Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 13

I. MỤC TIÊU :

 - Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật. Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng . HS khéo tay cắt các nét thẳng và đều nhau , chữ dán phẳng .

 - Học sinh thích cắt, dán chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán.

 - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.

 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán .

 

doc24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chữa bài . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài : 2) Luyện tập : * Bài 1: Gọi 1 GV đọc đề . + Yêu cầu HS đọc dòng đầu tiên của bảng. + 12 gấp mấy lần 4 ? + Vậy 4 bằng 1 phần mấy 12 ? + Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại . + Chữa bài . * Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài . + GV cùng HS phân tích đề bài . + Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Muốn biết số trâu bằng mấy phần số bò ta phải biết gì ? + Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu ta phải biết gì ? + Yêu cầu học sinh làm bài, GV kèm HS Y + Chữa bài . *Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài . + Yêu cầu học sinh tự làm bài , GV kèm HS Y : - Muốn biết trên bờ có bao nhiêu con vịt ta phải biết gì ? - Tìm số con vịt dưới ao tìm thế nào ? - Y/c HS làm bài . + Chữa bài . *Bài 4: Nêu yêu cầu ? + Y/c HS tự xếp hình và báo cáo kết quả . + GV nhận xét và chữa bài . C. Củng cố , dặn dò : + Nhận xét tiết học. + 1 học sinh lên bảng làm bài tập. + 2 HS đọc. + 3 lần . + Bằng1/3 của 12 . + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn . + Dạng so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn . + Số bò gấp số trâu mấy lần . + Số bò . + Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng . + 2 HS đọc. + Học sinh giải vào vở, 1 HS lên bảng làm bài . - Tìm số vịt dưới ao . 1 HS lên bảng . + Xếp 4 hình tam giác . ________________________________ Thủ công: CắT, DáN CHữ H, U (T1) I. MụC TIÊU : - Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật. Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ u. HS có thể cắt theo đường thẳng . HS khéo tay cắt các nét thẳng và đều nhau , chữ dán phẳng . - Học sinh thích cắt, dán chữ. II. Đồ DùNG DạY HọC : - Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán ... III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC : A. Kiểm tra : - GV kiểm tra dụng cụ để học thủ công. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài . 2) Hoạt động1. Quan sát chữ mẫu. + Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ H, U hướng dẫn h/s quan sát và rút ra nhận xét. + Nét chữ rộng mấy ô? + Nhận xét nửa bên trái , phải của chữ H,U + Giáo viên dùng mẫu chữ để rời gấp đôi theo chiều dọc để HS nhận xét . 3) Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Bước 1. Kẻ chữ H, U - Bước 2. Cắt chữ H, U. - Bước 3. Dán chữ H, U. + GV cho học sinh tập kẻ, cắt chữ H, U. + Giáo viên đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho học sinh nào còn lúng túng. C. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Dặn dò học sinh tập cắt thành thạo. + Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán tiết sau thực hành sản phẩm trên giấy thủ công. + học sinh quan sát và nêu nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Chữ H, U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. + Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau. + Học sinh quan sát, theo dõi giáo viên thao tác. + Học sinh tập kẻ, cắt trên giấy nháp. ______________________________ Chính tả( nghe – viết ) : ĐÊM TRĂNG TRÊN Hồ TÂY I. MụC TIÊU : - Nghe - viết chính xác bài Đêm trăng trên Hồ Tây. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iu/ uyu và giải các câu đố. II. Đồ DùNG DạY – HọC : - Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng, sau đó GV đọc cho HS viết các từ sau: trung thành, chung sức, chông gai, trông nom.. - Nhận xét. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn viết chính tả : * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài văn 1 lượt. - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? - GV giới thiệu thêm về Hồ Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội. - Bài viết có mấy câu? - Trong bài văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. * Viết chính tả * Soát lỗi * Kiểm tra 5-7 bài, nhận xét. 3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả : *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *Bài 3a : a) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Y/c HS quan sát các bức tranh minh họa, gợi ý cách giải câu đố. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS lên trên lớp thực hành. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc câu đố. