I. MỤC TIÊU
* Ôn tập các bài tập đọc tuần 34.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ hay phát âm sai, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, tốc độ đọc, .).
- Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1 câu hỏi ở nội dung đoạn vừa đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sử dụng SGK + phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài đọc: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc trong nhóm
Cho HS luyện đọc từng bài( Mỗi bài khoảng 13-15 phút)
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm luyện đọc.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- GV kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung của đoạn đó.
8 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Thứ hai ngày 20 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Thủ công
(Đ/c Hoàng Anh dạy)
Tiết2: Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm
I. Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 34
- HS có thái độ tôn trọng thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác và có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
- HS biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước; Biết chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học
Vở bài tập + Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy kể những việc mình đã làm để góp phần bảo vệ khu di tích lịch sử Đền Trần?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Nội dung
- Kể tên các bài đạo đức đã học.
- GV chia HS thành 4 nhóm, HS cùng thảo luận:
+ Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy?
+ Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
HS trả lời, học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận xét và bổ sung.
+ Em đã biết chia sẻ buồn ,vui với bạn trong lớp chưa?
+ Em đã tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước như thế nào?
+ Kể lại việc em đã chăm sóc cây trồng, vật nuôi như thế nào?
- Một số HS nêu, các HS khác nhân xét đánh giá hành vi.
- GV hệ thống chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 3: Tiếng Anh
(GV Tiếng Anh dạy)
Thứ ba ngày 21 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Tiếng Việt
Ôn từ chỉ hoạt động- Kiểu câu: Ai - làm gì?
Luyện viết: sao mai
I. Mục tiêu
- Biết tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau.
- Biết dùng từ đặt câu theo mẫu Ai – làm gì?
- Rèn kỹ năng viết chữ cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng SGK + phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: Tìm từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Bê vàng lững thững đi theo bé Nam. Bé Nam tay cầm dây thừng dắt bê, miệng hát nghêu ngao. Mặt trời đã lấp ló sau luỹ tre cuối làng.
Bài 2:
Gạch dưới các từ chỉ hoạt động của con ong trong đoạn văn dưới đây.
Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc đi ngang, sục sạo, tìm kiếm.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- GV cho HS đọc bài rồi tự làm bài. Sau đó kiểm tra chéo rồi chữa bài.
Bài 3:
Gạch chéo (//) giữa bộ phận Ai và bộ phận làm gì trong các câu sau:
a, Các chị học sinh trung học với tà áo dài duyên dáng đang dảo bước tới trường.
b, Đêm ấy, quanh đống lửa, các cụ già vừa uống rượu vừa trò chuyện vui vẻ.
c, Thấy bà cụ già ngồi đấm lưng, E-đi-xơn dừng lại hỏi thăm cụ.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu với từ ngữ bác nông dân.
- Yêu cầu HS tự đặt câu và viết vào vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc câu của mình trước lớp, sau đó GV nhận xét và cho điểm HS.
Ví dụ: Bác nông dân đang gặt lúa./ Bác nông dân đang cày ruộng./ Bác nông dân đang bẻ ngô./ Bác nông dân đang phun thuốc sâu.
3. Luyện viết:
- HS mở SGK tự luyện viết lại bài Sao Mai (tr143) vào vở luyện chữ.
- GV theo dõi hướng dẫn chung.
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết2: Thể dục
(GV chuyên dạy)
Tiết 3: Toán
Ôn về đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về đơn vị đo khối lượng cho HS
- Giải toán có liên quan đến khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng SGK + phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2. Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu
HS làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a, 1 kg = ......g 5kg = ......g 47kg = .......g
6000g = .....kg 72000g = .....kg 40000g = .....kg
b, 5kg 360g = ......g 3kg 65g = ..........g
83kg 6g = ......g 9kg 7g = ........g
Bài 2: Điền dấu (; = )
23578kg .....23587 kg 98kg ......98000g
2kg 324g ...... 3000g 76kg + 5g .....76050g
Bài 3: HS đọc đề bài
GV tóm tắt lên bảng:
Buổi sáng bán: 4376kg
Buổi chiều bán: nhiều hơn 823kg
Cả ngày bán:......? kg
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tìm số thóc bán buổi chiều: 4376 + 823 = 5199
Bước 2: Tìm số thóc bán cả ngày: 4376 + 5199 = 9575
HS làm bài vào vở sau đó chữa
Bài 4: HS giải theo tóm tắt sau:
Thu hoạch : 7654kg vải thiều
Bán đi : nửa số vải đó
Còn lại : ......? kg
HS tự giải rồi chữa chung
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Thứ tư ngày 22 tháng 5 năm 2013
Tiết1: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất, (số bé nhất) trong một nhóm có 4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải toán bằng 2 phép tính.
- Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng SGK + Sách bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền trước của một số đã cho.
- Số liền trước của 8270 là 8269.
- Số liền trước của 35 461 là 35 460.
- Học sinh tự làm các phần còn lại.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp tự đặt tính và tính vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: HS đọc đề bài, nêu bài hỏi gì, cho biết gì?
- Học sinh tự làm , GV chữa chung.
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS đọc lần lượt từng câu hỏi ở SGK rồi trả lời.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
GV cùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học.
Tiết 2: Tiếng Việt
Ôn các bài tập đọc tuần 34
I. Mục tiêu
* Ôn tập các bài tập đọc tuần 34.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ hay phát âm sai, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, tốc độ đọc, ....).
- Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1 câu hỏi ở nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng SGK + phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài đọc: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc trong nhóm
Cho HS luyện đọc từng bài( Mỗi bài khoảng 13-15 phút)
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm luyện đọc.
HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
GV kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung của đoạn đó.
Bài 1: Sự tích chú cuội cung trăng
GV: Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
GV: Chú Cuội đùng cây thuốc vào việc gì?
GV: Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
GV Em tưởng tưởng chú Cuội sống trên cung trăng sẽ như thế nào?
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
Bài 2: Mưa.
* HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài.
(.. mây đen kéo về; mặt trời chui vào trong mây; chớp; cây xòe tay hứng nước; gió reo; sấm, mưa ráo)
+ Cảnh sinh hoạt gia đình trong ngày mưa ấm cúng như thế nào?
(... cả nhà ngồi quây quần bên bếp lửa: bà xỏ kim khâu; chị đọc sách; mẹ làm bánh khoai.)
+ Vì sao mọi người thương bác ếch? (vì bác lặn lội trong mưa, xem từng cụm lúa ....)
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai? (... các bác nông dân)
3. Luyện đọc trước lớp
- GV gọi một số HS đọc, cả lớp nhận xét, sửa sai.
- Cho điểm tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò
-GV Nhaọn xeựt tieỏt hoùc .
Tiết 3: Toán
Ôn tập về giải toán (tiếp)
I. Mục tiêu
- Biết giải một số bài toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng trình bày cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ + phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
? xe
Bài 1: Tóm tắt
+ Thứ bảy:
+ Chủ nhật:
Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 6 x 2 = 12
Bước 2: Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày: 6 + 12 = 18
* Trình bày như SGK: HS đọc lại.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và vẽ hình.
Gợi ý:
Muốn tìm quãng đường từ nhà qua chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài? km phải biết quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
Đã biết quãng đường từ nhà đến chợ là 5 km.
- Cần phải tìm quãng đường từ chợ đến bưu điện tỉnh.
HS tự tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh: 5 + 15 = 20
HS tự trình bày bài giải.
1 HS lên bảng - chữa bài - nhận xét.
Bài 3: HS đọc đề toán.
GV hướng dẫn HS giải bài toán qua 2 bước:
Bước 1: Tìm số lít mật ong lấy ra 24 : 3 = 8 ( l )
Bước 2: Tìm số lít mật ong còn lại 24 - 8 = 16 ( l )
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ.
- Dặn học sinh về nhà làm tiếp các phần còn lại.
