I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch /uyu.
- Làm đúng bài tập phân biệt s / x.
II.Chuẩn bị
Bảng phụ ghi ND đoạn viết và bài tập 3
PP : hỏi đáp, LT
III. Các hoạt động dạy - học
16 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần học 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhắc lại nội dung của bài.
GV hướng dẫn giọng đọc, nhận xét.
- 1 HS nêu các vai trong truyện, đọc diễn cảm theo vai. HS luyện đọc theo nhóm 3. Các nhóm thi đọc trước lớp.
- GV nêu nhiệm vụ, hướng dẫn HS kể lại từng đoạn theo tranh.
- HS kể theo nhóm 5, mỗi HS kể một đoạn. 5 HS thi kể nối tiếp 5 đoạn, tập đóng vai.
GV & HS nhận xét về nội dung, cách thể hiện
1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
Buổi chiều
CHÍNH TẢ
T3: Nghe - viết: Ai có lỗi
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch /uyu.
- Làm đúng bài tập phân biệt s / x.
II.Chuẩn bị
Bảng phụ ghi ND đoạn viết và bài tập 3
PP : hỏi đáp, LT
III. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ
B. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả
Trình bày đoạn văn đúng chính tả, biết cách trình bày đúng hình thức văn xuôi đoạn 3 bài Ai có lỗi.
- Hãy tìm tên riêng trong đoạn chính tả?
- Em có nhận xét gì về cách viết tên riêng ấy?
Bphụ - Cá nhân
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Tìm từ chứa tiếng có vần uêch, uyu
- nhóm
Bài 3a): Phân biệt s / x
- bphụ,
- cá nhân
C. Củng cố
- HS viết 10 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
- GV đọc đoạn chép, hướng dẫn HS nắm nội dung của đoạn.
- 2 HS đọc và nêu lại nội dung của đoạn văn.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu cấu tạo của đoạn văn, luyện viết tên riêng và hướng dẫn HS cách trình bày, nhận xét, đánh giá.
- HS trả lời câu hỏi, luyện viết trên bảng con: Cô-rét- ti, khuỷu tay, sứt...
- GV đọc, uốn nắn HS.
- HS viết bài, soát lỗi.
- GV nhận xét một số bài
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài, nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS làm bài dưới hình thức trò chơi tiếp sức.
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp HS làm bài vào vở nháp. HS có thể hoàn thành cả phần b
- GV chữa bài, nhận xét.
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
T3: Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu
- Sau bài học HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
- Giữ sạch mũi họng
II. Đồ dùng
GV : Hình vẽ trong SGKtrang 8, 9
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thảo luận nhóm
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng
* cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
- Hằng ngày chngs ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên
b. HĐ2 : Thảo luận theo cặp
- HS QS H1, 2, 3 trang 8 thảo luận nhóm:
- Trả lời câu hỏi
- Đại diện mối nhóm lên trả lời một câu hỏi
- GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng
* Mục tiêu : Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
- Yêu cầu HS lên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành
- QS H9 theo nhóm đôi trả lời câu hỏi
- HS trình bày, mỗi HS phân tích 1 tranh
* GVKL : Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi. Tham gia tổng vệ sinh đường đi ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi,...
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS hệ thống lại kiến thức
- GV nhận xét giờ học.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
ATGT – Bài 1: Đi bộ an toàn.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết được những nơi đi bộ an toàn.
- Giúp HS có thể tự đi bộ an toàn khi tham gia giao thông.
- Giáo dục HS có ý thức đi đúng luật giao thông
II. Chuẩn bị:
- Các tài liệu tham khảo và các điều luật liên quan.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Xem tranh
- HS phân biệt được đi bộ an toàn và đi bộ không an toàn.
+ Trong tranh, Bi và Bống đang đi bộ ở đâu? Nơi đó có an toàn không?
+ Bạn nào trong tranh đang đi bộ không an toàn? Tại sao?
- Kt hỏi và trả lời
- GV cho HS xem tranh tình huống trong SGK, giao nhiệm vụ cho HS.
- HS xem tranh và thảo luận nhóm đôi
- Sau thời gian xem tranh và thảo luận đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV và HS nhận xét góp ý, GV kết luận
2. Nhận biết những nơi đi bộ an toàn
- HS biết đi bộ ở những nơi nào thì an toàn.
+ Theo em đi bộ ở những nơi nào thì an toàn?
