I. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết chính xác bài Quê hương ruột thịt.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Tìm từ chứa tiếng có vần oai/ oay và thi đọc nhanh, viết đúng tiếng có phụ âm đầu l/ n .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 782 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
còn phần còn lại
+ GV quan sát giúp đỡ HS .
*Bài 3 ( Phần a,b): Nêu yêu cầu bài?
+ Cho HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m .
+ Y/c học sinh ước lượng độ cao của bức tường lớp .
+ Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng , sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả .
+ Làm tương tự với phần b còn lại
+ Tuyên dương những h/s ước lượng tốt.
+ HS KG làm phần c.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học
+ 2 HS đọc
+ Chấm 1 điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ
+ Vẽ hình, sau đó 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
+ Đo độ dài của 1 số vật
+ Đặt 1 đầu của bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì .
+ Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp .
+ 3 HS
+ HS quan sát
+ Học sinh ước lượng và trả lời .
___________________________________________________________________
Ngày soạn : 6 /11 / 2014
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2014
Toán :
thực hành đo độ dài (T2)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài.
- Củng cố cách đo chiều dài .
II. Chuẩn bị :
- Thước mét . Ê ke cỡ to .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ: không
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn thực hành .
* Bài 1 : Nêu yêu cầu
+ Giáo viên đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho 2 học sinh tự đọc các dòng sau .
+ Y/c học sinh đọc cho bạn bên cạnh nghe.
+ Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
+ Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm như thế nào?
+ Có thể so sánh như thế nào ?
+ Y/c học sinh thực hiện so sánh theo 1 trong 2 cách trên.
* Bài 2 : 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Chia lớp thành các nhóm.
+ Hướng dẫn các bước làm bài:
- Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
- Đo để kiểm tra lại , viết vào bảng tổng kết .
+ Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm. Báo cáo kết quả.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học .
+ 2 HS đọc
+ 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe .
+ Bạn Minh cao 1m 25cm, Bạn Nam cao 1m 15cm .
+ Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau .
+ Đổi tất cả các số đo ra đơn vị cm và so sánh hoặc so sánh số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1mét và 1 số cm. vậy chỉ cần so sánh các số đo cm với nhau .
+ So sánh và trả lời:
- Bạn Hương cao nhất, Bạn Nam thấp nhất.
+ HS lắng nghe
+ Thực hành theo nhóm 6 học sinh.
Báo cáo.
+ 1 đến 2 học sinh lên bảng và đo chiều cao của học sinh trước lớp. Vừa đo vừa giải thích cách làm .
______________________________
Thủ công: ÔN CHƯƠNG I :
PHốI HợP GấP, CắT, DáN HìNH (T2)
I. MụC TIÊU:
- HS nắm được kĩ thuật gấp, cắt, dán hình.
- HS tiết tục chọn được màu phù hợp, gấp, cắt được các hình và biết cách ghép, dán, trình bày sản phẩm.
II. CHUẩN Bị :
- Giáo viên : Các hình mẫu đã chuẩn ở các bài trước để cho HS xem lại, giấy màu.
- Học sinh : Giấy thủ công, hồ dán, vở thủ công.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC:
A. Kiểm tra : Kiểm tra dụng cụ HT của HS, nhận xét sản phẩm bài trước .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Nội dung :
- GVcho HS nhắc lại các bài HS đã làm ở chương I: gấp, cắt, dán hình .
- Ghi lên bảng.
- GV tiếp tục cho HS thực hành gấp, cắt, dán một bài mà em thích trên giấy màu tự chọn. HS khéo tay có thể làm 2,3 sản phẩm hoặc làm sản phẩm khác .
- Cho HS dán cho cân đối, đẹp.
- Cho HS tự trình bày sản phẩm trên bàn .
- Các tổ nhóm nhận xét .
C. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các bước thực hiện.
- Nhận xét chung tiết học.
- HS nhắc lại các bài HS đã làm ở chương I : gấp, cắt, dán hình
+ Gấp tàu thủy 2 ống khói
+ Gấp con ếch
+ Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.
+ Gấp, cắt, dán bông hoa.
- HS thực hành gấp, cắt, dán một bài mà em thích trên giấy màu tự chọn.
- HS dán sản phẩm cân đối, đẹp
- HS tự trình bày sản phẩm trên bàn
- Các tổ nhóm nhận xét
- Thu dọn giấy thừa và rửa tay sạch khi hoàn thành bài.
