Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 15 năm 2018

I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Chia 1 số thập phân cho 1số thập phân.

- Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 3’

- 2HS làm bài tập của tiết trước. Lớp theo dõi NX.

- GV NX đánh giá từng HS.

3. Dạy bài mới : 30’

a. Giới thiêu bài:

- Nêu mục tiêu bài học.

 

docx27 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 15 năm 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 lỗi. - Làm đúng bài tập 2a hoặc 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to, bút dạ. - Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu để làm BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ có âm đầu tr/ ch. Lớp làm vào nháp. Nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới : 30’ a. Giới thiêu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. b. Hướng dẫn HS nghe- viết: Trao đổi về ND bài viết. - GV đoc bài viết. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn. ? Đoạn văn cho biết điều gì? ( Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó: Y Hoa, phăng phắc, lồng ngực... Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả. - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. Thu, đánh giá bài của HSi. - GV nhận xét, chữa 7- 10 bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nêu nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2a: - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài . ? Bài tập yêu cầu gì? - Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm 2. - Báo cáo kết quả: Lời giải đúng: a) + tra ( tra lúa)- cha ( cha mẹ) + trà( uống trà)- chà ( chà xát) + trao( trao cho)- chao( chao cánh) +trèo ( trèo cây)- chèo( hát chèo) ... - Gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm. - GV nhận xét đánh giá. Bài tập 3a: - Gọi 1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở BT. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét, kết luận các từ đúng: a) cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở. - Gọi 2 HS đọc toàn bộ câu chuyện sau khi đã được tìm từ. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai. Kể lại chuyện cho người thân nghe, Về CB bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * KHOA HỌC THỦY TINH I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thông tin & hình trang 60, 61 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Hãy kể tên các vật liệu để tạo thành bê tông, bê tông cốt thép. - 3 HS lần lượt nêu, lớp nghe NX. - GV NX đánh giá HS. 3. Dạy bài mới : 30’ a. Giới thiệu bài: - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: Quan sát & thảo luận. Mục tiêu: HS phát hiện được 1 số TC & công dụng của thủy tinh thông thường. Cách tiến hành: HS làm việc theo cặp: Quan sát các hình trang 60 SGK, dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi & trả lời nhau theo cặp. Một số HS trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp. Kết luận: Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường dùng để SX chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin: Mục tiêu: Giúp HS: Kể được tên các vật liệu được dùng để SX ra thủy tinh. Nêu được TC, công dụng của thủy tinh thông thường & thủy tinh chất lượng cao. Cách tiến hành: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Đọc các thông tin & thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK. Đại diện nhóm trình bày 1 trong các câu hỏi SGK. / Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Tính chất của thủy tinh: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm & không bị a-xít ăn mòn. + Tính chất & công dụng của thủy tinh chất lượng cao: Rất trong; chịu được nóng, lạnh; bền; khó vỡ, được dùng để làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính của xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, + Cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh: Trong khi sử dụng hoặc lau, rửa chúng thì cần phải nhẹ nhàng tránh va chạm mạnh. Kết luận: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng & một số chất khác. Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong; chịu được nóng, lạnh; bền, khó vỡ) được dùng làm các đồ dùng & dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - NX đánh giá tiết học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018 TẬP ĐỌC VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU 1. Đọc: - Đọc lưu loát toàn bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ khó. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. * HS đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - 3 HS mỗi em đọc một đoạn của bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo và trả lời câu hỏi về nội dung bài: ? Người Chư Lênh đón cô giáo như thế nào? ? Bài tập đọc cho em biết điều gì? - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới : 30’ a. Giới thiêu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh. - Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Chiều đi học về còn nguyên màu vôi gạch. + Đoạn 2: Đoạn còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2,3 lượt). - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS và giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài: giàn giáo, trụ bê tông, cái bay... - HS luyện đọc theo cặp. - Kiểm tra 1 cặp đọc. - GV nêu giọng đọc và đọc bài. Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS đọc thầm tổ chức cho HS suy nghĩ, trao đổi thảo luận,trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung trong SGK : ? Các bạn nhỏ quan sát ngôi nhà đang xây khi nào? ? Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? ? Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà? (Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi gạch.) ? Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động gần gũi? ( Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. Ngôi nhà lớn lên với trời xanh.) *? Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? (- Đất nước ta đang trên đà phát triển. - Đất nước ta là một công trình xây dựng lớn...) - GV giúp HS có cách cảm nhận đúng đắn và diễn đạt điều muốn nói. - GV giảng thêm. ? Em hãy nêu ND chính của bài? - HS nêu ND, GV ghi bảng. - Gọi HS nêu lại ND. Đọc diễn cảm : - 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc của bài. - Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho HS. - GVđọc diễn cảm mẫu khổ thơ 1- 2. - HS phát hiện từ ngữ cần nhấn giọng, ngắt nhịp thơ. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, đánh giá từng HS. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ ? Bài thơ cho em biết điều gì? - GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt. - Về đọc lại toàn bài. - CB bài sau: Thày thuốc như mẹ hiền. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - 2HS làm bài tập 3 trong VBT của tiết trước. Lớp theo dõi NX. - GV NX đánh giá từng HS. 3. Dạy bài mới : 30’ a. Giới thiêu bài: - Nêu mục tiêu bài học. b. Hướng dẫn làm bài tập: - Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước bài 1(a, b, c) bài 2a, bài 3. Bài 1( a, b, c) - GV YC 1HS đọc đề. ? Bài tập y/c gì? - 3HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng. - YC HS nêu rõ cách tính của mình. - GV cùng HS n/x và đánh giá. Bài 2a - Gọi 1HS đọc đề bài toán. ? Nêu y/c bài tập? - HS tự làm các bài tập vào vở, 1HS lên bảng làm. - Gọi HS NX chữa bài trên bảng. - YC HS nêu cách thực hiện phép tính trong biểu thức số. - GV NX cho điểm từng học sinh Bài 3 : - Gọi 1HS đọc đề bài . ? Em hiểu YC của bài toán như thế nào? - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Có 120 lít dầu thì động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số :240 giờ - GV chữa bài và đánh giá HS. ? Em đã vận dụng kiến thức nào để giải bài toán? * Bài 1d, 2b: Dành cho HS làm nhanh - HS tự làm vào vở. - GV nhận xét đánh giá 1 số em. * Bài 4: Dành cho HS làm nhanh - HS tự làm bài vào vở - Gọi HS khá, giỏi trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ ? Tiết học hôm nay các em được ôn tập củng cố về kiến thức nào? - NX đánh giá tiết học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * MĨ THUẬT VẼ TRANH ĐỀ TÀI QUÂN ĐỘI I. MỤC TIÊU - Hs hiểu biết thêm về quân đội và hoạt động của bộ đội trong chiến đấu, sản xuất và trong sinh hoạt hằng ngày - Hs vẽ được tranh về đề tài quân đội - Hs thêm yêu quý các cô ,các chú bộ đội II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sưutầm một số tranh ảnh về quân đội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU A.Kiểm tra bài cũ - Gv chấm một số bài vẽ của hs - Nhận xét B.Bài mới * Giới thiệu bài:Gv giới thiệu yêu cầu bài học , tên bài học. Hoạt động 1: Tìm , chọn nội dung đề tài * Mục tiêu: -Hs hiểu biết thêm về quân đội và hoạt động của bộ đội trong chiến đấu ,sản xuất và trong sinh hoạt hằng ngày * Cách tiến hành - Gv giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài quân đội và gợi ý để hs nhận xét : + Tranh vẽ gì ?trang phục ?trang bị vũ khí và phương tiện của quân đội - Hs nhớ lại các hình ảnh ,màu sắc và không gian cụ thể Hoạt động 2:Thực hành *Mục tiêu:Hs vẽ được tranh về đề tài quân đội *Cách tiến hành - Gv giới thiệu một số tranh ảnh để hs nhận ra cách vẽ - Gv gợi ý cách vẽ: + Vẽ hình ảnh chính thức trước (vẽ rõ nội dung). + Vẽ hình ảnh phụ sau (cho tranh sinh động ). + Vẽ màu có đậm ,nhạt phù hợp với nội dung đề tài - Hs tự vẽ vào vở tập vẽ, Gv quan sát và giúp đỡ một số hs còn lúng túng. Hoạt động 3:nhận xét , đánh giá (Hs thêm yêu quý các cô ,các chú bộ đội ) - Gv ,hs cùng nhận xét một số bài đã hoàn thành. - Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018 TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU - Giúp HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Giáo dục ý thức tự giác học tập, vận dụng kiến thức vào thực tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - 2 HS làm bài tập 2 trong VBT của tiết trước. Lớp theo dõi NX. - GV NX đánh giá từng HS. 3. Dạy bài mới : 30’ a. Giới thiêu bài: - Nêu mục tiêu bài học. HS lắng nghe, xác định nv. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Khái niệm tỉ số phần trăm: a) Ví dụ: GV nêu bài toán SGK. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - YC HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là: 25 : 100 hay - GV GT :đọc là hai mươi lăm phần trăm. - GV cho HS viết và đọc 25%. b) Ví dụ 2: GV nêu bài toán SGK. - YC HS tính tỉ số giữa HS giỏi và số HS toàn trường; viết dưới dạng phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng tỉ số phần trăm. - 1 HS lên bảng, lớp làm giấy nháp. + Tỉ số của số HS giỏi và HS toàn trường là : 80 : 400 hay ? Hãy viết tỉ số giữa số HS giỏi và số HS toàn trường dưới dạng phân số thập phân rồi viết dưới dạng tỉ số phần trăm? + ? Số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường? - Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường. ? Tỉ số 20% cho ta biết gì? + Cứ 100 HS trong trường thì có 20 em HS giỏi. - YC HS giải thích các tỉ số phần trăm sau: + Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây trồng là 92%. + Số HS nữ chiếm 52% số HS toàn trường. + Số HS lớp 5 chiếm 28% số HS toàn trường. c. Luyện tập: - Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước bài 1, bài 2. Bài 1: - HS đọc đề và tự làm bài theo mẫu. 2 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng. - GV NX và đánh giá HS. Bài 2: - Gọi 1HS đọc đề bài. ? Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm? ? Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn? ? Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra rồi viết dưới dạng tỉ số phần trăm? - GV YC HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 : 100 = 95% Đáp số : 95% - Gọi HS NX chữa bài trên bảng. - YC HS nêu rõ cách làm của mình. - GV NX đánh giá học sinh. * Bài 3: Dành cho HS làm nhanh - HS đọc đề toán, tự giải vào vở. - Gọi 1HS trình bày miệng. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ ? Muốn viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm ta làm thế nào ? - NX đánh giá tiết học. - Nhắc về học bài, chuẩn bị bài sau: * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * KHOA HỌC CAO SU I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Thông qua bài học giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh minh hoạ SGK - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Nêu tính chất của thuỷ tinh, kể tên các đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh ? - 3 HS lần lượt nêu, lớp nghe NX. - GV NX đánh giá HS. 3. Dạy bài mới : 30’ a. Giới thiêu bài: - GT bài, nêu MT bài học. b. Tổ chức các HĐ: Hoạt động 1: Một số đồ dùng được làm bằng cao su. - HS Tl nhóm 2, tìm các đồ dùng bằng cao su và ghi tên vào phiếu. - Gọi các nhóm phát biểu, các nhóm khác NX, bổ sung. + Ủng, tẩy, đệm, săm xe, lốp xe, bóng, găng tay, dép,... ? Dựa vào thực tế đã sử dụng, em thấy cao su có những tính chất gì? - 1 nhóm trình bày, các nhóm bổ sung. + Cao su dẻo, bền, cũng bị mòn. - GV kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng cao su, cao su có những tính chất gì, các em cùng làm TN Hoạt động 2: Tính chất của cao su. - HS làm TN theo nhóm 5. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGKvà làm TN: Mỗi nhóm có 1 quả bóng cao su, 1dây chun, 1 bát nước. - Các nhóm làm 3 TN, quan sát các hiện tượng xảy ra và kết quả của TN rồi ghi vào phiếu. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng và trình bày. - Đại diện 3 nhóm lên làm lại TN, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm khác bổ sung. - Nhóm 1: Ném quả bóng xuống nền nhà. + Chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. - Nhóm 2: Kéo căng sợi dây cao su, thả tay ra: + Chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. - Nhóm 3: Thả sợi dây cao su vào bát nước: + Chứng tỏ cao su không tan trong nước. - Các HS khác NX bổ sung. - GV làm TN4: Đốt sợi dây cao su: ? Em có thấy nóng tay không? ? Điều đó chứng tỏ điều gì? + Chứng tỏ cao su dẫn nhiệt kém. ? Qua các TN trên, cao su có nhữngTC gì? + Cao su có tính đàn hồi, không tan trong nước, cách nhiệt. ? Với tính chất trên cao su thường được sử dụng để làm gì? (Săm lốp xe, chi tiết một số đồ đện, máy móc và đồ dùng gia đình) ? Chúng ta có cách nào để bảo quản đồ bằng cao su? +Không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. - 2 HS đọc mục Bạn cần biết SGK. - GV liên hệ ý thức bảo vệ môi trường. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - NX đánh giá tiết học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp. - Từ điển HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - 2 HS đặt câu có sử dụng ít nhất 1 quan hệ từ. Lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới : 30’ a. Giới thiêu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi 1HS đọc yêu cầu của BT. - HS trao đổi nhóm đôi làm vào vở bài tập. - Gọi HS đại diện các nhóm trình bày. - GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. - GV chốt lại lời giải đúng. + Hạnh phúc: Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS tiếp nối đặt câu. Bài tập 2: - 1HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 5 vào tờ giấy to. Các nhóm dán phiếu, trình bày. - Gọi HS nhóm khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét , kết luận lời giải đúng. + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn... + Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... - Yêu cầu HS đặt câu với các từ tìm được. - HS tiếp nối nhau đặt câu: Ví dụ: + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống. + Chị Dậu rất khốn khổ. - HS nhận xét câu bạn đặt. Bài tập 4: - 1 HS đọc bài tập 4. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi của bài. - Đại diện HS phát biểu và giải thích vì sao chọn yếu tố đó. - GV kết luận. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ ? Nhắc lại nghĩa của từ “hạnh phúc” - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS xem lại bài, nhớ các từ vừa tìm được. - Chuẩn bị bài sau: Tổng kết vốn từ. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. MỤC TIÊU - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1b. - Ghi chép của HS về hoạt động của người thân hoặc một người mà em yêu mến. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - 2 HS đọc biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới : 30’ a. Giới thiêu bài: - Tiết học hôm nay các em sẽ tập tả hoạt động của một người mà mình yêu mến. b.Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - Gọi 1HS đọc bài yêu cầu đề bài. - HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi của bài và yêu cầu HS trả lời. ? Xác định các đoạn của bài? Nêu nội dung chính của từng đoạn? - Đại diện trình bày, cả lớp nhận xét. + Đoạn 1: “Bác Tâm... cứ loang mãi ra”: Tả bác Tâm đang vá đường. + Đoạn 2: “Mảng đường hình chữ nhật... khéo như vá áo ấy”: Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đoạn 3: “Bác Tâm đứng lên... khuôn mặt bác”: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. ? Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên, hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận lời giải đúng. Bài tập 2: - Gọi 1HS đọc bài tập 2. - GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về người em định tả. - HS tiếp nối nhau giới thiệu: - Yêu cầu HS viết đoạn văn. 2 HS viết vào bảng phụ. - Gọi 2HS viết vào bảng phụ đọc đoạn văn. - GV nhận xét, sửa chữa cho HS. - Gọi 1 số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình, cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV sửa lỗi. - Nhận xét đánh giá HS viết đạt yêu cầu. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ ? Khi tả hoạt động của người em cần chú ý điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS TB về nhà hoàn thành đoạn văn. CB bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết : - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liện hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.(nếu có). - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. - Phát triển năng lực: Tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc trong nhóm, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Trang ảnh minh họa lợi ích của việc nuôi gà. Một số loại phiếu học tập. Phiếu đánh giá kết quả học tập. 2. Học sinh : Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU - PP vấn đáp, PP thảo luận nhóm, PP thực hành, PP động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Khởi động: * Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới. * Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi Trò chơi “ Bắn tên”. - GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà ( 15 phút ) * Mục tiêu : HS hiểu lợi ích của việc nuôi gà. * Cách tiến hành : Hoạt động theo nhóm. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ thực tế để làm bài. - Yêu cầu các nhóm thực hiện trên phiếu học tập. - GV nhận xét và chốt ý chính ghi bảng. 3. Hoạt động Thực hành: b. Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập (9 phút) * Mục tiêu : Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. * Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân. - GV phát cho mỗi HS một phiếu đánh giá kết quả học tập. - GV nhận xét, đánh giá lại kết quả học tập của HS. 4. Hoạt động Vận dụng: - GV yêu cầu HS nêu lại những lợi ích của việc nuôi gà. - HS nối tiếp trả lời. - GV tuyên dương những HS trả lời tốt. 5. Hoạt động Vận dụng – Sáng tạo: - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. - Vận dụng để giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của 2 số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - 2HS làm bài tập 3 trong VBT của tiết trước. HS dưới lớp Theo dõi NX. - GV NX và đánh giá từng HS. 3. Dạy bài mới : 30’ a. Giới thiêu bài: b. Tìm hiểu bài: Ví dụ : - GV nêu bài toán như SGK. - YC HS thực hiện. 1HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào nháp và nêu kết quả từng bước theo y/c của G. + Viết tỉ số giữa HS nữ và HS toàn trường. 315 : 600 +Hãy tìm thương của 315 : 600. 315 : 600 = 0,525 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100. 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm. 52,5 % - GV KL: Các bước trên chính là bước ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và HS toàn trường. Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % ? Nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600? + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. Cách giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán như SGK. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - YC HS làm bài. - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035. 0,035 = 3,5 % Đáp số: 3,5 % - GV NX bài làm của HS. c. Luyện tập Bài 1: - GV YC HS đọc bài mẫu và tự làm bài. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. Mỗi HS làm 2 ý. - HS đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gọi HS đọc các tỉ số vừa viết. - Gọi 2 HS lần lượt nêu cách làm. - GV NX đánh giá HS. Bài 2 (a, b) ? Bài tập y/c gì? - HS làm vào VBT, 2 HS làm trên bảng. a) 19 : 30 = 0,6333 = 63,33% b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% - Gọi HS NX bài làm của bạn, GV NX và đánh giá HS. - GV lưu ý HS: Trong bài tập này, ta chỉ tìm được thương gần đúng của 2 số. Thông thường chỉ cần lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân là được. Khi đó tỉ số phần trăm sẽ có 2 chữ số ở phần thập phân. - GV NX đánh giá HS. Bài 3: - Gọi 1HS đọc đề bài. ? Muốn biết số HS nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số HS cả lớp, ta phải làm ntn? - YC HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng. - Gọi HS NX bài làm của bạn. Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số : 52% - GV NX và cho điểm HS. *Bài 2c Dành cho HS làm nhanh - HS tự làm vào vở. - GV thu vở 1 số em, n/x. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ ? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào? - NX đánh giá tiết học. - Xem lại bài, CB bài sau. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng đăt câu với các từ có tiếng phúc mà em

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 15 Lop 5_12503762.docx