I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt dán chữ “VUI VẺ”.
- Kẻ, cắt, dán chữ “VUI VẺ” theo đúng quy trình kĩ thuật. Các nét chữ tương đối thẳng , đều nhau, các chữ dán tương đối phẳng, cân đối . HSKG các nét chữ đều, thẳng , dán chữ đều , phẳng .
- Học sinh yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ cái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ VUI VẺ.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán .
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự
+ Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng kết luận .
3) Luyện tập-thực hành:
*Bài 1: 2 học sinh nêu y/c của bài .
+ Cho học sinh nhắc lại cách làm bài, sau đó y/c học sinh tự làm bài .
+ GV cùng HS nhận xét và chữa bài .
*Bài 2: 2 học sinh nêu y/c của bài .
+ Y/c học sinh làm bài vào vở .
+ HS làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
*Bài 3:
+ Gọi 2 học sinh đọc đề bài .
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, ta phải biết được điều gì?
+ Y/c học sinh làm bài .
+ Chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc .
+ Nhận xét tiết học .
+ 1 học sinh lên bảng .
+ Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến của mình .
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
+ Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất .
+ Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức :
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
= 7
+ Giá trị của 2 biểu thức khác nhau .
+ HS nghe
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài .
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài .
+ Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn .
+ Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách .
+ Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách, phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng .
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 25 / 12 / 2014
Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2014
Toán :
LUYệN TậP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức ở 3 dạng .
- áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, = .
II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 3/82
+ Nhận xét.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn luyện tập :
*Bài 1 : 2 học sinh nêu y/c của bài .
+ Y/c học sinh nêu cách làm .
+ Y/c học sinh tự làm bài .
+ Chữa bài .
* Bài 2 : 1 học sinh nêu y/c của bài .
+ Y/c HS tự làm bài, sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Y/c học sinh so sánh giá trị của biểu thức (421 -200) x 2 với biểu thức 421 - 200 x 2 .
+ Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong khi có cùng số, cùng dấu phép tính .
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
*Bài 3 ( dòng 1) : Gọi 2 HS nêu yêu cầu đề
+ Viết lên bảng (12 +11) x 3 ... 45
+ Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?
+ Y/c học sinh tính giá trị của biểu thức
(12 + 11) x 3.
+ Y/c học sinh so sánh 69 và 45 .
+ Vậy chúng ta điền dấu > vào chỗ trống .
+ Y/c học sinh làm tiếp phần còn lại của dòng 1 .
+ Chữa bài .
+ KK HS làm dòng 2 .
*Bài 4 : 1 học sinh nêu y/c của bài .
+ Y/c HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
+ Chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học .
+ 1 học sinh lên bảng .
+ Tính giá trị của biểu thức .
+ 2 HS nêu .
+ Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a ) 238 - (55 - 35) = 238 - 20
= 218
175 - (30 + 20) = 175 - 50
= 125
b) 84 (4 : 2) = 84 : 2
= 41
(72 + 18) x 3 = 90 x 3
= 270
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn .
+ Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
+ Vì thứ tự thực hiện các phép tính này trong hai biểu thức khác nhau .
+ Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45
(12 + 11) x 3 = 13 x 3
= 69
69 > 45
+ Học sinh làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài 30 < (70 + 23) : 3
+ Xếp được hình như SGK
__________________________________
Thủ công :
CắT DáN CHữ VUI Vẻ (T1)
I. MụC TIÊU:
- Học sinh biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt dán chữ “VUI Vẻ”.
- Kẻ, cắt, dán chữ “VUI Vẻ” theo đúng quy trình kĩ thuật. Các nét chữ tương đối thẳng , đều nhau, các chữ dán tương đối phẳng, cân đối . HSKG các nét chữ đều, thẳng , dán chữ đều , phẳng .
- Học sinh yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ cái.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Mẫu chữ VUI Vẻ.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI Vẻ.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán ...
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài
2) Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu chữ mẫu VUI Vẻ (h.1).
+ Giáo viên gọi vài học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ cái V, U, I, E.
+ Giáo viên nhận xét và củng cố cách cắt chữ cái (h.1).
3) Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu theo SGV và hình hướng dẫn .
- Bước 1. Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI Vẻ và dấu hỏi (?).
- Bước 2. Dán thành chữ VUI Vẻ.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi (?) của chữ VUI Vẻ .
C. Củng cố & dặn dò:
+ HS tập thực hành cắt chữ VUI Vẻ.
+ Dặn dò tiết học sau thực hành trên giấy thủ công.
+ Học sinh quan sát và nêu tên các chữ các trong mẫu chữ.
+ Nêu nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ.
+ Các con chữ cách nhau 1 ô vở.
+ Chữ VUI và Vẻ cách nhau 2 ô vở.