Thứ sáu ngày 23 tháng 5 năm 2013
Tiết1: Tiếng việt
Ôn tập tiết 9
I. Mục tiêu
- Tiếp tục kiểm tra về chính tả và tập làm văn.
- Nắm được việc tiếp thu của HS để có kế hoạch bồi dưỡng cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học
- Sử dụng SGK + vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
1. Nhắc nhở trước khi kiểm tra
Nội dung: Chính tả và tập làm văn.
Yêu cầu: Viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp.
Về tập làm văn viết đúng thể loại văn.
2. Ra bài kiểm tra
Chính tả
-Yêu cầu HS viết chính tả trí nhớ bài" Dòng suối thức"
- Thời gian 15 phút.
- Hết thời gian yêu cầu HS soát lại bài.
Tập làm văn
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động.
Cách đánh giá cho điểm:
Chính tả : 5 điểm
Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
Tập làm văn: 5 điểm
3. Thu bài về chấm.
4. Nhận xét, dặn dò
Ôn tập ở nhà.
Tiết2: Tự nhiên & Xã hội
ôn tập học kì II: tự nhiên (tiếp)
I. Mục tiêu
- Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên:
+ Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
+ Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng, miền núi hay nông thôn, thành thị...
+ Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa,...
II. Đồ dùng:
Sách bài tập TNXH (tr94-95)
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
HS tự làm bài 1 trong sách bài tập.
- Chúng ta đang sống ở miền núi, đồng bằng hay cao nguyên? Vùng đó có những cảnh thiên nhiên nào?
- HS thực hành vẽ và tô màu cảnh thiên nhiên ở nơi mình đang sống.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
- Kể tên những đồng bằng, cao nguyên mà em biết?
- Kể tên và đặc điểm của một số con vật thuộc nhóm động vật: Côn trùng, cá, chim, thú.
- HS trao đổi nhóm.
- Sau đó điền vào trong sách bài tập.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
HS đọc yêu cầu bài tập 4 trong SBT, sau đó tự làm bài.
- Trình bày bài làm của mình, HS khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận .
3. Củng cố, dặn dò
- GV cùng học sinh củng cố lại nội dung bài học.
Tiết 3: Sinh hoạt tập thể
Họp lớp
I. Mục tiêu
- Tổng kết các hoạt động của tháng 5 và của cả năm học, nêu những ưu- nhược điểm để HS học tập và rút kinh nghiệm cho bản thân trong năm học tới.
- Tuyên dương những thành tích mà lớp đã đạt được trong năm học.
II. Lên lớp
1. GV nêu mục đích - yêu cầu tiết học.
2. Nội dung.
a. Lớp trưởng báo cáo kết quả các mặt hoạt động của lớp.
- Đi học đúng giờ: Những bạn nào hay đi muộn?
- Việc học bài và làm bài ....
- Xếp hàng đầu giờ: Đã thực hiện nghiêm túc chưa? Bạn nào hay xô đẩy nhau?
- Truy bài: Đã thực hiện tốt chưa? Bạn nào hay nói chuyện?
- Trực nhật: Những gì đã làm được, những gì còn tồn tại?
- Hiện tượng ăn quà vặt.
- Đồng phục: Trong tháng bạn nào hay quên mặc đồng phục?
- Thể dục và múa hát giữa giờ: .....
b. GV nhận xét chung.
- Đồ dùng học tập: ...
- Vệ sinh: ....
- Học bài và làm bài: ......
- Tuyên dương những thành tích HS đã đạt được, ghi nhận sự cố gắng của các em. Rút kinh nghiệm những việc chưa đạt được để cố gắng làm cho tốt.
- Nêu phương hướng và kế hoạch hoạt động trong thời gian còn lại: Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp học tập và những quy định chung của nhà trường.
- Củng cố nề nếp truy bài đầu giờ, chuẩn bị bài ở nhà.
c. Xếp loại thi đua của từng tổ:
Tổ 1: Tổ 2:
Tổ 3: Tổ 4:
- GV nêu kế hoạch và phương hướng hoạt động trong hè.
BGH ký duyệt:
...................................................................
...................................................................
....................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 35 (buoi 2).doc