I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết lịch (tờ lịch tháng, lịch năm )
II. CHUẨN BỊ :
- Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát lịch và trả lời câu hỏi của bài.
+ Là ngày thứ ba.
+ Là ngày chủ nhật.
+ Là ngày chủ nhật.
+ Là ngày thứ bảy.
+ Là ngày mùng 5.
+ Là ngày 29.
+ Tháng 2 có 4 ngày thứ Bảy. Đó là các ngày 7 ; 14 ; 21 ; 28.
+ Có 28 ngày.
- Thực hiện yêu cầu của GV .
- HS thực hiện yêu cầu của GV .
+ Là ngày thứ bảy.
+ Là ngày 31 tháng 8; là chủ nhật.
+ Là ngày 1 tháng 9; Thứ hai.
+ Là ngày thứ ba.
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 29 / 1 / 2015
Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2015
Toán :
Hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng Compa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II. Chuẩn bị :
- Compa, phấn màu.
- Một số đồ vật có dạng hình tròn như mặt đồng hồ,
- Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa, nhựa ...
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên làm bài 3/109.
+ Nhận xét .
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu hình tròn.
* Giới thiệu hình tròn
+ Theo SGV / 187.
+ Đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn và yêu cầu học sinh nêu tên hình.
+ Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng học Toán.
* Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính của hình tròn.
+ Vẽ lên bảng hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh họa trong SGK.
+ Yêu cầu học sinh nêu tên hình.
+ Chỉ vào tâm của hình tròn và giới thiệu: Điểm này được gọi là tâm của hình tròn, ta đặt tên là: O (có thể mô tả đây là điểm chính giữa của hình tròn).
+ Chỉ vào đường kính AB của hình tròn và nói: Đoạn thẳng đi qua tâm O và cắt hình tròn ở 2 điểm A và B được gọi là đường kính AB của hình tròn tâm O.
+ Vừa dùng thước vẽ vừa giới thiệu: Từ tâm O của hình tròn, vẽ đoạn thẳng đi qua tâm O, cắt hình tròn ở điểm M thì OM gọi là bán kính của hình tròn tâm O. bán kính OM có độ dài bằng một nửa độ dài đường kính AB.
* Cách vẽ hình tròn bằng Compa.
+ Bước 1 xác định bán kính của hình tròn muốn vẽ (ví dụ hình tròn có bán kính 2 cm) để thước thẳng trước mặt, mở compa sao cho đầu nhọn ở điểm 0 và đầu bút chì ở điểm 2.
+ Bước 2. Đặt đầu nhọn của compa vào chỗ muốn đặt tâm của hình tròn, giữa nguyên đầu nhọn và quay đầu bút chì một vòng ta được một hình tròn có bán kính là 2 cm. Ta viết tên tâm O vào đúng vị trí của đầu nhọn compa.
3) Luyện tập.
*Bài tập 1.Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài
+ Vẽ hình như sách GK lên bảng vừa chỉ hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng hình tròn. Yêu cầu h/s nêu lại.
+ Vì sao CD không được gọi là đường kính của hình tròn tâm O?
+ Chữa bài .
*Bài tập 2 : Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài.
+ Cho học sinh tự vẽ, sau đó yêu cầu học sinh nêu rõ từng bước vẽ của mình?
*Bài tập 3.Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài
+ Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở bài tập.
+ Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn đoạn thẳng OD, đúng hay sai, vì sao?
+ Độ dài OC ngắn hơn độ dài OM, đúng hay sai, Vì sao?
+ Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài đoạn thẳng CD, đúng hay sai, vì sao?
C. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh nêu: Hình tròn.
+ Học sinh tự tìm mô hình hình tròn.
+ Học sinh quan sát hình.
+ Hình tròn.
+ Học sinh chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn: Tâm O.
+ Học sinh chỉ hình và nêu: Đường kính AB.
+ Học sinh nêu: Bán kính OM, độ dài OM bằng một nửa độ dài AB.
+ Nghe giáo viên hướng dẫn, theo dõi các thao tác của giáo viên và làm theo.
+ Học sinh vẽ theo sự hướng dẫn của giáo viên.
a) hình tròn có tâm O, đường kính MN, PQ. Các bán kính là OM; ON; OP; OQ.
b) Hình tròn tâm O có đường kính AB và bán kính là: OA và OB.
+ Vì CD không đi qua tâm O.
