I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
-Nghe viết chính xác đoạn 1 của bài (Từ Người mẹ đi đâu)
-Viết đúng các tên riêng và các từ khó: hớt hải, đêm ròng, thiếp đi, mặc áo choàng,
-Tìm đúng các từ chứa tiếng có âm đầu v, d, gi, tr / ch
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy học
12 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần học 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 5
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Lớp
Môn
Ppct
Tên bài
Ghi chú
Hai
1
3a1
R toán
21
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
25/9
Chiều
2
3a1
TNXH
9
Phòng bệnh tim mạch
KNS
3
3a2
TNXH
9
Phòng bệnh tim mạch
KNS
Ba
26/9
Sáng
5
3a4
T công
5
Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh – lá cờ Tổ quốc (t1)
Chiều
1
3a2
R C tả
9
Người lính dũng cảm
2
3a2
RTđọc
14
Người lính dũng cảm
BVMT+ KNS
3
3a1
 nhạc
5
Học hát bài: Đếm sao (t1)
Tư
27/9
Chiều
1
3a1
R toán
23
Bảng chia 6
2
3a1
RLTVC
5
So sánh
3
3a1
HĐNG
5
Trò chơi xin mời
Năm
28/9
Sáng
4
3a1
TNXH
10
Hoạt động bài tiết nước tiểu
Chiều
1
3a2
R C tả
10
Cuộc họp của viết
2
3a2
TNXH
10
Hoạt động bài tiết nước tiểu
3
3a2
 nhạc
5
Học hát bài: Đếm sao (t1)
Sáu
29/9
Sáng
1
3a2
T công
5
Gấp cắt – lá cờ Tổ quốc (t1)
2
3a1
T công
5
Gấp cắt – lá cờ Tổ quốc (t1)
3
5a2
 nhạc
5
Ôn bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. TĐN số 2
4
3a4
 nhạc
5
Học hát bài: Đếm sao (t1)
Chiều
1
3a2
R toán
25
Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số
2
3a2
R TLV
5
Ôn Kể về gia đình
3
3a2
HĐNG
5
Trò chơi xin mời
TUẦN 5
TIẾT 1
Toán rèn – PPCT Tiết 21
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
A. Mục tiêu:
- HS biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân
B- Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ - Phiếu HT
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
36 x 4 15 x 7 85 x 5
2. Bài mới
* Bài 1 : Tính
- GV nhận xét
* Bài 2 : Tìm x
X : 3 = 79 X : 6 = 48
- Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính X : 3 = 79
- Muốn tìm SBC ta làm thế nào?
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3: Một cuộn dây dài 63m. Hỏi 4 cuôn dây như thế dài bao nhiêu mét?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV ktra bài, nhận xét
4. Củng cố:
- Phép nhân nào có KQ bằng nhau?
5. Dặn dò :
- Ôn lại bài
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét bài của bạn
+ 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
- X : số bị chia, 3 : số chia, 79 : thương
- Lấy thương nhân với số chia
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vở
X : 3 = 79 X : 6 = 48
X = 79 x 3 X = 48 x 6
X = 237 X = 288
- 2 HS đọc bài toán
- HS trả lời
- HS tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt
Một cuộn : 63m
4 cuộn như thế dài: ..... m?
Bài giải
4 cuôn dây như thế dài số m là :
63 x 4 = 252 ( m )
Đáp số : 252 m
TIẾT 1
RÈN TẬP ĐỌC – PPCT 13
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤCTIÊU
A-TẬP ĐỌC:
-Đọc đúng các từ: cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, hoảng sợ, buồn bã. Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ ,viên tướng ,thầy giáo ).
-Hiểu các từ ngữ : quả quyết, nghiêm giọng ,thủ lĩnh. HS hiểu được khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sưả lỗi là người dũng cảm.
-Giáo dục HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B-KỂ CHUYỆN:
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-HS theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét,đánh giá đúng lời kể của bạn.
-Động viên nhắc nhở HS học tập người lính nhỏ trong câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ .
-HS:Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định: Nề nếp
2. Bài cũ: Ông ngoại
H: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
H: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
H: Nêu nội dung chính?
3. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu HS đọc bài.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
H: Trong bài có mấy nhân vật? Kể tên các nhân vật?
-Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
-GV theo dõi hướng dẫn phát âm từ khó
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn
-GV treo bảng phụ HD cách đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi...
-GV nhận xét và nêu cách đọc đúng.
+Lời viên tướng: Vượt rào, / bắt sống lấy nó!// - Chỉ những thằng hèn mới chui .
-Về thôi!