____________________________
Chính tả (nghe viết):
QUÊ HƯƠNG RUộT THịT
I. MụC TIÊU :
- Nghe - viết chính xác bài Quê hương ruột thịt.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Tìm từ chứa tiếng có vần oai/ oay và thi đọc nhanh, viết đúng tiếng có phụ âm đầu l/ n .
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Bảng phụ .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Tìm tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc bài văn 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
- Bài văn có mấy câu?
- Trong bài văn những dấu câu nào được sử dụng?
- Trong bài văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa nêu.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Viết chính tả
* Soát lỗi
* Kiểm tra : 5-7 bài, nhận xét.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 2 nhóm đọc các từ mình tìm được, các nhóm có từ khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng và làm bài vào vở.
*Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Thi đọc:
- GV làm trọng tài.
+ Thi viết:
- HS xung phong lên thi viết. Mỗi lượt 3 HS.
- Nhận xét .
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng .
- PN: - HS dưới lớp làm bài vào vở nháp.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có bài hát ru của mẹ chị và chị lại hát ru con bài hát ngày xưa .
- Bài văn có 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu 3 chấm.
- Chữ Sứ phải viết hoa vì là tên riêng của người; Chỉ, Chính, Chị, Và là chữ đầu câu. Chữ Quê là tên bài.
- nới, trái sai, da dẻ, ngày xưa,
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết theo GV đọc .
- HS tự soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tự làm bài trong nhóm. 1 nhóm làm bảng phụ .
- Đọc bài làm và bổ sung.
- Đọc và làm bài vào vở:
+ oai: củ khoai, khoan khoái, ngoài,..
+ oay: xoay, gió xoay, ngó ngoáy, ngọ ngoạy, ,
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS luyện đọc trong nhóm, sau đó cử 2 đại diện thi đọc.
- HS trong nhóm thi đọc nhanh.
- 3 HS lên bảng thi viết, lớp viết vào vở.
_______________________________
Tự nhiên và xã hội :
CáC THế Hệ TRONG một GIA đìNH
I. MụC TIÊU:
- Học sinh biết các thế hệ trong một gia đình.
- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.
- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình.
* GD KNS : - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình .
- Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình .
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Các hình trong SGK/38;39.
- Học sinh mang ảnh chụp gia đình đến lớp hoặc chuẩn bị giấy, bút vẽ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các cơ quan trong cơ thể người mà em đã học?
- Cấu tạo của cơ quan hô hấp, tuần hoàn?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài :
2) Hoạt động 1. Thảo luận theo cặp.
Bước 1.
Bước 2.
+ Gọi 1 số học sinh lên kể trước lớp.
- Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.
3) Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm.
Bước 1. Làm việc theo nhóm.
+ Thế hệ thứ nhất trong gia đình Minh là ai?
+ Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh?
+ Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình Lan?
+ Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh?
+ Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình Lan?
+ Đối với gia đình chưa có con, chỉ có 2 vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ?
Bước 2. Một số nhóm trình bày kết quả.
+ Căn cứ vào việc trình bày, giáo viên kết luận: SGV/60.
4) Hoạt động 3: (chủ yếu cho HSKG): Giới thiệu về gia đình mình.
*Trò chơi mời bạn đến thăm gia đình tôi.
Bước 1. Làm việc theo nhóm.
Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ Giáo viên yêu cầu HS giới thiệu về gia đình mình.
+ GV hướng dẫn thêm về cách giới thiệu.
Cách 1: “ Tôi xin giới thiệu với các bạn đây là gia đình tôi. Gia đình tôi gồm ... thế hệ. Thế hệ thứ nhất ...” Vừa nói học sinh vừa chỉ vào hình chụp.
- Kết thúc hoạt động, giáo viên nhận xét và kết luận.
C. Củng cố – dặn dò :
- GV nhân xét giờ học
- 2 HS lên bảng
+ 1 em hỏi 1 em trả lời.
+ Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
+ ông bà ( cha mẹ)
+ Học sinh phát biểu tự do.
+ Kể trước lớp
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình SGK/38;39. Sau đó hỏi và trả lời nhau.
+ ông bà.
+ thứ hai.
+ thứ nhất.
+ Thứ ba.
+ thứ hai.
+ gia đình một thế hệ.
+ Một số đại diện nêu kết quả.
+ Học sinh mang ảnh chụp của gia đình và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
+ 1 học sinh lên giới thiệu gia đình của mình trước lớp.