+ Vẽ hình và trình bày các bước như phần 2.2
+ Thực hành vẽ hình tròn tâm O, đường kính CD, bán kính OM vào vở .
+ Sai, vì OC và OD đều là bán kính của hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa đường kính CD.
+ Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OD đều là bán kính của hình tròn tâm O.
+ Đúng, vì OC là bán kính còn CD là đường kính của hình tròn tâm O. bán kính trong hình tròn có độ dài bằng một nửa dường kính.
_________________________________
Thủ công:
đAN NONG MốT (T2)
I. MụC TIÊU:
- HS thực hành đan nong mốt , yêu cầu như tiết trước.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Vật, mẫu đan nong mốt.
- Tranh quy trình.
- Thủ công, kéo, hồ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài .
2) Thực hành.
+ Giáo viên yêu cầu một số em nhắc lại quy trình đan nong mốt.
+ Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt.
+ Sau khi học sinh nắm được quy trình thực hiện, giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. Trong khi học sinh thực hành giáo viên quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
+ Giáo viên tổ chức cách trang trí.
+ Giáo viên chọn vài tấm đan đẹp nhất khen ngợi học sinh đó.
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh.( theo mục tiêu đã ghi ở tiết 1)
C. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng đan nan của học sinh.
+ Dặn dò học sinh giờ sau chuẩn bị bìa màu, thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán để học bài “ Đan nong đôi”.
- HS nhắc lại các bước .
- Bước 1: kẻ, cắt các nan đan.
- Bước 2: đan nong mốt bằng giấy bìa ( theo cách đan nhấc một nan, đè một nan; đan xong mỗi nan ngang cần dồn cho khít).
- Bước 3: dán nẹp nan xung quanh tấm đan.
+ Học sinh thực hành.
+ Học sinh cắt nan cần thẳng đúng ô (kĩ thuật).
+ Học sinh trang trí, trưng bày sản phẩm.
Chính tả :
Ê - ĐI - XƠN
I. MụC TIÊU .
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn văn về Ê-đi-xơn.
- Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn dấu hỏi/ dấu ngã và giải đố.
II. Đồ DùNG DạY – HọC .
- Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : chăm chỉ, trước thử thách, trở thành, tiến sĩ, hiểu rộng.
- GV nhận xét.
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
+ Những phát minh, sáng chế của Ê-đi-xơn có ý nghĩa như thế nào ?
+ Em biết gì về Ê-đi-xơn ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
+ Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Soát lỗi
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
* Kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày .
3) Hướng dẫn HS làm bài tập .
*Bài 2b.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị trước.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải : là cánh đồng
C. Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
+ Nó thay đổi cuộc sống trên trái đất.
+ Ê-đi-xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt đẹp cho con người.
+ Đoạn văn có 3 câu ?
+ HS trả lời.
+ Tên riêng Ê-đi-xơn viết hoa.
- HS tìm cá từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào VBT.
- 2 HS làm bài , đọc kết quả cho cả lớp nghe.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở.
________________________________
Tự nhiên và xã hội :
Rễ CâY
I. MụC TIÊU:
- Sau bài học học sinh biết nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Phân loại các loại rễ cây sưu tầm được.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Các hình trong SGK/82;83.
- Giáo viên và học sinh sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp.
- Giấy khổ A0 và băng keo.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC
A. Kiểm tra bài cũ: Thân cây .
- Nêu chức năng của thân cây?
- Nêu ích lợi của thân cây?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1. Làm việc với SGK.
- Bước 1. Làm việc theo cặp. Yêu cầu học sinh mô tả đặc điểm của:
+ rễ cọc, rễ chùm.
+ Mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ.
- Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ Giáo viên chỉ định một vài học sinh lần lượt nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ và rễ củ.
+ GV kết luận đúng. (nêu lại SGV/103).
3) Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
+ Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa và băng dính.
+ Phân loại rễ cây đã sưu tầm .
+ Giáo viên và lớp nhận xét xem nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đúng.
+ Tuyên dương cá nhân và tập thể thực hiện tốt yêu cầu.
C. Củng cố & dặn dò:
+ Chốt nội dung bài học. Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/83. Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh.
+ Nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị bài: Rễ cây (tiếp theo).
- (vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây).
- (dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc làm nhà, đóng đồ dùng).
- Học sinh quan sát hình 1;2;3;4 SGK/82. Mô tả đặc điểm của:
+ rễ cọc: cây có 1 rễ to và dài, xung quanh rễ đâm ra nhiều rễ con, gọi là rễ cọc.