+Lời chú lính nhỏ: Chui vào à? (rụt rè ,ngập ngừng )-Ra vườn đi! (khẽ rụt rè )
-Nhưng như vậy là hèn. (quả quyết )
-Gọi HS đọc
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm
-Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
- GV nhận xét - Tuyên dướng
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2.
H: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò gì? Ở đâu?
H: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
H: Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
Giảng từ: Thủ lĩnh: người đứng đầu
-Yêu cầu HS rút ra ý 1.
Y1: Hậu quả của trò chơi đánh trận giả.
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại.
H: Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
H: Ai là “Người lính dũng cảm” trong truyện này? Vì sao?
H: Em học được gì từ chú lính nhỏ trong bài?
Giảng từ: Nghiêm giọng: nói bằng giọng nghiêm khắc.
Quả quyết: dứt khoát không chút do dự.
-Yêu cầu HS rút ý 2.
Ý 2: Chú lính nhỏ biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút nội dung chính.
-GV rút ND Chính ghi bảng
Nội dung chính: Chú lính nhỏ đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- YC học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
-GV nhận xét và hướng dẫn cách đọc
-GV treo bảng phụ HD cách đọc đoạn văn
-Về thôi! //
-Nhưng / như vậy là hèn. //
Nói rồi, chú lính qủa quyết bước về phía vườn trường. //
Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ. //
Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú, / như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm. //
-Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo đọan.
GV nhận xét-tuyên dương
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo các vai: người dẫn chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo.
-Nhận xét và tuyên dương
Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV dán tranh minh họa truyện lên bảng.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Tổ chức các nhóm thi kể chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố
-H: Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa? Khi đó em đã mắc lỗi gì?
-Giáo dục HS: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, dám sữa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm.
5. Dặn dò:
Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe
-HS theo dõi
-1 HS khá đọc bài – đọc chú giải
-HS đọc thầm và tìm hiểu.
- Có ba nhân vật: (viên tướng, chú lính, thầy giáo)
-HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy.
-HS phát âm từ khó.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn
-HS đọc đúng các câu trên bảng phụ.
-HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc - nhận xét sửa sai
-HS đọc theo nhóm hai.
-Đại diện 4 nhóm đọc - nhận xét.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo
-Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường
-Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Hàng rào đổ.Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
-HS rút ra ý 1.
-HS nhắc
-1 HS đọc.
-Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm. Vì đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Khi có lỗi phải nhận lỗi và sửa lỗi.
-HS trả lời.
-1 HS nhắc lại.
-HS thảo luận nhóm hai. Đại diện nhóm trả lời.
-HS nhắc lại.
-HS thực hiện. Nghe và nhận xét bạn đọc.
- HS theo dõi.
-2HS thi đọc đoạn văn. Cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi.
-4 HS đọc diễn cảm theo đoạn.
Cả lớp theo dõi nhận xét bạn đọc hay
- Giải lao 5 phút.
- Luyện đọc trong nhóm, sau đó 2 nhóm thi đọc bài theo vai.
- HS nhận xét nhóm đọc hay
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát.
- HS kể theo nhóm 4 em.
-4 HS kể nối tiếp, mỗi HS một đoạn
- 2 nhóm kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét nhóm kể hay
RÈN CHÍNH TẢ
NGƯỜI MẸ
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
-Nghe viết chính xác đoạn 1 của bài (Từ Người mẹ đi đâu)
-Viết đúng các tên riêng và các từ khó: hớt hải, đêm ròng, thiếp đi, mặc áo choàng,
-Tìm đúng các từ chứa tiếng có âm đầu v, d, gi, tr / ch
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ỔN ĐỊNH:
2. KTBC:
3. BÀI MỚI:
Giới thiệu bài
-Ghi đề bài
B.Hướng dẫn HS nghe viết
a.Hướng dẫn chuẩn bị
-Gv đọc đoạn chính tả
-Gọi 2, 3 HS đọc lại
Hỏi:
+Đoạn văn có mấy câu?
+Tìm tên riêng trong bài?
-Hỏi để củng cố cách viết các tên riêng?
-Yêu cầu HS viết các từ khó đã nêu ở phần mục tiêu vào bảng con
b.GV đọc bài cho HS viết
-Gv theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút của HS
c.Chấm chữa bài
-Yêu cầu HS đổi vở, nhìn bài viết trên bảng, soát lỗi, ghi số lỗi ra ngoài lề vở
-GV chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội dung, cách trình bày, chữ viết của HS
C. Hướng dẫn Hs làm bài tập
*Bài 1
-Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập
-Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi?