+ Khi đi bộ trên hè phố hoặc lề đường bên phải cần đi thế nào để an toàn?
- Kt hỏi và trả lời
- HS trao đổi nêu ý kiến về những nơi đi bộ an toàn.
- GV nhận xét bổ sung và nhấn mạnh những nơi đi bộ an toàn: hè phố, lề đường bên phải
- GV mở rộng: Khi ở lề đường vẫn phải chú ý các xe đi trên đường vì chúng có thể lấn chiếm lề đường, không đi dàn hàng ngang, tum năm tụm ba
3. Góc học vui
- HS phân biệt được bạn nào đi bộ an toàn, bạn nào đi bộ không an toàn
- Kt động não
4. Củng cố : Em cần đi bộ như thế nào để tham gia giao thông an toàn ?
Qua bài này em muốn nhắn nhủ gì với người thân?
- GV yêu cầu HS quan sát 4 bức tranh trong SGK và chỉ ra bức tranh nào có bạn đi bộ an toàn và bức tranh nào có bạn đi bộ không an toàn.
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi, giải thích rõ lí do.
- GV và HS nhận xét, GV nhấn mạnh nơi đi bộ an toàn.
- HS đọc mục ghi nhớ SGK
- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng những điều vừa học.
Buổi sáng Thứ ba ngày 11tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC
T6: Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng : khoan thai, khúc khích, ngọng líu, bắt chước.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
* Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài
- Hiểu nội dung bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Chuẩn bị
Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi nội dung hướng dẫn luyện đọc.
PP: làm mẫu, thảo luận, LT
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ
Bài Ai có lỗi + TLCH
B. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ
HS đọc đúng các từ ngữ khó trong bài, ngắt nghỉ đúng ở sau các cụm từ và các dấu câu.
* Luyện đọc câu
Đọc đúng câu dài: Làm như cô giáo/Bé đưa mắt... tay cầm nhánh trâm bầu/ nhịp nhịp...
*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: khoan thai, khúc khích, ngọng líu, bắt chước
- Bphụ
- cá nhân, nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
-HS hiểu nội dung bài văn qua tìm hiểu bài.
-ND: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo
- tranh minh hoạ
- nhóm
Hoạt động 3. Luyện đọc lại
HS đọc diễn cảm bài
- cá nhân, nhóm
* Em có thích chơi trò chơi lớp học không?
Em có thích trở thành cô giáo không?
C. Củng cố
- GV nhận xét.
- HS đọc bài và TLCH.
- GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó, đọc bài và kết hợp giải nghĩa từ.
- GV viết bảng cho HS luyện đọc : nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu...
- HS đọc nối tiếp từng câu (1 lượt )
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
- 1 HS chia đoạn. HS đọc nối tiếp 2 đoạn cá nhân (3 lượt), đọc trong nhóm
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- GV nêu từng câu hỏi và hướng dẫn HS thảo luận theo câu hỏi, nhận xét, chốt đáp án đúng.
- HS đọc thầm và thảo luận trong nhóm các câu hỏi trong SGK.
+ HS trả lời câu và nêu nội dung bài văn.
GV kể mẫu 1 đoạn
- HS luyện đọc theo nhóm, lớp. 3, 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
2 HS thi đọc cả bài.
Lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
TOÁN
T5: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số
HS vận dụng phép cộng có nhớ vào giải toán.
II. Chuẩn bị
Bảng con
PP: LT
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
564 +342 129 + 547
B.Bài mới
Bài 1,2 : Đặt tính & tính
Củng cố cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm
bcon
cá nhân
Bài 3: Củng cố giải toán về đại lượng
- cá nhân
Bài 4. Củng cố cách tính nhẩm
Nhắc lại cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số?
. Củng cố
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính. Dưới lớp làm vào bảng con.
- GV nêu bài tập và hỗ trợ HS cách đặt tính và tính.
- HS làm bảng lớp , bảng con. Một số HS nêu cách thực hiện .
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài toán, nêu yêu cầu.
- HS nêu bài toán. 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài, chữa bài chốt kết quả.
- HS nêu cách tính nhẩm và làm bài cá nhân, đọc nối tiếp kết quả trước lớp.
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Học nội quy trường, lớp
I. Mục tiêu
Giúp HS ổn định tổ chức lớp học. HS tuân thủ theo tổ chức để đưa phong trào của lớp đi lên.