Cách 2: Học sinh treo tranh (ảnh) gia đình mình lên trước lớp và đố các bạn trên ảnh có những ai và gồm mấy thế hệ?
________________________________
thể dục:
GV thể dục dạy
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 7 / 11 / 2014
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014
Tập đọc :
THƯ GửI Bà
I. MụC TIÊU :
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm nay, lớp, ánh trăng, chăm ngoan, sống lâu,
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, giữa các phần của bức thư.
- Đọc trôi chảy toàn bài, thể hiện được tình cảm thân thiết và giọng đọc từng loại câu.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu mục đích của thư từ.
- Nắm được hình thức trình bày của một bức thư.
- Hiểu được nội dung bức thư: Tình cảm sâu sắc của bạn nhỏ đối với bà của mình.
* GD KNS : Tự nhận thức bản thân ; Thể hiện sự cảm thông .
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài tập đọc Giọng quê hương.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi HS: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV ghi tên bài lên bảng.
2) Luyện đọc :
* Đọc mẫu
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ H/dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: theo mục tiêu
+ H/dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- H/dẫn HS chia bức thư thành 3 phần:
Phần1: Hải phòng cháu nhớ bà lắm.
Phần 2: Dạo này dưới ánh trăng.
Phần 3: Còn lại.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Gv gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Y/c HS đọc lại phần đầu của bức thư và trả lời câu hỏi: Đức viết thư cho ai?
- Dòng đầu thư bạn viết thế nào?
- Đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư người viết bao giờ cũng viết địa điểm và ngày gửi thư.
- Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì?
- GV : Sức khoẻ là điều cần quan tâm nhất đối với người già, Đức hỏi thăm đến sức khoẻ của bà một cách rất ân cần, chu đáo, điều đó cho thấy bạn rất quan tâm và yêu quý bà.
- Hãy đọc phần cuối của bức thư và cho biết: Tình cảm của Đức với bà như thế nào?
4) Luyện đọc lại bài :
- Tiến hành tương tự như các tiết tập đọc trước. Lưu ý nhắc HS đọc đúng giọng các câu kể, câu hỏi, câu cảm.
C. Củng cố – dặn dò :
- Em đã bao giờ viết thư cho ông bà chưa? Khi đó em đã viết những gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 3 Học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Tranh vẽ một bạn nhỏ đang ngồi viết thư.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nỗi nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
+ Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV:
- Dùng bút chì gạch chéo (/) để phân cách ở cuối mỗi phần của bức thư.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở câu:
Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê,/ thả diều cùng anh Tuấn trên đê / và đêm đêm / ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng.//
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 HS thi đọc.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Đức viết thư cho bà.
- Dòng đầu thư bạn viết: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003.
- Đọc đoạn 2 và trả lời: Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà: Dạo này bà có khoẻ không ạ?
- Đức rất yêu và kính trọng bà. Bạn hứa với bà.. . Bạn chúc bà khoẻ .
- 2 đến 3 HS đọc bài.
- HS nêu.
__________________________________
Âm nhạc:
GV âm nhạc dạy
__________________________________
Toán :
LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Quan hệ của 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Giải toán dạng “gấp 1 số lên nhiều lần” và “tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ: không
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1: 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài .
* Bài 2: 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài (bỏ cột thứ 2 phần a,b).
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính của 1 phép tính nhân,1 phép tính chia .
+ Chữa bài .
* Bài 3: 1 học sinh nêu y/c của bài.
+ Giáo viên ghi lên bảng 4m 4dm = ... dm
+ Y/c học sinh nêu cách làm.
+ Y/c học sinh làm tiếp 2m14cm = ...cm .
* Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài .
+ Chữa bài .
+ Nêu cách giải bài toán gấp một số lên nhiều lần ?
* Bài 5: 1 học sinh đọc bài;
+ Y/c học sinh đo độ dài đoạn thẳng AB sau đó HS tiếp nối nhau nêu kết quả .
C. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+ Tính nhẩm
+ HS làm bài, sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
+ 2 HS nêu.
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ 2 học sinh nhắc lại .
+ 2 HS nêu.
+ Đổi 4 m = 40 dm
40 dm + 4 dm = 44 dm
Vậy 4 m 4 dm = 44 dm
+ Học sinh làm vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau để kiểm tra bài của nhau , sau đó chữa bài trước lớp .