Hát u, u dương, dịu àng, ải thưởng, thể ục, thúc ục, àn đồng ca, àn bầu, nước mắt àn rụa
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 2
-Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập
Tìm các tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa như sau
-Trái nghĩa với chung.
-Cùng nghĩa với leo.
-Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau
-Cho 3 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp làm bài trên giấy nháp
-Nhận xét , chốt lại các tiếng đúng với yêu cầu bài tập và cho cả lớp sửa bài
4.Củng cố :
-Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết
5. Dặn dò:
HS
-Nghe
-2 HS đọc lại đề bài
-Nghe
-Đọc lại
-Trả lời
-Thần Chết, Thần Đêm Tối
-Luyện viết các từ khó
-1 Hs viết bài trên bảng, lớp viết bài vào vở
-Đổi chéo vở, soát lỗi
-Quan sát, suy nghĩ
-1 Hs lên bảng làm bài, lớp giải vào vở
-Nhận xét bài làm của bạn
-Đọc yêu cầu
-Thi làm bài
-Nhận xét
Toán – PPCT 22
Luyện tập
A. Mục tiêu: :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
(có nhớ)
- Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày)
B- Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ chép BT5
HS : SGK
C -Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1- ổn định
2-Kiểm tra : 18 x 4 =
99 x 3 =
3- Bài mới:
Bài 1: Tính
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Chấm chữa bài
Bài3: Giải toán:
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 :
- GV đọc số giờ theo đề bài
4. Củng cố:
- Phép nhân nào có KQ bằng nhau?
5.Dặn dò :
- Ôn lại bài
Hát
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
Thực hiện tính vào bảng con - chữa
- Nêu cách nhân
- Làm bài vào phiếu HT
- Làm vở - 3HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Sáu ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144( giờ)
Đáp số: 144 giờ
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ
- Đọc giờ đã quay được
- HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau
2 x 3 6 x 4 5 x 6
6 x 5 3 x 2 4 x 6
TOÁN – PPCT 23
Luyện tập Củng cố Bảng chia 6
A. Mục tiêu:
- HS dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6
B. Đồ dùng
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 6?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ1: HD lập bảng chia6:
- Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. " 6 lấy 1 lần được mấy?"- Ghi bảng 6 x 1 = 6
- Có 6 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm. Được mấy nhóm?
- Ghi bảng : 6 : 6 = 1
- GV làm tương tự với các phép tính còn lại để hoàn thành bảng chia 6
* Luyện HTL bảng chia 6
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: Tính nhẩm
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2: Tính nhẩm
- Đọc đề?
- Từ một phép nhân ta được viết được thành mấy phép chia?
* Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét.
4/ Củng cố:
- Đồng thanh bảng chia 6?
* Dặn dò: Ôn bảng chia 6
- Hát
- 2 HS đọc
- Nhận xét
- 6 lấy 1 lần được 6
- Được 1 nhóm
- Đọc bảng chia 6( Đọc CN + ĐT)
6 : 6 = 1
12 : 6 = 2
18 : 6 = 3
...............
60 : 6 = 10
- Nghĩ trong đầu và ghi KQ ra giấy.
- HS nêu KQ
- HS đọc
- Làm miệng
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12
24 : 6 = 4 12 : 2 = 6
24 : 4 = 6 12 : 6 = 2
- Đọc đề
- HS nêu
- Làm vở
Bài giải
Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8( cm)
Đáp số: 8 cm.
- HS đọc
Toán – PPCT
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (Có nhớ)
A. Mục tiêu: :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
- Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày )
B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép BT5
C -Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1- ổn định
2-Kiểm tra : 18 x 4 =
99 x 3 =
3- Bài mới:
Bài 1: Tính
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Chấm chữa bài
Bài3: Giải toán:
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 :
- GV đọc số giờ theo đề bài
4. Củng cố:
- Phép nhân nào có KQ đúng?
5.Dặn dò : - Ôn lại bài
Hát
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
Thực hiện tính vào bảng con - chữa
- Nêu cách nhân
- Làm bài vào phiếu HT
- Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Sáu ngày có số giờ là:
14 x 6 = 84( giờ)
Đáp số: 84 giờ
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ
- Đọc giờ đã quay được
- HS điền đúng(Đ), sai(S)
33 x 3 = 36 (S)
12 x 5 = 60 ( Đ )
25 x 4 = 80 ( S )
24 x 6 = 84 ( Đ )
22 x 7 = 104 ( S )
Tiết 4:
TNXH – ppct 10
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong SGK trang 18, 19.
Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 13VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
Mục tiêu :
Kể tên các bộ phận cuả cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nươc tiểu,..
- HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn nươc tiểu.