+ Nhiều HS nhắc .
+ Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu.
+ HS tập làm ra giấy nháp .
___________________________________
Chính tả :
VầNG TRĂNG QUÊ EM
I. MụC TIÊU :
- Nghe - viết chính xác đoạn văn Vầng trăng quê em . Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu r/ d/ gi .
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Bảng phụ viết phần a bài tập 2.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đọc cho HS viết lại các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.
- Nhận xét .
A. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- GV đọc đoạn văn 1 lượt .
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?
- Bài viết có mấy câu?
- Bài viết được chia thành mấy đoạn?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả.
* Soát lỗi.
* Kiểm tra bàiHS, nhận xét.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
*Bài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn dò HS về thuộc câu đố, bài thơ ở bài tập 2, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con: cha, trong, cho tròn, chữ.
- Theo dõi, sau đó 2 HS đọc lại.
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- Bài viết có 7 câu.
- Bài viết được chia thành 2 đoạn.
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Những chữ đầu câu.
- trăng, luỹ tre làng, nồm nam
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài tập vào vở:
+ Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người.
(Là cây mây)
+ Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành.
(Là cây gạo)
______________________________
Tự nhiên và xã hội :
AN TOΜN KHI đI XE đạP
I. MụC TIÊU:
- Sau bài học, HS nêu được một số quy định với người đi xe đạp. HSKG nêu được hậu quả nêu đi xe đạp không đúng quy định .
* GD KNS :
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng khi đi xe đạp .
+ Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông .
+ Kĩ năng làm chủ bản thân : ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp .
II. Đồ DùNG DạY HọC :
- Các hình vẽ SGK/64;65.
- Tranh sưu tầm của học sinh.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra phần vẽ tranh của h/s tiết trước .
- Vài học sinh lên trình bày về bức tranh của mình.
- Giáo viên nhận xét. Đánh giá.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1. Quan sát tranh theo nhóm.
- Bước 1. Làm việc theo nhóm bàn
+ Giáo viên chia nhóm học sinh và hướng dẫn học sinh quan sát.
- Bước 2.
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.
3) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Bước 1. Giáo viên chia nhóm, 4 học sinh/nhóm.
+ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông?
- Bước 2. Một số nhóm trình bày.
+ Giáo viên căn cứ vào ý kiến của các nhóm để phân tích tầm quan trọng của việc chấp hành luật giao thông.
- Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
4) Hoạt động 3: Chơi trò chơi đèn xanh đèn đỏ.
- Bước 1.
Bước 2.
- Giáo viên làm trọng tài, nhận xét.
C. Củng cố & dặn dò:
+ Chốt nội dung bài. Nhiều học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/65.
? Nếu đi xe đạp không đúng quy định sẽ gây hậu quả gì?
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh .
+ Học sinh quan sát các hình SGK/64;65.
+ Học sinh chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
+ Mỗi nhóm chỉ nhận xét 1 hình.
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/65.
+ Học sinh cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
+ Trưởng trò hô:
- Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.
- Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.
+ Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
+ Nhiều HS nêu.
_________________________________
thể dục:
GV thể dục dạy
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 26 / 12 / 2014
Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2014
Tập đọc :
ANH ĐOM ĐóM
I. MụC TIÊU :
1. Đọc thành tiếng .
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: gác núi, lan dần, lên đèn, làn gió, lo, lặng lẽ, long lanh, đèn lồng, bừng nở,
- Đọc trôi chảy được toàn bài và ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: đom đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc,
- Hiểu: Bài thơ cho ta thấy sự chuyên cần của anh Đom Đóm. Cuộc sống của các loại vật ở quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động .
3. Học thuộc lòng 2- 3 khổ thơ của bài thơ .
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Tranh minh họa bài tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Mồ Côi xử kiện.
- Nhận xét .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Luyện đọc :
* Đọc mẫu
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+ Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
+ Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Gọi HS các nhóm đọc bài.
+ Yêu cầu cả lớp đồng thanh bài thơ.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào?
- Công việc của anh Đom Đóm là gì?
- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình với thái độ như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?
- Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ và tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm.
4) Học thuộc lòng khổ 1và 2 :
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng theo trình tự các bước đã giới thiệu ở bài tập đọc Hai bàn tay em, tuần 1.
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Luyện phát âm .
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và cuối mỗi dòng thơ.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 HS đọc tiếp nối.
- Đồng thanh đọc bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm.
- Công việc của anh Đom Đóm là lên đèn đi gác, lo cho người ngủ.
- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho ta thấy điều này là: Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ.
- Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy chị .. ngủ, thấy thím .. tôm, ánh sao ...
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em.
- HS thực hiện yêu cầu của GV .