II. Các hoạt động
Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu và nhiệm vụ
- GV đọc tên, phân chia tổ, giao nhiệm vụ cho các nhóm trong việc hoạt động của tổ.
- HS làm quen, giới thiệu về bản thân mình.
Hoạt động 2: Bầu ban cán sự lớp
- GV nêu cơ cấu tiêu chuẩn của lớp học gồm có : 1 lớp trưởng bao quát chung, 3 lớp phó (1 phụ trách văn nghệ, 1 phụ trách học tập, 1 phụ trách lao động).Bầu 3 tổ trưởng phụ trách 3 tổ.
- HS ghi thăm bầu cán bộ lớp.
- GV công bố kết quả, giao nhiệm vụ.
- Toàn bộ đội ngũ cán bộ lớp ra mắt trước lớp .
- Cả lớp sinh hoạt văn nghệ
3. Hoạt động 3: Học tập nội quy trường lớp.
- GV giới thiệu nội quy học tập đối với học sinh.
- HS đọc to từng điều nội quy trước lớp.
- GV giúp HS hiểu rõ những quy định của từng nội quy.
- HS nhẩm học thuộc từng điểu trong nội quy
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt nội quy.
III. Củng cố
- GV nhắc nhở HS tuân thủ nội quy lớp học.
- Nhận xét giờ học
Buổi chiều
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
T2: Từ ngữ về thiếu nhi - Ôn tập câu Ai là gì ?
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được một vài từ ngữ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)? Là gì ?. Đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm ( BT3).
II. Chuẩn bị
Bảng nhóm; bảng phụ ghi BT2, 3
PP: thảo luận, hỏi đáp
III. Các hoạt động dạy – học
A. Bài cũ
Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong câu sau: Hoa lựu như lửa lập loè
Nhớ khi em tưới, em che hàng ngày.
B. Bài mới
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về thiếu nhi
Bài 1: Tìm được một vài từ ngữ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- bnhóm
- nhóm
Bài 2: Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)? Là gì ?
- bphụ
- cặp đôi
Bài 3: Đặt được câu hỏi cho các bộ phận in đậm.
- bphụ- cá nhân
* Tìm một số từ ngữ về thiếu nhi? Đặt một câu theo mẫu Ai là gì?
C. Củng cố
- HS nêu các sự vật được so sánh và nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV nêu yêu cầu, tổ chức cho HS chữa bài dưới hình thức trò chơi: Thi tìm từ nhanh. GV phổ biến luật chơi, theo dõi, nhận xét.
- Lớp tham gia chơi, đọc bảng từ đã hoàn chỉnh, viết vài vở .
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả trước lớp.
HS lấy một VD theo mẫu câu Ai là gì?
- HS đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân vào vở, đọc nối tiếp trước lớp.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV nhận xét tiết học.
TOÁN+
T6: Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
I. Mục tiêu
Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm)
Vận dụng được giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị
Bảng con
PP: thảo luận, LT
III. Các hoạt động
A. Bài cũ
215 + 217
A. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần).
a) Giới thiệu phép trừ
432 - 215
Nhận xét về phép tính trừ 432- 215?
NX: Phép trừ này khác phép trừ đã học là có nhớ ở hàng chục
b) Giới thiệu phép trừ
627 – 143
NX: Phép trừ này khác phép trừ đã học là có nhớ ở hàng trăm.
bcon
cá nhân
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1,2 : Củng cố cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số
* Cột 1,2.3 có thể làm cả
- bcon
- cá nhân
Bài 3: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn
- nhóm
* Bài 4 Giải bài toán theo tóm tắt
- cá nhân
C. Củng cố
- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp thực hiện bảng con.
- GV chữa bài, nhận xét.
- GV giới thiệu phép trừ thứ nhất, hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính, nhận xét.
- HS thực hiện trên bảng con
- GV hướng dẫn phép tính thứ 2 tương tự.
- HS nêu nhận xét về phép tính.
- HS lấy VD một phép tính và tự thực hiện phép tính.
- GV nêu nhiệm vụ, chữa bài, nhận xét.
- HS lần lượt lên bảng làm bài. Bài 1: HS thực hiện trên bảng con, Bài 2 : HS làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài, chữa bài, chốt đáp án đúng.