Bước 2 :
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
- 1, 2 HS lên chỉ và nói tên các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN
Mục tiêu :
Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK.
- Làm việc cá nhân.
Bước 2 :
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt và trả lơì các câu hỏi có liên quan đến chức năng cuả từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Làm việc theo nhóm.
- GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em nhắc lại những câu hỏi được ghi trong hình 2 trang 23 hoặc tự nghĩ ra những câu hỏi mới.
Bước 3 :
- Gọi HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Ai trả lơì đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định bạn khác trả lơì. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi không còn nghĩ thêm được câu hỏi khác.
- GV khuyến khích HS cùng một nội dung có thể có những cách đặt những câu hỏi khác nhau. GV tuyên dương nhóm nào nghĩ ra được nhiều câu hỏi đồng thời cũng trả lời được các câu hỏi của nhóm bạn.
- HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.
Kết luận : - Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
4. Củng cố:
- GV gọi một số HS lên bảng, vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này.
- 1, 2 HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Luyện từ và câu – ppct 21
TỪ NGỮ TRƯỜNG HỌC, DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố kiến thức về chủ đề: Trường học
-Biết đặt dấu phẩy ở vị trí thích hợp
II. Đồ dùng dạy học
-GV: Bảng lớp viết 3 câu văn ở bai tập 2
-HS: Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích, yêu cầu của bài học
-Ghi đề bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1
-Gọi 1 vài HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập
-GV nhắc lại từng bước thực hiện
-Bước 1: Dựa theo phần gợi ý , các em phải đoán đó là từ gì?
-Bước 2: Ghi từ đoán được vào các ô trông theo hàng ngang (viết chữ in hoa)
-Bước 3: Điền được 11 từ vào các ô trống theo hàng ngang, các em sẽ được từ mới xuất hiện
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi, làm bài
-Mời đại diện các cặp trình bày, mỗi cặp hỏi đáp về 1 dòng
-Nhận xét
-Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập theo lời giải đúng
*Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Gv treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập
-Gợi ý:
a. Những ai là thợ mỏ?
b. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là gì?
c. Nhiệm vụ của người HS là gì?
+Em điền dấu phẩy vào vị trí nào trong câu?
-Yêu cầu HS làm bài
-Chữa bài, nhận xét
3.Củng cố:
-Nhận xét tiết học
5-Dặn dò:
-Nghe
-2 HS đọc lại đề bài
-Mở vở bài tập Tiếng Việt trang26
-Đọc yêu cầu
-Nghe, ghi nhớ
-Thảo luận theo nhóm
-Báo cáo kết quả
-Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở
-Đọc kết quả
-Quan sát
-Ông em, chú em
-Là con ngoan, trò giỏi
-Trả lời
-3 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở bài tập
-Đọc lại bài tập đã điền dấu phẩy
-Nhận xét
Rèn TẬP LÀM VĂN – ppct 5
TẬP TỔ CHỨC MỘT CUỘC HỌP
I.Mục tiêu:
-Củng cố lại để HS nắm vững cách tổ chức một cuộc họp
-HS xác định rõ nội dung cuộc họp
-Tổ chức cuộc họp đúng trình tự đã học
-Trên cơ sở luyện nói, củng cố cách viết về nội dung cuộc họp
III.Các hoạt động dạy học
-Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp
-Bảng phụ ghi trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
-Nêu mục đích yêu cầu của bài học
-Ghi đề bài
2.Hướng dẫn học sinh làm bài
a.GV giúp HS xác định yêu cầu của bài
-Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập
-Hỏi:
+Để tổ chức một cuộc họp, em cần chú ý những gì?
-Chốt lại: Để tổ chức một cuộc họp, ta phải xác định rõ nội dung cuộc họp, phải nắm được trình tự cuộc họp
-Gọi 1-2 HS nhắc lại trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp
(bảng phụ)
-Yêu cầu mỗi HS nhập vai mình là tổ trưởng, chọn nội dung và nói miệng
-Nhận xét
3.Yêu cầu HS làm bài vào vở
-Cho HS làm bài vào vở
-Gọi 4-5 HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh
-Gv chấm từ 5-7 bài, nhận xét, cho điểm HS
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp
-Dặn HS về nhà làm lại bài
-Nghe
-2 HS đọc đề bài
-Đọc đề
-Xác định nội dung cuộc họp, trình tự cuộc họp
-Nêu trình tự cuộc họp
-Chọn nội dung, trình bày
-Nhận xét về bài nói của bạn
-Làm bài
-Trình bày bài trước lớp
-Cả lớp nhận xét
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 5 Lop 3_12351632.docx