Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 19

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

 - Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số (mỗi chữ số đều khác 0).

 - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.

 - Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn (từ 1000 9000).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó 4 nghìn, 2 trăm, 3 chục, 1 đơn vị là : Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt, 4231 . - Thực hiện yêu cầu của GV . - 2 HS lên bảng đọc và viết số : ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai, 3442. - Gồm 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 2 đơn vị. - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết số theo yêu cầu. - Số này gồm 8 nghìn, 5 trăm, 6 chục, 3 đơn vị. - HS đọc và viết số : Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba, 8563. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm 2 ý, HS lớp làm bài vào vở. - Kiểm tra bài bạn, sau đó tổng kết mỗi nhóm có bao nhiêu bạn làm đúng, bao nhiêu bạn làm sai. - Một số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp cùng đồng thanh đọc. - Đọc từ hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục, cuối cùng đọc hàng đơn vị. __________________________________________________________________ Ngày soạn : 8/1 / 2015 Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2015 Toán : LUYệN TậP I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số (mỗi chữ số đều khác 0). - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số. - Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn (từ 1000 à 9000). III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 học sinh lên bảng đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong các số sau 2369; 1697 ; 3485 + Giáo viên theo dõi . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn HS làm các bài tập : *Bài 1. Viết số. + Giáo viên lần lượt gọi từng học sinh lên bảng rồi đọc các số theo SGK. + Giáo viên theo dõi nhận xét . *Bài 2. Đọc số . + Thực hiện tương tự như bài 1. Bài tập 3: Phần a,b: Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu của đề: + HS tự làm bài và báo cáo kết quả, chữa bài . Kết quả: a). 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 b). 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126 ? Em có nhận xét gì về dãy số trên ? - KK HS làm ý c. *Bài 4: 3 HS nêu yêu cầu bài . + Giáo viên gợi ý: “Mỗi vạch của tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị” + Y/cầu HS tự làm bài . + Các số trong dãy số trên có gì khác nhau? - GV : Đây là các số tròn nghìn. C. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học. + 3 học sinh lên bảng làm bài và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Học sinh lớp theo dõi và nhận xét + 2 HS nêu yêu cầu bài. + Học sinh lần lượt lên bảng và viết số theo yêu cầu của giáo viên. - Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy: 8257 - Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai: 9462 - Một nghìn chín trăm năm mươi tư: 1954 ... + Lớp làm vào vở . + 3 HS nêu yêu cầu bài . 1942: Một nghìn chín trăm bốn mươi hai. 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. 9246: Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu. 7155: Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm. + Điền các số vào chỗ chấm. + Thực hiện yêu cầu của GV . - Các số liền sau bằng số liền trước cộng 1. + Học sinh tự làm , chữa bài . + Đều có hàng trăm , chục , đơn vị là 0. ________________________________ Thủ công: ÔN TậP CHươNG II: CắT, DáN CHữ CáI đơN GIảN I. MụC TIÊU: - Biết cách kẻ , cắt , dán một số chữ đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng . - Kẻ, cắt , dán một số chữ đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng đã học . - Với HS khéo tay : Kẻ, cắt , dán một số chữ đơn giản có nét thẳng , nét đối xứng đã học. Các nét chữ thẳng , đều , cân đối .Trình bày đẹp . Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác . II. Đồ DùNG DạY HọC: - Mẫu chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện. - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán .... III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC : A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới: Đề bài kiểm tra: “ Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II” + Giáo viên giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm. + Giáo viên quan sát học sinh làm bài. + Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. Đánh giá: Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo 2 mức độ.(như mục tiêu) C. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ cái của học sinh. + Dặn dò học sinh giờ học sau mang giấy thủ công hoặc bìa màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán ... để học bài “Đan nong mốt” + Học sinh làm bài kiểm tra. _____________________________ Chính tả : HAI BΜ TRưNG I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng . Biết viết hoa đúng các tên riêng. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần iết/ iếc, tìm được các từ ngữ có tiếng có vần iêt/ iêc. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết bài tập 2b . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ . B. Bài mới . 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn HS nghe & viết: * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng. - Kết quả cuộc khởi nghĩa thế nào ? - Bài chính tả có mấy câu? - Các chữ Hai, Bà trong Hai Bà Trưng được viết thế nào ? - Tìm các chữ viết hoa, các tên riêng trong bài. - Luyện viết từ khó: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử ... * GV đọc cho HS viết bài vào vở – soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - GV kiểm tra 5 à7 bài, nhận xét . 3) HD học sinh làm bài tập chính tả. *Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu (câu b). - Cho học sinh làm bài . - GV gọi học sinh lên bảng điền vào chỗ trống iêt hay iêc. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng . * Bài tập 3: chọn câu b. - Nhắc lại yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố , dặn dò . - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh học tốt. - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc lại đoạn 4. Lớp theo dõi trong SGK. - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ . - 4 câu. - Viết hoa . - HS nêu. - Học sinh viết bảng con từ khó . - Học sinh viết chính tả. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - 1HS lên bảng điền đúng vào chỗ trống . - Lớp nhận xét. Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - HS làm bài . - Lớp nhận xét. Chép lời giải đúng vào VBT. _____________________________ Tự nhiên và xã hội : Vệ SINH MôI TRườNG (T2) I. MụC TIÊU : - Sau bài học, học sinh biết nêu rõ tác hại của phân và nước tiểu đối với sức khoẻ con người. Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do phân và nước tiểu gây ra đối với môi trường sống. * GD KNS : Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hướng đến sức khoẻ con người . II. Đồ DùNG DạY HọC: - Tranh, ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. - Các hình trong SGK/ 68,69. III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC A. Kiểm tra bài cũ . - Tại sao ra không nên vứt rác nơi công cộng? - ở địa phương bạn, rác được xử lý như thế nào? - Rác thải được xử lý theo những cách nào? - Nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Hoạt động 1. Quan sát tranh. - Bước 1. Quan sát . - Bước 2. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nhận xét những gì đã quan sát. - Bước 3. Thảo luận nhóm. + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi? + Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên? * GV nhận xét và kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh ... phóng uế bừa bãi . 3) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Bước 1. Giáo viên chia nhóm và yêu cầu. + Chỉ tên và nói tên các nhà tiêu có trong hình. + Giáo viên hướng dẫn mẫu: - Bước 2. Thảo luận. Các nhóm TL các gợi ý. + ở địa phương em thường sử dụng loại nhà tiêu nào? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? + Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? Giáo viên kết luận: + Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và phân động vật hợp lý sẽ góp phần chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. + Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh: ý thức và chấp hành tốt về việc giữ vệ sinh môi trường. C. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét giờ học - 3 HS nêu. + Cá nhân quan sát các hình trong SGK/70;71. + Tranh 1: Gia súc phóng uế bừa bãi + Tranh 2... + Thảo luận nhóm bàn + Các nhóm trình bày. + Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/71. + Học sinh quan sát hình 3;4/SGK/ 71 và trả lời theo gợi ý. Hình a: nhà tiêu ngồi bệt Hình b: nhà tiêu ngồi xổm Hình 4: nhà tiêu hai ngăn. + Các nhóm thảo luận báo cáo kết quả. + Nhà tiêu tự hoại (ngồi bệt, ngồi xổm). + Giữ vệ sinh ... đủ nước dội, sử dụng giấy dùng cho nhà tiêu tự hoại. + Rèn thói quen đi đúng chỗ qui định, hốt phân bỏ vào hố xí và dội nước. + Các nhóm nhận xét, bổ sung. + Học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/71. ___________________________________ thể dục: GV thể dục dạy ____________________________________________________________________ Ngày soạn : 9/ 1 / 2015 Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2015 Tập đọc : BáO CáO KếT QUả THáNG THI đUA “NOI GƯƠNG CHú Bộ ĐộI” I. Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ học sinh địa phương viết sai do phát âm sai: kết quả, đầy đủ. đoạt giải, khen thưởng. - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch, bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho học sinh thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp. * GD KNS : Thu thập và xử lí thông tin; Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực . II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc . - Bảng phụ ghi chi tiết nội dung các mục (Học tập – Lao động – Các công tác khác – Đề nghị khen thưởng) của báo cáo. III. Các hoạt động dạy - học : Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi của bài Hai Bà Trưng . Bài mới : 1) Giới thiệu bài . GV giới thiệu bài và ghi bảng. 2) Luyện đọc . * GV đọc toàn bài : giọng đọc rõ ràng, rành mach, dứt khoát * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. + Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn: Đoạn 1 : 3 dòng đầu Đoạn 2 : Nhận xét các mặt Đoạn 3 : Đề nghị khen thưởng - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, mỗi HS đọc một đoạn. - HD HS đọc câu: Lớp ... múa/tham ... nghệ /chào ... Nam/... nhì// - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. +Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. + Gọi HS đọc cả bài 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài . - Cho HS đọc thầm, đọc lướt bản báo cáo và trả lời các câu hỏi : + Theo em báo cáo trên là của ai ? + Bạn đó báo cáo với ai , những gì ? + Bản báo cáo gồm những nội dung nào ? + Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ? 4) Luyện đọc lại bài . - Một vài HS đọc toàn bài. C. Củng cố dặn dò : - Bản báo cáo gồm mấy nội dung ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài, nhớ lại những gì tổ, lớp mình đã làm trong tháng vừa qua để chuẩn bị học tốt tiết TLV cuối tuần 20. - 2 Học sinh lần lượt lên kiểm tra. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi trong SGK. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Luyện phát âm. - Chia đoạn theo hướng dẫn của GV. + 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. + HS luyện đọc câu. + Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. + 2 HS đọc bài. - HS đọc thầm, đọc lướt bản báo cáo và trả lời các câu hỏi : + Bạn lớp trưởng. + ...với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “Noi gương anh bộ đội” - Một HS đọc lại bài (từ mục A đến hết), cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi : + ...nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp : học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất. + Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua thế nào . - 4 HS đọc bài. Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc đúng nhất giọng báo cáo. - HS trả lời. __________________________ âm nhạc: GV âm nhạc dạy ________________________________ Toán : Các số có bốn chữ số . I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là chữ số 0) - Đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có bốn chữ số. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn các bảng ở bài học và bài thực hành số 1. III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài 3/94 . B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài . 2) Nhận biết được các số có bốn chữ số (Trường hợp các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị là 0) - GV yêu cầu HS đọc phần bài học, sau đó chỉ vào dòng của số 2000 và hỏi : Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Vậy ta viết số này như thế nào ? - GV nhận xét đúng (sai) và nêu : Số có 2 nghìn nên viết 2 ở hàng nghìn, có 0 trăm nên viết 0 ở hàng trăm, có 0 chục nên viết 0 ở hàng chục, có 0 đơn vị nên viết 0 ở hàng đơn vị, Vậy số này viết là 2000. - Số này đọc như thế nào ? GV tiến hành tương tự để HS nêu cách viết , cách đọc các số 2700, 2750, 2020, 2402, 2005 và hoàn thành bảng như sau: - Số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. - Đọc là : Hai nghìn Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 Hai nghìn 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 2 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm 3) Luyện tập - Thực hành . *Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chỉ số trên bảng yêu cầu HS đọc số. - GV hướng dẫn 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe và sửa cho nhau. - GV cho một số cặp HS thực hành trước lớp . - GV nhận xét, tuyên dương những cặp HS thực hành đúng, nhanh. *Bài 2: Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài . - GV chia HS thành 3 nhóm theo các phần a, b, c. Yêu cầu mỗi nhóm điền số còn thiếu vào các phần. - GV yêu cầu 3 HS đã làm bài vào băng giấy dán bài làm của mình lên bảng, yêu cầu cả lớp nhận xét. - GV chữa bài , sau đó yêu cầu các nhóm HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nghe HS báo cáo kết quả kiểm tra bài của bạn, sau đó tuyên dương nhóm nào có nhiều HS làm bài đúng nhất. *Bài 3: Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm các dãy số trong bài, sau đó hỏi : + Dãy a : Các số trong dãy số a là các số như thế nào ? + Dãy b : Trong dãy số b, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu ? + Dãy c : Trong dãy số c, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, sau đó hỏi : + Các số trong dãy số b có điểm gì giống nhau ? + Các số này được gọi là các số ntn? + Các số trong dãy số c có điểm gì giống nhau ? + Các số này được gọi là các số như thế nào ? - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các số có