia trò chơi vui và bổ ích . Trò chơi này giúp các em hiểu biết và thân thiết nhau hơn. Mong các em sẽ phát huy những mặt tốt, xứng đáng với tình cảm các bạn giành cho mình.
- GV tuyên bố kết thúc cuộc chơi.
ÔN TIẾNG VIỆT
Luyện viết
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về bố (mẹ hoặc người thân) của em theo gợi ý:
+ Bố (mẹ hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi ?
+ Bố (mẹ hoặc người thân) của em làm nghề gì ?
+ Bố (mẹ hoặc người thân) có điểm gì nổi bật (về hình dáng, hoạt động, tính tình) ?
+ Bố (mẹ hoặc người thân) yêu quý, chăm sóc em ra sao ? Tình cảm của em đối với bố (mẹ hoặc người thân) như thế nào ?
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sách bài tập ôn luyện, bài văn mẫu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài.
b. Hướng dẫn luyện viết:
Bài 1: Hoạt động 2: Hướng dẫn viết đơn:
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi:
+ Bố (mẹ hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi ?
+ Bố (mẹ hoặc người thân) của em làm nghề gì ?
+ Bố (mẹ hoặc người thân) có điểm gì nổi bật (về hình dáng, hoạt động, tính tình) ?
+ Bố (mẹ hoặc người thân) yêu quý, chăm sóc em ra sao ? Tình cảm của em đối với bố (mẹ hoặc người thân) như thế nào ?
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học ở lớp hai và tiết học trước viết đoạn văn kể với bạn về gia đình mình.
- Gọi từng em đọc lại lá đơn vừa viết.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài mới.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu.
- Để dụng cụ để trên bàn.
- Nhận xét.
- Lắng nghe – nêu tên bài.
- Đọc yêu cầu.
- HS phát biểu ý kiến.
- Viết bài :
- Lắng nghe.
Mẹ em năm nay đã ngoài bốn mươi rồi. Nhưng nước da mẹ vẫn hồng hào, tươi trẻ như lúc nào. Mẹ em là một HS. Cứ mỗi nỗi năm xuân về mẹ trang ngôi nhà rất ấn tượng. Đặc biệt, nơi em học bài mẹ đặt một bình hoa giấy do mẹ xếp rất đẹp. Lúc nào cũng vậy mẹ luôn dành cho em một tình thương ấm áp trong các kì thi. Em rất tự hào về mẹ.
- Lắng nghe và thực hiện.
* Nhận xét, bổ sung:
Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2017
Tập làm văn
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố HS cách kể một câu chuyện ngắn gọn và đủ ý.
- Rèn thói quen và kỹ năng viết 1 đoạn văn ngắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ và phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện
" Người hàng xóm".
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 8 Lop 3_12327720.doc