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. - Đêm trăng toả sáng, rọi ... thơm ngào ngạt. - Bài viết có 6 câu. - Chữ Hồ Tây là tên riêng, chữ Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mũi là chữ đầu câu phải viết hoa. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. - đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS viết theo HS đọc . - HS soát lỗi . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng. Lớp làm vào vở nháp. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Quan sát tranh, suy nghĩ để tìm lời giải. - 2 HS hỏi - đáp theo các câu đố. - 2 HS lên bảng: + HS 1: đọc câu đố. + HS 2: Đọc lời giải - Làm bài vào vở: con ruồi , quả dừa - cái giếng _____________________________ Tự nhiên và xã hội : một số hoạt động ở trường ( Tiếp theo ) I. MụC TIÊU: - Học sinh có khả năng kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. - Nêu lợi ích của các hoạt động trên. Trách nhiệm khi tham gia trò chơi . - Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình. II. Đồ DùNG DạY HọC : - Các hình trong SGK/48;49. - Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường được dán vào một tấm bìa. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các môn học bạn được học ở trường? - Bạn thích nhất môn học nào? Tại sao? - Hoạt động chủ yếu của HS ở trường là gì? - Nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) Hoạt động 1. Quan sát theo cặp. - Bước 1.Giáo viên hướng dẫn HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi - Bước 2. + Một số cặp lên hỏi, trả lời trước lớp. + Giáo viên và học sinh bổ sung ý kiến. - Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ thể thao, làm vệ sinh, trồng cây tưới cây, giúp gia đình thương binh liệt sĩ. 3) Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. - Bước 1. + Giáo viên phát cho 4 nhóm 4 tờ giấy khổ lớn có in sẵn mẫu SGV/73. - Bước 2. + GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của h/s mà các nhóm vừa đề cập tới bằng hình ảnh, đồng thời bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức cho các khối lớp trên mà các em chưa được tham gia. - Bước 3. + Giáo viên nhận xét về ý thức và thái độ của học sinh trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp. + Khen ngợi học sinh tích cực tham gia. - GV Kết luận + Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. C. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Dặn dò học sinh thực hành tốt bài học. + 3 HS nêu + Học sinh quan sát các hình SGK/48;49 sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn. + Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì? (đồng diễn thể dục) + Hoạt động này diễn ra ở đâu? (trong sân trường). + Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỷ luật của các bạn trong hình? + 2 cặp trả lời trước lớp + Học sinh trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. + Học sinh khác nhận xét và hoàn thiện phần trình bày của nhóm. + Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/49. ___________________________________ thể dục: GV thể dục dạy ____________________________________________________________________ Ngày soạn : 28/ 11/ 2014 Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2014 Tập đọc : CửA TùNG I. MụC TIÊU : 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, Hiền Lương, nước biển, xanh lơ, xanh lục, chiếc lược, - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, thong thả, thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của biển Cửa Tùng. 2. Đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim, - Hiểu được nội dung bài: Nêu vẻ đẹp của Cửa Tùng, một cửa biển ở miền Trung nước ta. II. Đồ DùNG DạY – HọC : - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC : A. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài : Người con của Tây Nguyên B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và yêu cầu HS kể tên các màu có trong bức tranh minh hoạ Cửa Tùng. - Giới thiệu bài. 2) Luyện đọc : *Đọc mẫu * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn( theo mục tiêu) . + Hướng dẫn Học sinh chia bài thành 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. Theo dõi HS đọc bài và hướng dẫn ngắt giọng các câu khó ngắt. - Giải nghĩa các từ khó. - Giáo viên giảng thêm từ dấu ấn lịch sử (sự kiện quan trọng, đậm nét trong lịch sử) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn . + Yêu cầu Học sinh luyện đọc theo nhóm. + Gọi HS đọc bài. + Đọc đồng thanh cả bài . 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu Học sinh đọc đoạn 1. - Cửa Tùng ở đâu? - Giới thiệu sông Bến Hải: Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị, đây là con sông chia cắt hai miền Nam - Bắc của nước ta trong suốt thời kì chống Mĩ từ 1954 đến 1975. Con sông này đã chứng kiến cuộc đấu tranh gian khổ nhưng hào hùng của những người dân Quảng Trị, vì thế tác giả viết “con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước”. Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 của bài và tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng. - Em hiểu thế nào là:”Bà Chúa của các bãi tắm?” - Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì? - Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng? 4) Luyện đọc lại bài : - Tổ chức cho HS luyện đọc lại đoạn hai của bài. - Nhận xét . Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học, dặn dò Học sinh chuẩn bị bài sau. - 2 đến 3 Học sinh trả lời. - Nghe giới thiệu. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu - Nhìn bảng đọc các từ khó, dễ lẫn. - Chia đoạn cho bài tập đọc . - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn. Chú ý các câu : Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải/ con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước// Bình minh/ mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/ chiếu xuống mặt biển/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt// Trưa/ mặt biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục// - HS đọc chú giải trong SGK. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm đọc tiếp nối. - Đọc đồng thanh . - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển. - Nghe giảng. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm và trả lời: Bãi cát ở đây từng được ca ngợi là “Bà Chúa của các bãi tắm” - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. - Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà nước biển xanh lục. - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lượt đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển. - HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em. - 1 HS khá đọc mẫu đoạn 2. - HS cả lớp tự luyện đọc. - 3 đọc đoạn 2. ________________________________ Âm nhạc: GV âm nhạc dạy _______________________________ Toán : BảNG NHÂN 9 I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Lập bảng nhân 9. Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán , biết đếm thêm 9 . II. Chuẩn bị : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng đọc bảng nhân 8 . + Nhận xét . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) H/dẫn thành lập bảng nhân 9 : * Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn hỏi: 9 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ? + 9 được lấy mấy lần ? + 9 được lấy 1 lần thì viết được phép nhân tương ứng nào? * Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : 9 được lấy mấy lần ? + 9 được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào? + 9 nhân 2 bằng mấy? + Vì sao em biết 9 x 2 = 18? * Gắn tiếp 3 tấm bìa lên bảng và hỏi : 9 được lấy mấy lần ? + 9 được lấy 3 lần, viết thành phép nhân như thế nào? + 9 nhân 3 bằng bao nhiêu? + Vì sao em biết 9 x 3 = 27? + Nhận xét gì về thừa số , tích của các phép nhân trên? + Muốn tìm tích của phép nhân liền sau ta làm thế nào ? + Tương tự như các bảng nhân đã học nêu tiếp các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 ? + Yêu cầu HS tìm, báo cáo kết quả các phép tính trong bảng nhân 9 và giải thích cách làm . + Nhận xét gì về thừa số , tích của các phép nhân trong bảng nhân 9 ? * Y/c học sinh đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân . + Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc . + HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9 . 3) Luyện tập - Thực hành : * Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Y/c học sinh tự làm bài, sau đó cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . + Gọi HS đọc bảng nhân 9 . *Bài 2 : Nêu yêu cầu ? - Nêu cách tính ở bài 2 ? - Cho HS làm bài . - HS đổi chéo vở kiểm tra và chữa bài . *Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Y/c học sinh tự làm bài , GV kèm HS Y. + GV cùng HS nhận xét chữa bài. *Bài 4 : Gọi 2 HS nêu yêu cầu . - Số đầu tiên trong dãy số là số nào? - Tiếp theo số 9 là số nào ? - Tiếp theo số 18 là số nào ? - Làm thế nào để có số 27? - Nhận xét gì về các số trên ? - Yêu cầu HS làm bài . - HS nhận xét và chữa bài . - Nhận xét về dãy số , đọc xuôi , đọc ngược dãy số . C. Củng cố – dặn dò : - Gọi HS đọc bảng nhân 9 . - GV nhận xét giờ học . + 2 học sinh lên bảng . + 9 chấm tròn. + 1 lần. + 9 x 1 = 9. + H đọc phép nhân vừa lập . + 2 lần. + 9 x 2. + 9 nhân 2 bằng 18. + Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18. + Đọc phép nhân vừa lập . + Đọc lần lượt 2 phép nhân đã lập. + 3 lần. + 9 x 3. + 9nhân 3 bằng 27. + Vì 9 x 3 = 9 + 9 +9 mà 9 + 9 + 9 = 27 nên 9 x 3 = 27 hoặc 9 x 2 + 9 =.... + Đọc phép nhân vừa lập . + Đọc lần lượt 3 phép nhân đã lập . + Thừa số thứ nhất đều là 9.... + Lấy tích của phép nhân liền trước cộng thêm 9 . + HS nêu 9 x 4 = ..... + Thực hiện yêu cầu của GV . + Đọc bảng nhân . + Thừa số thứ nhất đều là 