+ 2 HS đọc
+ Tổ 1 trồng được 25 cây, tổ 2 trồng được gấp 3 lần số cây trồng của tổ 1.
+ Hỏi tổ 2 trồng được bao nhiêu cây?
+ Gấp một số lên nhiều lần .
+ 1 HS lên bảng , lớp làm vở :
Số cây tổ 2 trồng được là:
25 X 3 = 75 (cây)
Đáp số : 75 cây
+ 1 HS nêu.
+ AB dài 12 cm.
_____________________________
Luyện từ và câu :
SO SáNH . DấU CHấM .
I. MụC TIÊU :
- Biết được các hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh trong bài.
- Luyện tập về cách sử dụng dấu chấm trong một đoạn văn.
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Các câu thơ, câu văn, đoạn văn trong bài viết sẵn trên bảng.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra VBT TV .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
- Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
- Treo tranh minh họa rừng cọ và giảng: Lá cọ to, tròn, xoè rộng, khi mưa rơi vào rừng cọ, đập vào lá cọ tạo nên âm thanh rất to và vang.
*Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng gạch chân dưới các âm thanh được so sánh với nhau: gạch 1 gạch dưới âm thanh 1, gạch 2 gạch dưới âm thanh 2.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV chữa bài.
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn điền dấu chấm đúng chỗ, các con cần làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài. GV giải thích thêm về lí do điền dấu câu đó.
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và trả lời theo tinh thần xung phong: Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, tiếng gió.
- Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất mạnh và rất vang.
- Nghe giảng, sau đó làm bài 1 vào vở bài tập.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm.
b) Tiếng suối như tiếng hát.
c)Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng.
- Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV, nếu sai.
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp, 1 HS đọc lại đoạn văn.
- Đọc đoạn văn nhiều lần và chú ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên vì đó thường là vị trí của các dấu câu. Trước khi đặt dấu chấm phải đọc lại câu văn một lần nữa xem đã diễn đạt ý đầy đủ chưa.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 8/11/2014
Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 1014
Toán :
KIểM TRA
I. MụC TIÊU :
- Kiểm tra kĩ năng nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6, 7; bảng chia 6, 7. Kĩ năng thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có hai chữ số với số có một chữ số (chia hết ở từng lượt chia).
- Nhận biết mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng .
- Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
- Kĩ năng giải toán .
II. CHUẩN Bị :
- GV chuẩn bị trước đề kiểm tra .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
1. GV viết đề lên bảng lớp .
2. HS đọc kĩ đề rồi tiến hành làm bài .
3. GV thu bài và nhận xét giờ học.
IV. Đề bài
Bài 1: Tính nhẩm
6 x 4 = 18 : 6 = 7 x 3 = 28 : 7 =
6 x 7 = 30 : 6 = 7 x 8 = 35 : 7 =
6 x 9 = 36 : 6 = 7 x 5 = 63 : 7 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
33 x 2 55 : 5
12 x 4 96 : 3
Bài 3: Điền dấu” > ; < ; = ” thích hợp vào chỗ chấm.
3m5cm ..... 3m7cm 8dm 4cm ...... 8dm12mm
4m2dm ..... 3m8dm 6m 50cm ...... 6m5dm
3m70dm .... 10m 5dm33cm ..... 8dm2cm
Bài 4:
Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm được gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem?
Bài 5:
a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/2 độ dài đoạn thẳng AB.
* Cách đánh giá: Tùy vào mức độ làm bài của HS mà GV có lời nhận xét cho phù hợp, cụ thể với từng HS.
_____________________________________
Mĩ thuật:
GV mĩ thuật dạy
_________________________________
Chính tả :
QUÊ HƯƠNG
I. MụC TIÊU
- Nghe và viết chính xác 3 khổ thơ đầu trong bài thơ Quê hương.
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt et/ oet; tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu l/ n .
- Trình bày đúng, đẹp hình thức thơ có 6 tiếng một dòng.
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Bảng phụ chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết các từ : quả xoài, xoáy nước, thanh niên.
- Nhận xét .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Hướng dẫn viết chính tả :
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV đọc 3 khổ thơ lần 1.
- Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào?
- Em có cảm nhận gì về quê hương với các hình ảnh đó?
* Hướng dẫn trình bày
- Các khổ thơ được viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đúng và đẹp?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Nghe – viết
* Soát lỗi
* Kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
*Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi : Quan sát tranh SGK và giải đố .
- Gọi HS chữa bài .