- HS thảo luận nhóm đôi phân tích bài toán, 1 HS lên bảng làm và giải thích cách làm, dưới lớp làm vào vở.( chú ý đơn vị là con tem- không nhầm là cái tem)
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- 1 HS nêu bài toán. HS nêu cách giải
- GV củng cố bài, nhận xét phép tính
LUYỆN VIẾT
Bài 1: Ôn chữ hoa A
I. Mục tiêu
- HS viết đúng, đẹp chữ hoa A ( 2 dòng ) chữ hoa Ă ( 1dòng ). Viết đúng tên riêng, câu ứng dụng trong bài.
- GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
- PP: hỏi đáp, LT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bảng con
Củng cố cách viết chữ hoa A
chữ mẫu, bcon
cá nhân
Hoạt động 2:. Hướng dẫn viết vở
Viết đúng, đẹp các câu ứng dụng trong bài: Ăn vóc học hay, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
vở LV
cá nhân
Củng cố
- HS quan sát bảng phụ và nêu các chữ viết hoa. HS nêu lại cách viết con chữ hoa A
- GV viết mẫu kết hợp nêu lại quy trình viết.
- HS luyện viết bảng con A, Ă
- HS đọc các câu ứng dụng trong vở.
GV giúp HS hiểu nghĩa.
- GV nêu nhiệm vụ. GV giúp đỡ HS viết bài, nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết, cách đánh dấu thanh, nối nét.
- GV chấm một số bài, nhận xét, rút kinh nghiệm.
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Buổi chiều
TẬP VIẾT
T2: Ôn chữ hoa Ă , Â
I. Mục tiêu
- HS viết đúng chữ hoa Ă, Â, L ( 1 dòng ) & từ ứng dụng : Âu Lạc câu ứng dụng
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
- Rèn kỹ năng viết đúng kiểu chữ, đều nét, đẹp.
- HS có ý thức luyện viết chữ đẹp, giữ vở sạch. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị
GV: Mẫu chữ hoa Ă, Â, tên riêng trên bảng phụ.
HS :Bảng con, vở tập viết.
PP: hỏi đáp, làm mẫu, LT
III. Các hoạt động
A. Bài cũ
Vừ A Dính, Anh em
B. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng con
* Luyện viết chữ hoa
Nắm được quy trình viết và viết đúng mẫu chữ hoa Ă, Â, L
* Luyện viết từ ứng dụng:
Viết đúng tên riêng Â
* Luyện viết câu ứng dụng
HS hiểu ý nghĩa câu ca dao, viết đúng câu ca dao :
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
chữ mẫu, bcon
cá nhân
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vở tập viết
HS viết đúng yêu cầu.
- Vở TV
- Cá nhân
C. Củng cố
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con
- HS - GV nhận xét.
- HS đọc bài, nêu các chữ hoa có trong bài.3 HS nhắc lại quy trình viết các chữ Ă, Ă, L.
- GV viết mẫu và nhắc lại quy trình viết.
- 3 HS lên bảng, dưới lớp luyện viết trên bảng con.
- GV giới thiệu tên riêng Âu Lạc. Gắn mẫu chữ lên bảng, viết mẫu và hướng dẫn HS.
- HS đọc từ ứng dụng trong SGK, quan sát nhận xét các chữ viết hoa, khoảng cách và chiều cao của các con chữ.
- HS tập viết bảng con: Ă, Â
- GV giải thích câu ca dao, GVnhận xét, rút kinh nghiệm
- HS đọc câu ứng dụng trong SGK. HS tìm & viết trên bảng con các chữ viết hoa: Ăn khoai, Ăn quả
- HS tập viết vào vở. GV theo dõi, nhắc HS tư thế ngồi, cách trình bày...
- GV đánh giá nhanh 5- 7 bài, nhận xét, rút kinh nghiệm.
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
TOÁN
T7: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ, phép cộng các số có ba chữ số không nhớ hoặc có nhớ một lần)
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ).
II. Chuẩn bị
GV : Bảng phụ ghi bài tập 3
HS: Vở nháp. PP: LT, thảo luận
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
567 – 325
B. Bài mới
Bài 1: Củng cố kĩ năng trừ các số có ba chữ số.
Cá nhân
Hãy so sánh các phép tính ở cột 1, 2 với cột 3, 4?
Bài 2: Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính các số có ba chữ số
- cá nhân
Bài 3: Củng cố cách tìm số trừ, số bị trừ
Bphụ
Nêu cách tìm hiệu, SBT, ST?
Bài 4: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
- nhóm
C. Củng cố
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con.