9.... + Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân . + 2 HS . + Tính nhẩm. + Làm bài và kiểm tra bài của bạn . + 2 HS . - Tính . - Nhân trước , cộng trừ sau . Tính theo thứ tự từ phải sang trái với ... - HS làm vở - HS đổi chéo kiểm tra . + Mỗi tổ 9 bạn , có 3 tổ . + Hỏi lớp có bao nhiêu HS . + Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài . + 9. +18. + 27. + 18 + 9 = 27.. + Mỗi số bằng số đứng liền trước cộng 9 . + Làm bài. + Chữa bài. + HS nhận xét . Nhiều HS đọc . + 3 HS đọc . ____________________________ Luyện từ và câu : Từ ĐịA PHƯƠNG . DấU CHấM HỏI , dấu CHấM THAN . I. MụC TIÊU : - Làm quen với một số từ ngữ của địa phương hai miền Bắc, Nam. - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn . II. Đồ DùNG DạY – HọC : - Viết sẵn bảng từ bài tập 1, khổ thơ trong bài tập 2, đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm miệng bài tập 2, 3 của tiết Luyện từ và câu, tuần trước. - Nhận xét . B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài . - GV: Mỗi cặp từ trong bài đều có cùng một ý, VD bố và ba cùng chỉ người sinh ra ta nhưng bố là cách gọi của miền Bắc, ba là cách gọi của miền Nam. Nhiệm vụ của các em là phân loại các từ này theo địa phương sử dụng chúng. - Yêu cầu tìm từ và làm vào VBT. - Gọi HS đọc bài làm. - GV và HS nhận xét. - GV chốt KQ đúng. Đáp án: + Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. + Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm. *Bài 2: Gọi Học sinh đọc đề bài. - Giới thiệu: Đoạn thơ trên được trích trong bài thơ Mẹ suốt của nhà thơ Tố Hữu. Mẹ Nguyễn Thị Suốt là một người phụ nữ anh hùng, quê ở tỉnh Quảng Bình. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mẹ làm nhiệm vụ đưa bộ đội qua sông Nhật Lệ. Mẹ đã dũng cảm vượt qua bom đạn đưa hàng ngàn chuyến đò chở cán bộ qua sông an toàn. Khi viết về mẹ Suốt, tác giả đã dùng những từ ngữ của quê hương Quảng Bình của mẹ làm cho bài thơ càng hay hơn. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cùng làm bài. - Nhận xét và đưa đáp án đúng. *Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Dấu chấm than thường được sử dụng trong các câu thể hiện tình cảm, dấu chấm hỏi dùng ở cuối câu hỏi. Muốn làm bài đúng, trước khi điền dấu câu vào ô trống nào, em phải đọc thật kĩ câu văn có dấu cần điền. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài . C. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau . - 2 HS lên bảng, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc trước lớp. - Nghe giảng. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - 3 HS đọc. - HS nhận xét. - 2 Học sinh đọc đề bài. - Nghe Giáo viên giới thiệu về xuất xứ của đoạn thơ. - Làm bài theo cặp, sau đó một số HS đọc bài của mình trước lớp. - Chữa bài theo đáp án: chi, gì, rứa – thế, nờ – à, hắn – nó, tui – tôi. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn văn của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. - Nghe giảng. - 1 HS làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó n/x làm bài trên bảng của bạn. Đáp án: Một người kêu lên: cá heo! A! Cá heo nhảy múa đẹp quá! Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé! ____________________________________________________________________ Ngày soạn : 29/ 11/ 2014 Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014 Toán : LUYệN TậP I. Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán . - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 9 + Nhận xét . B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài . 2) Luyện tập : *Bài 1: Bài tập y/c chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính trong phần a) + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b) + Các em nhận xét gì về kết quả , thừa số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính nhân 9 x 2 và 2 x 9 ? + Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9 + Tiến hành tương tự để học sinh rút ra 5 x 9 = 9 x 5 ; 9 x 5 = 5 x 9 ; 9 x 10 = 10 x 9 - Kết luận: Khi đổi chỗ các số của phép nhân thì tích không thay đổi *Bài 2: 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + Học sinh làm vào vở. + Nhận xét, chữa bài . + GV củng cố một cách hình thành bảng nhân 9. * Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc bài toán . + GV cùng HS phân tích đề bài . + Muốn biết công ti đó có bao nhiêu ô tô trước tiên phải biết gì ? + Yêu cầu h/s tự làm bài, GV kèm HSY + Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm của mình . * Bài 4 (dòng 3,4): Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Yêu cầu học sinh đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc . + 6 nhân 1 bằng mấy? + Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1 . + 6 nhân 2 bằng mấy ? + Yêu cầu các em tự làm tiếp bài, + Chữa bài . + HS KG làm phần 1,2 - GV củng cố bảng nhân 8,9 . C. Củng cố, dặn dò : - Gọi