___________________________________
âm nhạc:
GV âm nhạc dạy
____________________________________
Toán :
LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức ở 3 dạng .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng : Tính GTBT
(421 - 200) x 2 421 - 200 x 2
+ Nhận xét, chữa bài .
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn luyện tập – thực hành :
*Bài 1 : 1 học sinh nêu y/c của bài .
+ Y/c học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức .
+ Chữa bài .
+ Nhắc lại cách tính GTBT có phép tính cộng và trừ ; nhân và chia .
*Bài 2(dòng 1) : 1 học sinh y/c của bài
+ Nhận xét về các phép tính có trong biểu thức .
+ Y/c học sinh làm bài .
+ Chữa bài .
+ Nhắc lại cách tính GTBT có phép tính cộng , trừ , nhân , chia?
+ KK HS làm dòng 2.
*Bài 3 ( dòng 1 ): 1 HS nêu y/c của bài.
+ Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài .
+ KK HS làm dòng 2 .
* Bài 4: Nêu yêu cầu bài .
+ Hướng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó .
+ Chữa bài cho HS .
- Nhận xét .
* Bài 5: Gọi 2 học sinh đọc đề bài .
+ Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
+ Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
+ Mỗi thùng có mấy hộp?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?
+ Y/c học sinh thực hiện giải bài toán .
+ GV nhận xét và chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét giờ học .
- 2 HS lên bảng .
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài :
a) 324 - 20 + 61 = 304 + 61
= 365
188 + 12 - 50 = 200 - 50 = 150
b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9
= 7
40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120
+ 2 HS nêu .
+ 2 HS
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm và nêu cách làm .
a) 15 +7 x 8 = 15 + 56
= 7
b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14
= 104
+ 2 HS nêu.
+ Học sinh cả làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài :
a) 123 x (42 - 40) = 123 x 2
= 246
b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8
= 9
+ 2 HS .
+ Thực hiện yêu cầu của GV .
- HS thực hiện yêu cầu của GV .
+ Có 800 cái bánh .
+ 4 cái bánh.
+ 5 hộp.
+ Có bao nhiêu thùng bánh?
+ Biết được có bao nhiêu thùng bánh. Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh .
________________________________
Luyện từ và câu :
ÔN Về Từ CHỉ ĐặC ĐIểM .
ÔN TậP CÂU : “AI THế NàO?” . DấU PHẩY .
I. MụC TIÊU :
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt thêm câu theo mẫu Ai thế nào?(BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( bài 3a,b). KK HS làm cả bài 3 .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm miệng bài tập 1, 2 của tiết Luyện từ và câu tuần trước.
- Nhận xét .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 : Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, sau mỗi ý kiến, GV nhận xét đúng/ sai.
- Yêu cầu HS ghi nhanh các từ tìm được vào vở bài tập.
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài 2.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Câu Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sớm hôm nay?
- Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế nào? về các sự vật, trước hết em cần tìm được đặc điểm của sự vật được nêu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu của mình, sau đó chữa bài .
*Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài 3.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, phần a,b yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- KK HS làm phần c.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập .
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Làm bài cá nhân.
- Tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật. Sau mỗi nhân vật, cả lớp dừng lại để đọc tất cả các từ tìm được để chỉ đặc điểm của nhân vật đó, sau đó mới chuyển sang nhân vật khác.
Đáp án:
a) Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh,
b) Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,
c) Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải,
d) Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa,
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Câu văn cho ta biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay.
- Nghe hướng dẫn.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:
a) Bác nông dân cần mẫn/ chăm chỉ/ chịu thương chịu khó/
b) Bông hoa trong vườn tươi thắm/ thật rực rỡ/ thật tươi tắn trong nắng sớm/ thơm ngát/
c) Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh/ lạnh cóng tay/ giá lạnh/ nhiệt độ rất thấp/
- 1 HS đọc đề bài, 1 HS đọc lại các câu văn trong bài.
- Làm bài .
a) ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b) Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 27 / 12 / 2014
Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2015
Toán :
HìNH CHữ NHậT
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố về hình chữ nhật (theo yếu tố đỉnh ,cạnh và góc) từ đó biết cách nhận dạng hình chữ nhật( theo yếu tố đỉnh , cạnh , góc) .
II. Chuẩn bị :
- Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không là hình chữ nhật .
- Ê ke, thước đo chiều dài .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 5/ 83 .
+ Nhận xét, chữa bài .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Giới thiệu hình chữ nhật :
+ Giáo viên giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hcn ABCD .
+ Y/c học sinh lấy êkê kiểm tra các góc của hcn .
+ Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hcn .
+ Y/c HS so sánh độ dài cạnh AB và CD .
+ Y/c HS so sánh độ dài cạnh AD và BC .
+ Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. Độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
Vậy hình chữ nhật ABCD có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AD = BC ; AB = CD.
+ Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu học sinh nhận diện đâu là hình chữ nhật
+ Y/c học sinh nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật .
3) Luyện tập – thực hành :
*Bài 1 : 1học sinh nêu y/c
+ Y/c học sinh tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại .
+ Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là Hình chữ nhật .
+ Chữa bài .
* Bài 2 : 2 học sinh nêu y/c của bài .
+ Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả .
*Bài 3 : 2 học sinh nêu y/c .
+ Y/c hai học sinh ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình .
* Bài 4 : 2 học sinh nêu y/c .
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài .
+ Chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò:
+ Hỏi lại học sinh về đặc điểm của hình chữ nhật trong bài .
+ Y/c học sinh tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật .
+ Nhận xét tiết học .
+ 1 học sinh lên bảng .
+ HS nhắc lại hình chữ nhật .
+ Có 4 góc cùng là góc vuông .
+ Cạnh AB = CD
+ Cạnh AD = BC .
- HS nghe và nhắc lại
- HS nhận diện hình chữ nhật .
- 2 HS nêu( phần in đậm SGK) .
+ Học sinh làm vào vở.
+ Nhận biết , kiểm tra , báo cáo .
+ AB = CD = 4 cm và AD = BC =
3 cm.
+ MN = PQ = 5 cm và MQ = NP =
2 cm.
+ Các hình chữ nhật là: ABMN; MNCD; ABCD.
+ Thực hiện yêu cầu của GV .
+ 2 HS nêu .
+ Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ ...
______________________________
mĩ thuật :
GV mĩ thuật dạy
_____________________________
Chính tả :
ÂM THANH THàNH PHố
I. MụC TIÊU :
- Nghe-viết chính xác đoạn từ Hải đã ra Cẩm Phả bớt căng thẳng trong bài Âm thanh thành phố.
- Viết đúng tên người nước ngoài.
- Làm đúng các bài tập chính tả tìm từ chứa tiếng có vần ui/ uôi, chứa tiếng bắt đầu bằng d/ gi/ r theo nghĩa đã cho.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS viết lại các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt .
- Khi nghe bản nhạc ánh trăng của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả
* Soát lỗi
* Kiểm tra 5 -7 bài, nhận xét .
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét .
*Bài 3a.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm đôi.
- Gọi các đôi thực hành.
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con.
+ dịu dàng, giản dị, gióng giả, rộn ràng, ríu rít,
- Theo dõi, sau đó 3 HS đọc lại.
- Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, Anh. Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Anh.
- ngồi lặng, trình bày, Bét-tô-ven
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp
- HS viết theo GV đọc .
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tự làm bài trong nhóm.
- Đọc bài và bổ sung.
- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở:
+ ui: củi, cặm cụi, núi,
+ uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối, đá cuội, ,
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời .
HS 1: Hỏi
HS 2: Tìm từ
- HS thực hành tìm từ .
Lời giải: giống – ra – dạy
__________________________________
Tự nhiên và xã hội :
ôn tập học kì I
I. MụC TIÊU:
- Học sinh biết kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
- Nêu chức năng của một trong các cơ quan cơ thể con người.
- Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
- Nêu 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin. Vẽ sơ đồ.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Tranh, ảnh do học sinh sưu tầm.
- Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Theo bạn, người đi xe đạp phải đi như thế nào cho đúng luật giao thông?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài
2) Hoạt động 1. Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
- Bước 1.
+ Giáo viên chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan cơ thể con người. Các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Bước 2.
+ Giáo viên chốt những đội gắn đúng và sửa lỗi cho những đội gắn sai.
3) Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm.
- Bước 1. Chia nhóm và thảo luận.
+ Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
+ Giáo viên liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp ... mà em biết.
- Bước 2.
+ GV cho các nhóm bình luận chéo nhau.
4) Hoạt động 3: làm việc cá nhân .
+ Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành các BT: 1/45; 2;3/46 ; 4;5/47BTTHXH
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét xem học sinh vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá học sinh.
+ Giáo viên đánh giá kết quả học tập của học sinh.
C. Củng cố – dặn dò :
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Vệ sinh môi trường.
+ Học sinh quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh.
+ Học sinh chơi theo nhóm. Chia thành đội chơi.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Quan sát hình theo nhóm.
Hình 1: thông tin liên lạc.
Hình 2: hoạt động công nghiệp.
Hình3: hoạt động thương mại
Hình 4: hoạt động nông nghiệp.
+ Từng nhóm dán tranh, ảnh vẽ hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm.
+ Thực hiện yêu cầu của GV .
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 28/12/2014
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2015
Tậ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T17.doc