- GV nhận xét.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm và nêu rõ cách thực hiện, dưới lớp thực hiện trong vở nháp
- GV nhận xét, chữa bài:
- GV nêu yêu cầu , hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính.
- 1 HS nhắc lại các bước thực hiện phép tính, 2 HS lên bảng làm phần a, dưới lớp làm vào vở. HS có thể hoàn thành cả phần b.
- 3 HS lên bảng làm và nêu cách làm, dưới lớp làm ra nháp. HS có thể bỏ cột cuối.
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS nắm nội dung bài toán, chữa bài, chốt đáp án đúng.
- HS thảo luận nhóm đôi, phân tích bài toán theo tóm tắt. 1 HS nêu đề toán. 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. HS đổi chéo vở kiểm tra.
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TV+: Luyện đọc: Cậu bé thông minh
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Đọc mẫu:
- Đọc đoạn:
Ngày xưa,/có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. //Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng, /nếu không có / thì cả làng phải chịu tội.// (giọng chậm rãi)
- Cậu bé kia,/sao dám đến đây làm ầm ĩ? (giọng oai nghiêm)
- Đọc cả bài:
3. Củng cố, dặn dò:
- GV: tiết này chúng ta luyện đọc bài Cậu bé thông minh.
-1HS: đọc toàn bài.
- HS: tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- GV: sửa lỗi phụ âm, nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng.
- HS: thi đọc từng đoạn.
- HS,GV: nhận xét, đánh giá.
- HS: chia nhóm (mồi nhóm 3 HS) đọc theo phân vai.
- HS: thi đọc trước lớp.
- Vài HS đọc cả bài.
- HS,GV: nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV: nhận xét, khen HS đọc tốt.
- Về nhà đọc lại nhiều lần.
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Buổi sáng
CHÍNH TẢ
T4: Nghe - viết: Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi đoạn Bé treo nón...ríu rít đánh vần theo
- Phân biệt s/x, tìm đúng tiếng có thể ghép với các từ có âm đầu s/ x trong bài.
II. Chuẩn bị
Bảng nhóm
PP: hỏi đáp, LT
III. Các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: Viết các từ
nghuệch ngoạc, khuỷu tay
B. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả
Trình bày đoạn văn đúng chính tả, biết cách trình bày đúng hình thức văn xuôi đoạn Bé treo nón...ríu rít đánh vần theo
- Đoạn văn có mấy câu?
- Các chữ cái đầu câu viết như thế nào?Chữ đâu đoạn viết NTN?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2( a): Tìm đúng tiếng có thể ghép với các từ có âm đầu s/ x.
- bảng nhóm
- nhóm
C. Củng cố
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV đọc đoạn chép, hướng dẫn HS nắm nội dung của đoạn.
- 2 HS đọc và nêu lại nội dung của đoạn văn.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu cấu tạo của đoạn văn, luyện viết từ khó và hướng dẫn HS cách trình bày, nhận xét, đánh giá.
- HS nêu các từ khó, nhận xét cấu tạo, các chữ viết hoa. HS luyện viết các từ khó trên bảng con: trâm bầu, chống, nhịp, ríu rít...
- GV đọc, uốn nắn HS,
- HS viết bài.
- GV đánh giá một số bài.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài, nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS làm bài theo nhóm 4, các nhóm thi viết nhanh các từ vào bảng nhóm , trình bày trước lớp.
- HS viết bài vào vở. HS có thể hoàn thành cả phần b
* GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
TOÁN
T8: Ôn tập các bảng nhân
I. Mục tiêu
- HS thuộc các bảng nhân 2, 3,4 ,5 .
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân).
II. Chuẩn bị
Bảng ghi các bảng nhân từ bảng 2- 5.
PP : hỏi đáp, thảo luận, LT
III. Các hoạt động dạy – học
A. Bài cũ
Kiểm tra sự hoàn thành các bài tập của tiết trước.
B. Bài mới
Bài 1:
Củng cố các bảng nhân đã học, HS biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
- cá nhân
Bài 2: Củng cố về tính giá trị của biểu thức
bcon
- cá nhân
Bài 3: Củng cố cách giải toán bằng phép nhân.
- nhóm
Bài 4: Củng cố cách tính chu vi tam giác
-Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác? Nêu độ dài các cạnh của tam giác? Nhận xét điểm đặc biệt của tam giác ABC?
C. Củng cố
- HS đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo kết quả.
- GV kiểm tra, đánh giá.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc các bảng nhân đã học, nhận xét.