HS đọc bảng nhân 9 . - Nhận xét tiết học . + 2 học sinh lên bảng. + Tính nhẩm + Học sinh cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài + Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau, kết quả giống nhau . + Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. + 3 đội có bao nhiêu ô tô + H/s làm vào vở,1 HS lên bảng làm bài . + Viết kết quả phép nhân thích hợp vào chỗ trống . + Bằng 6. + Bằng 12 . + Học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . ________________________________ Mĩ thuật : GV mĩ thuật dạy ________________________________ Chính tả( nghe viết ) : VàM Cỏ ĐÔNG I. MụC TIÊU : - Nghe và viết chính xác 2 khổ thơ đầu trong bài thơ Vàm Cỏ Đông. - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt it/ uyt; r/d/gi - Trình bày đúng, đẹp bài thơ theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết các từ sau: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. - Nhận xét. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn viết chính tả : * Hướng dẫn HS chuẩn bị . - GV đọc đoạn thơ 1 lần. - Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào? - Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp? - Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Chữ đầu dòng thơ phải trình bày như thế nào cho đúng và đẹp? - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả * Soát lỗi * Kiểm tra 5-7 bài, nhận xét . 3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả : *Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc y/c của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *Bài 3a : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng. C. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài Người liên lạc nhỏ. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Theo dõi, sau đó 2 HS đọc lại. - Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết. - Dòng sông Vàm Cỏ Đông bốn mùa soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông. - Đoạn thơ viết theo thể thơ mỗi khổ thơ có 4 dòng, mỗi dòng có 7 chữ. - Chữ Vàm Cỏ Đông, Hồng vì là tên riêng, chữ ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng là các chữ đầu dòng thơ. - Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 1 ô li cho đẹp. - dòng sông, xuôi dòng nước, chảy, soi, lồng, - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Nghe GV đọc và viết bài. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm trong nhóm. - Đọc bài và bổ sung. - Làm bài vào vở. + rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi, + giá: giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá bát, giá đỗ, + rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay, + dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng, _____________________________ Tự nhiên và xã hội : KHôNG CHơI CáC TRò CHơI NGUY HIểM I. MụC TIÊU: - Học sinh có khả năng sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn. - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và mọi người. - Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. * GD KNS : + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác . + Kĩ năng làm chủ bản thân : Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm . II. Đồ DùNG DạY HọC: - Các hình SGK/50;51 ; Sưu tầm hình của học sinh. III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC : A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy giới thiệu một số hoạt động ở trường mà bạn đã tham gia? - Nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài : 2) Hoạt động 1. Quan sát theo cặp. - Bước 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh. + Bạn cho biết tranh vẽ gì? + Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ? + Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào? - Bước 2. + Giáo viên và học sinh bổ sung, hoàn thiện phần trả lời của bạn. - Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại vận động giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau ... 3) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Bước 1. - Bước 2. + Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. + Giáo viên phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi. - Chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác. - Đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra mồ hôi nhiều, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập trong các tiết sau. - Leo trèo có thể ngã, gãy chân tay C. Củng cố & dặn dò: + Khi nhìn thấy tai nạn xảy ra do chơi em cần làm gì? ( HS KG) + Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu + Học sinh quan sát hình SGK/50;51. Hỏi và trả lời câu hỏi với bạn. + học sinh trong giờ ra chơi. + đánh quay, rượt đuổi, đá bóng ... + xảy ra tai nạn. + Một số cặp học sinh lên hỏi và trả lời câu hỏi trư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT13.doc
Tài liệu liên quan