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Tiếng hò trên sông.
- 3 HS viết lên bảng và cả lớp viết vào bảng con: quả xoài, xoáy nước, thanh niên.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-... chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biết, con đò nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau.
- Quê hương rất thân thuộc, gắn bó với mỗi người.
- Các khổ thơ viết cách nhau 1 dòng.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô.
- trèo hái, rợp bướm vàng bay, cầu tre, nghiêng che,
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe GV đọc và viết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK,.
- 2 HS thực hiện hỏi, đáp- làm bài .
- Thực hiện trên lớp.
- Lời giải: nặng – nắng; lá – là
________________________________
Tự nhiên và xã hội :
họ nội , họ ngoại
I. MụC TIÊU:
- Học sinh nêu được mối quan hệ họ hàng nội ngoại .
- Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố mẹ. HS KG giới thiệu được họ nội, họ ngoại.
* GD KNS :
- Khả năng diễn đạt thông tin chính xác , lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình mình .
- Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình , không phân biệt đối xử .
II. Đồ DùNG DạY HọC :
- Các hình trong SGK/40;41.
- Học sinh mang ảnh họ hàng nội, ngoại tới lớp.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gia đình bạn có mấy thế hệ cùng chung sống?
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Bước 1. Làm việc theo nhóm.
+ Giáo viên nêu câu hỏi.
- Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
- Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh?
- Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
- Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh?
Bước 2. Làm việc với cả lớp.
+ Giáo viên nêu câu hỏi.
- Những người thuộc họ nội gồm những ai?
- Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
- Giáo viên kết luận ...
3)Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại.
Bước 1. Làm việc theo nhóm( HS KG giới thiệu trước , HS TB và yếu nói sau hoặc có thể không nói)
Bước 2. Làm việc cả lớp.
4) Hoạt động 3: Đóng vai.
Bước 1. Tổ chức, hướng dẫn.
+ Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng?
+ Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng?
+ Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm.
Bước 2. Thực hiện.
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử?
+ Tại sao chúng ta phải yêu quý những người họ hàng của mình?
* Giáo viên : Ông bà ... là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý,....
C. Củng cố & dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 1/SGK/40.
+ Ông bà ngoại chụp chung với mẹ và bác ruột của Hương và Hồng (họ ngoại).
+ Mẹ và bác.
+ Họ nội.
+ Bố và cô ruột.
+ Đại diện một số nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ ông bà nội, bố, cô.
+ ông bà ngoại, mẹ và bác.
+ Vài học sinh đọc lại mục “ bạn cần biết”/SGK/41.
+ Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn dán ảnh của mình lên tờ giấy to rồi giới thiệu với các bạn vệ họ nội, họ ngoại.
+ Từng nhóm treo tranh mình lên bảng.
+ Vài học sinh lên giới thiệu với cả lớp về những người họ hàng.
+ Thảo luận nhóm và đóng vai
+ Lựa chọn các tình huống gợi ý bên.
+ Các nhóm lần lượt đóng vai.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ TLCH.
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 9 / 11 / 2014
Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2014
Tập viết :
ÔN CHữ HOA G
I. MụC TIÊU
- Củng cố cách viết chữ viết hoa G.
- Viết đúng, đẹp các chữ hoa Ô, G, T, V, X.
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ông Gióng và câu ứng dụng.
II. Đồ DùNG DạY – HọC
- Mẫu chữ viết hoa Ô, G, T, V, X.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Hai HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ : Gò Công, Gà, Khôn.
- GV nhận xét .
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài :
2) Hướng dẫn HS viết trên bảng con :
* Hướng dẫn HS viết chữ hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ hoa cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa cho từng HS.
* HD viết từ ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về Ông Gióng ?
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng : Ông Gióng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
* HD viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích : Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Trấn Vũ là một đền thờ và Thọ Xương là những địa điểm thuộc Hà Tây trước đây.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết : Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương vào bảng. GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
3) Hướng dẫn viết vào vở Tập viết :
- Cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1.
- Yêu cầu HS viết bài, sau đó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và kiểm tra 5 đến 7 bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Có các ô chữ hoa Ô, G, T, V, X.
- 5 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi.
- HS quan sát.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
- 1 HS đọc : Ông Gióng.
- Ông Gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.
- Chữ Ô, G, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
- 3 HS đọc .
- HS nghe
- Các chữ G, đo đạc, l, g, t, T, V, h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T10.doc