+ rễ chùm: cây có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm.
- Học sinh quan sát hình 5;6;7 SGK/83.
+ rễ phụ: một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành.
+ rễ củ: một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
+ Vài học sinh lần lượt nêu đặc điểm, mỗi cặp nêu đặc điểm của một loại rễ.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/83.
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú dưới các rễ cây nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ, rễ củ.
+ Các nhóm lên giới thiệu bộ sưu tầm các loại rễ cây của nhóm mình trước lớp.
- 2 HS nêu
________________________________
thể dục:
GV thể dục dạy
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 30 / 1 / 2015
Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015
Tập đọc :
CáI CầU
I. MụC TIÊU :
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ : xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng,
- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài : chum, ngòi, sông Mã.
- Hiểu nội dung bài thơ : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu cha
làm ra là đẹp nhất .
3. Học thuộc lòng khổ thơ em thích .
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Tranh minh hoạ bài thơ.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Nhà bác học và bà cụ. Sau đó trả lời những câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Luyện đọc .
* GV đọc diễn cảm bài thơ : Cần đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng thiết tha.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.( theo mục tiêu )
+ Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trước lớp và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ. Theo dõi HS đọc và hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp , ý thơ. Khi đọc các em cần nấn giọng các từ ngữ : vừa bắc xong, yêu sao, yêu ghê, yêu hơn cả, cái đầu của cha
- Giải nghĩa từ .
+ Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
+ Đọc ĐT cả bài.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài .
Khổ 1 :
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
- Cái cầu trong ảnh người cha gửi về tên là gì ? Bắc qua sông nào ?
- GV giải thích cầu Hàm Rồng.
Khổ 2 + 3 + 4 :
- Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?
- Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ?
- Cho cả lớp đọc cả bài thơ.
+ Em thích nhất câu thơ nào. Vì sao ?
+ Tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào ?
- GV : Bạn nhỏ rất yêu cha, rất tự hào về cha. Vì vậy bạn yêu nhất cái cầu cho cha mình làm ra.
4) Học thuộc lòng khổ thơ em thích .
- HS đọc lại khổ thơ em thích .
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ thứ nhất của bài thơ.
- HS tự nhẩm để thuộc khổ thơ em thích.
- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò .
- Một HS nhắc lại nội dung bài thơ.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ .
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp ( mỗi em đọc 2 dòng), luyện đọc các từ khó.
- Đọc từng khổ trong bài theo hướng dẫn của GV .
- HS tiếp nối nhau đọc, từng khổ thơ của bài. Chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
Những cái ơi/ghê//
Thuyền ngược ,/ ,,,đá ,/ vôi//
Mẹ bảo ://cầu Mã //
Con cứ gọi /cha//
- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
- Mỗi nhóm lần lượt từng HS đọc một khổ trong nhóm.
- Lớp đọc ĐT cả bài.
- HS đọc thầm khổ thơ 1.
- Làm nghề xây dựng cầu.
- Tên là cầu Hàm Rồng, bắc qua sông Mã.
- HS đọc thầm 3 khổ thơ.
- Bạn nhỏ nghĩ đến chiếc cầu tơ nhỏ nhện bắc qua chum nước, đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo qua sông, nghĩ đến chiếc cầu tre sang nhà bà ngoại...
- Yêu nhất chiếc cầu chụp trong ảnh : cầu Hàm Rồng. Vì cầu đó do cha và các đồng nghiệp cha làm.
- Cả lớp đọc cả bài thơ.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Một, hai HS đọc.
- HS đọc.
- HS nhẩm thuộc lòng
- 4-5 HS đọc, cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại nội dung bài.
____________________________
âm nhạc:
GV âm nhạc dạy
____________________________
Toán :
LUYệN TậP
I. Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố , luyện tập về đọc, viết số , cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000 , áp dụng vào giải toán có lời văn .
II. Các hoạt động dạy học :
1) Kiểm tra bài cũ :
- GV vẽ lên bảng hình tròn tâm O , bán kính OA , đường kính AB . Yêu cầu HS nêu tên tâm, đường kính, bán kính của hình tròn , nhận xét về mối quan hệ giữa bán kính và đường kính .
- GV nhận xét .
2) Yêu cầu HS làm các bài tập sau :
Bài 1 : Đọc các số sau :
3467 ; 4012 ; 7980 ; 3009 .