bốn chữ số nhưng là số tròn trăm, tròn chục. C. Củng cố – dặn dò . - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu. - HS tự làm bài. - HS đọc theo tay chỉ của GV. - 1 HS viết 5 số bất kì, 1 HS đọc các số bạn đã viết, sau đó đổi vai. - 2 đến 3 cặp HS thực hành đọc , viết số trước lớp. - Mỗi nhóm cử 1 HS làm bài vào băng giấy GV đã chuẩn bị sẵn, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Cả lớp nhận xét đúng/ sai. - Các nhóm đổi chéo bài nhau để kiểm tra và tổng kết bài bạn. - HS đọc dãy số và trả lời : + Là các số tròn nghìn . + Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó thêm 100. + Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó thêm 10. - 3 HS lên bảng , cả lớp làm bài. - Theo dõi bài chữa của GV và trả lời : + Các số này đều có hàng trăm và hàng đơn vị là 0. + Tròn trăm. + Các số này đều có hàng đơn vị là 0. + Tròn chục. - Một số HS trả lời trước lớp. Ví dụ : 4200, 5400, 3500, ... ; 4560, 3540,... ___________________________________ Luyện từ & câu : NHâN hoá . ÔN CáCH ĐặT CÂU Và TRả LờI CÂU HỏI : KHI NàO ? I MụC TIÊU : - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa. - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ? trả lời được câu hỏi Khi nào ?. II. Chuẩn bị : - Kẻ bảng trả lời BT1, BT2 - Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : B. Bài mới 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: Nêu Y/c bài tập và tổ chức cho học sinh làm bài. - Y/c học sinh làm bài. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: tác giả đã dùng từ chỉ người (Anh) những từ tả tính nết của người (chuyên cần),những từ chỉ hoạt động của người (lên đèn, đi gác...) để tả về con đom đóm. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hóa. * Bài tập 2: - Giáo viên gọi HS nêu yêu cầu. - Cho học sinh làm bài và trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Trong bài thơ “Anh Đom Đóm” còn có Cò Bợ, Vạc được nhân hóạ (Cò Bợ được gọi bằng chị, Vạc được gọi bằng thím). + Những từ ngữ tả Cò Bợ như tả người là: Cò Bợ ru con. Thím Vạc lặng lẽ mò tôm. * Bài tập 3: - Giáo viên gọi HS nêu yêu cầu. - Cho học sinh làm việc cá nhân và trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng : + Anh Đóm Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. + Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. + Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong HK1. *Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu . - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? - Cho học sinh làm và trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a)....từ ngày 10/1/2010. b) 5/5/2010... c) Tháng 6... C. Củng cố, dặn dò. - Cho 2 học sinh nhắc lại những điều mới học được về nhân hóa. - Về nhà tìm những câu thơ, câu văn có phép nhân hóa. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp làm vào giấy nháp, 1 em lên bảng - Lớp nhận xét. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài cá nhân - Một số học sinh trình bày. Lớp nhận xét. - Học sinh chép lời giải đúng vào VBT. - 1 Học sinh đọc yêu cầu BT. - Học sinh làm việc cá nhân và phát biểu. - 1 Học sinh lên bảng. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở. - 2 HS nêu. - Học sinh làm bài cá nhân. Một vài học sinh khác phát biểu. - Lớp nhận xét. - Học sinh chép lời giải đúng . - Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hóa. Ngày soạn : 10 / 1 / 2015 Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2015 Toán: Các số có bốn chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số ( gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị). - Biết viết các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. II. CHUẩN Bị : - Bảng viết nội dung phần bài học như SGK. III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC : A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 3/95 . - Nhận xét, chữa bài . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn phân tích số theo cấu tạo thập phân. - Gv viết lên bảng số 5427 và yêu cầu HS đọc số. - Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Viết số 5427 thành tổng của các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. - GV nhận xét và nêu cách viết đúng 5427 = 5000 + 400 + 20 + 7 - GV viết tiếp số 3095, yêu cầu HS đọc số và nêu rõ số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Hãy viết số này thành tổng của các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. - Một số bất kì cộng với 0 sẽ cho kết quả là bao nhiêu ? - Vậy số 0 trong tổng 3000 + 0 + 90 + 5 không ảnh hưởng đến giá trị của số này, vì thế ta có thể viết thành 3000 + 90 + 5 - Yêu cầu HS tiếp nối nhau lên bảng đọc, phân tích viết các số trong phần bài học thành tổng của các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị để có bảng như sau : - 1 HS lên bảng . - Nghe GV giới thiệu bài. - Năm nghìn bốn trăm hai mươi bảy. - Số 5427 gồm 5 nghìn, 4 trăm, 22 chục, 7 đơn vị. - 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - Ba nghìn không trăm chín mươi lăm. Số gồm 3 nghìn, 