- HS đọc thuộc các bảng nhân đã học, HS làm cá nhân bài tập 1. HS đọc nối tiếp trước lớp.
- Gv có thể kiểm tra bằng hình thức truyền điện.
- GV hướng dẫn mẫu, hướng dẫn HS cách tính.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con.1 HS nêu cách tính. HS có thể bỏ phần b.
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS nắm nội dung bài toán, chữa bài, chốt đáp án đúng.
- HS thảo luận nhóm đôi, phân tích bài toán. 1HS nêu đề toán. 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS làm bài vào vở. HS có thể làm bằng 2 cách.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
T4: Phòng bệnh đường hô hấp
I. Mục tiêu:
- Kể được một số bệnh đường hô hấp thường gặp
- Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hâp.
II. Đồ dùng dạy học
Các hình trong SGK/10,11
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1:
: Động não
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp
- Nêu tên một số bộ phận của cơ quan hô hấp đã học?
- Kể tên một số bệnh về đường hô hấp mà em biết?
3. Hoạt động 2:: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh và có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
Cần phải làm gì để phòng bệnh đường hô hấp?
- nhóm đôi, cá nhân
4. Hoạt động 3::Chơi trò chơi : Bác sĩ
*Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về phòng bệnh đường hô hấp
- Liên hệ: Em đã làm gì để phòng bệnh đường hô hấp?
* Kết luận:
5. Củng cố:
* Kết luận Tất cả các cơ quan hô hấp đều có thể bị mắc bệnh như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát, trao đổi về các hình
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện trình bày ý kiến
- Thảo luận:
Bước 3
- Tuyên dương nhóm HS làm tốt
* Kết luận:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi
Bước 2: HS chơi thử, góp ý, bổ sung
- HS tổ chức chơi
- HS đọc mục: Bạn cần biết
- GV nhận xét tiết học
Buổi chiều
TOÁN +
T9: Ôn tập các bảng chia
I. Mục tiêu
- HS học thuộc các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4,5).
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 ( phép chia hết).
II. Chuẩn bị
Bảng phụ ghi bài 4
PP: hỏi đáp, thảo luận, LT
III. Các hoạt động
A. Bài cũ
B. Bài mới
Bài 1. Củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- cá nhân
Bài 2. Củng cố về chia nhẩm các số tròn trăm cho 2, 3, 4.
- cá nhân
Bài 3: Củng cố kĩ năng về giải toán có lời văn
- nhóm, cá nhân
* Bài 4: Ccố nhân, chia nhẩm
- bphụ
- cá nhân
C. Củng cố
- HS đọc thuộc các bảng chia đã học.
- GV nhận xét.
- HS đọc thuộc các bảng chia đã học, HS làm cá nhân bài tập 1. HS đọc nối tiếp trước lớp.
- HS làm bài tập vào vở, đổi chéo vở kiểm tra
- GV chữa bài, chốt kết quả.
- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán.
- HS thảo luận nhóm đôi phân tích bài toán, 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
- HS thi nối nhanh.
- GV củng cố bài, nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
T1: Nói về Đội TNTP - Điền vào giấy tờ in sẵn
. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng nói: Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP HCM
- Rèn kỹ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Giáo dục HS ý thức phấn đấu học tập tốt để được kết nạp vào Đội TNTP.
II. Chuẩn bị
Một đơn xin cấp thẻ đọc sách
PP: thảo luận, LT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Nói về Đội TNTP HCM
Bài 1:HS biết dựa vào gợi ý để nói về Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- nhóm
Hoạt động 2: Điền vào giấy tờ in sẵn
Bài 2. HS bước đầu biết cách điền vào đơn xin cấp thẻ đọc sách.
Biết ý nghĩa của đơn.
cá nhân
Củng cố
- GV nêu bài tập, giới thiệu về Đội TNTP HCM
- HS thảo luận nhóm theo nội dung ba câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- HS & GV nhận xét, bổ sung, kết luận. HS nêu nhiệm vụ của Đội TNTP.
- HS đọc yêu cầu, quan sát đơn.
- GV giúp HS nắm được hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. HS nêu các phần của mẫu đơn. HS nhắc lại các phần của mẫu đơn.
- HS làm vào vở , GV theo dõi giúp đỡ HS.
- 2-3 HS đọc bài làm.Cả lớp nhận xét.
-
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 3 Lop 3_12410480.doc