0 trăm, 9 chục, 5 đơn vị. - 3000 + 0 + 90 + 5 . - Là chính số đó. - HS nghe giảng. - 6 HS nối tiếp nhau lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS cả lớp viết vào nháp, sau đó nhận xét về phần bài làm của các bạn trên bảng. Viết số thành tổng 5247 = 5000 + 200 +40 +7 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 0 + 90 + 5 = 3000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 70 8102 = 8000 + 100 + 2 6790 = 6000 + 700 + 90 4400 = 4000 +400 2005 = 2000 + 5 3) Luyện tập - Thực hành . * Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài , sau đó đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV kiểm tra bài của một số HS . *Bài 2 ( cột 1 câu a,b ): Bài tập cho gì và yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng tổng : 4000 + 500 + 60 + 7 - Bạn nào có thể viết tổng trên thành số có bốn chữ số ? - GV nhận xét và yêu cầu HS giải thích cách viết. - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. - GV chữa bài và yêu cầu HS đọc bài. - KK HS làm cột 2,3 câu a,b . *Bài 3: Nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra bài của nhau. - GV kiểm tra vở của một số HS. *Bài 4 ( KK HS làm): Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số như thế nào ? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết tất cả các số có bốn chữ số mà các chữ số của mỗi số đều giống nhau. - GV chữa bài và nêu tình huống có bạn viết là 0000, số này có phải là số có bốn chữ số mà các chữ số của nó đều giống nhau không ? - Số này bằng số nào ? C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị. - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài nhau. - Bài tập cho các tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và yêu cầu chúng ta viết các tổng này thành số có bốn chữ số. - 2 HS cùng lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp 4567. - Có 4 nghìn nên viết 4 ở hàng nghìn, có 5 trăm nên viết 5 ở hàng trăm, có 6 chục nên viết 6 ở hàng chục, có 7đơn vị nên viết 7 ở hàng đơn vị, - 5 HS lên bảng , cả lớp làm VBT. - HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai. - 2 HS nêu - HS thực hiện yêu cầu của GV . - KQ :a) 8555 ; b) 8550 ; c) 8500 - Viết các số có bốn chữ số mà các chữ số đều giống nhau. - HS viết số, 3 HS lên bảng làm bài : 1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999. - Số này phải là số có bốn chữ số mà các chữ số của nó đều giống nhau. - Số này bằng 0. ________________________________ mĩ thuật: GV mĩ thuật dạy ________________________________ Chính tả : Trần Bình Trọng I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng viết chính tả. 1. Nghe - viết đúng chính tả Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ ... đúng hình thức bài văn xuôi . 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l / n ; iêt / iêc). III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: - Cho h/s viết các từ ngữ sau: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài . 2) H/dẫn học sinh nghe-viết. * Hướng dẫn chuẩn bị. - Giáo viên đọc một lần bài chính tả Trần Bình Trọng. - Tìm hiểu nội dung bài viết. + Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tứơc vương , Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao? + Qua câu trả lời đó, em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? + Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép? - Luyện viết những từ khó: sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái... * HS viết bài : Giáo viên đọc cho học sinh viết từng câu hoặc từng cụm từ . * Chấm chữa bài: - GV kiểm tra 5 à 7 bài. - Nhận xét cụ thể từng bài . 3) Hướng dẫn HS làm bài tập : *Bài tập 2: - Gọi 1học sinh điền từ: - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng (biết - tiệc – diệt – chiếc – tiếc- diệt) C. Củng cố, dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học . - 3 Học sinh viết trên giấy nháp . - Học sinh lắng nghe - 2 Học sinh đọc lại, lớp theo dõi . - 1học sinh đọc chú giải các từ mới: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái . - “Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc” - Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống là tay sai giặc, phản bội Tổ Quốc . - Chữ đầu câu, đầu đoạn , tên riêng . - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc . - Học sinh viết từ khó vào giấy nháp hoặc bảng con . - Học sinh viết bài vào vở . - 1 HS đọc BT2 , 1Đọc chú giải . - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp hoặc vở bài tập. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở bài tập. ____________________________ Tự nhiên và xã hội: Vệ SINH MôI TRườNG ( Tiếp ). I. MụC TIÊU: - Sau bài học, học sinh biết nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động thực vật - Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và công đồng. * GD KNS : - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khoẻ con người . - Kĩ năng tư duy phê phán : Có tư duy phân tích , phê

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT19.doc
Tài liệu liên quan