Bài 2: Viết số :
+ 3 nghìn, 4 trăm , 5 chục và 7 đơn vị.
+ 6 nghìn, 2 trăm ,1 chục , 0 đơn vị .
+ 9 nghìn 8 trăm .
+ 2 nghìn 5 chục , 1 đơn vị .
Bài 3 : Đặt tính rồi tính .
5783 + 2169 9053 - 5746
2478 + 905 3547 - 2649
Bài 4 : Tìm x
a) x + 1265 = 6053 b) x - 3421 = 2029
Bài 5 : Một cửa hàng có 4560 kg gạo . Ngày đầu bán được 950 kg gạo , ngày hôm sau bán được 1717 kg . Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu kg gạo ?
3) GV củng cố bài;
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS nêu .
- HS viết cách đọc số vào vở .
- 2 HS nêu cách đọc số, cả lớp nhận xét .
- HS viết số vào vở , sau đó 2 HS lên bảng viết số :
3457; 6210; 9800; 2051 .
- HS làm bài vào vở, 2 HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét .
- HS làm bài , sau đó chữa bài .
- HS đọc đề bài , nêu tóm tắt , xác định dạng toán và sau đó tự giải vào vở .
- 1 HS lên bảng chữa bài .
________________________________
Luyện từ và câu :
Từ NGữ Về SáNG TạO .
DấU PHẩY, DấU CHấM, CHấM HỏI .
I. MụC TIÊU :
- Nêu được 1 số từ ngữ về chủ điểm : Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học .
- Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu hỏi.
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- GV : Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng phụ .
- HS : VBT Tiếng Việt 3, tập hai.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- - Gọi 2 HS làm miệng BT1 , 2 tiết LTVC
tuần 22, mỗi em làm 1 bài.
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) HD học sinh làm bài tập .
*Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Lời giải :
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS làm bài theo nhóm tổ.
- Các nhóm lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.
Chỉ trí thức
Chỉ hoạt động của trí thức
nhà bác học, nhà thông thái, tiến sĩ
nghiên cứu khoa học
Nhà phát minh, kĩ sư
nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống...
bác sĩ, dược sĩ
chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh
thầy giáo, cô giáo
dạy học
nhà văn, nhà thơ
sáng tác
*Bài tập 2 ( câu a,b,c) KK HS làm cả bài .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài.
- GV mở bảng phụ, mời 2 HS làm bài, sau đó đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Lời giải :
Câu a : ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
Câu b : Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.
Câu c : Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
Câu d : Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
*Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS trình bày lên bảng phụ .
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
ĐIệN
“Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì ?
- Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.
- Dấu phẩy đúng ở vị trí nào trong câu?
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS tự làm bài
- 2 HS làm bài trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét .
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài.
- 2 HS trình bày lên bảng phụ.
- HS chép lại lời giải đúng vào VBT.
- Sau từ ngữ chỉ địa điểm
- HS trả lời.
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 31 / 1/ 2015
Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2015
Toán :
nhân chữ số số có bốn với số có một chữ số
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Củng cố về giải bài toán gắn với phép nhân.
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình tròn có bán kính cho trước bằng com-pa và thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính bằng 3 dm trên bảng.
+ Nhận xét .
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Phép nhân: 1034 x 2 = ?
+ Giáo viên viết lên bảng phép nhân
1034 x 2
+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Gọi HS tính và nêu lại cách tính, lớp làm nháp .
- GV nhận xét và nhắc lại như SGK .
* Phép nhân 2125 x 3 : Hướng dẫn thực hiện như phép nhân 1034 x 2 .
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc: 1034 x 2
+ 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính của 2 bạn trên bảng.
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ phải sang trái).
+ 2 HS .
+ Học sinh thực hiện phép nhân.
+ Em có nhận xét gì về cách nhân của 2 phép nhân trên ?
+ Đây là phép nhân có nhớ sang hàng nào?
3) Luyện tập.
*Bài 1. Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài .
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu HS chữa bài .
+ Nhận xét .
*Bài 2.( cột a) cột b KK HS làm):
+ Gọi 2 HS nêu yêu cầu .
+ Yêu cầu h/s đặt tính rồi tính như BT1.
*Bài 3. Gọi 2 HS đọc đề .
+ Gọi 1 h/s nêu yêu cầu của đề và tóm tắt đề toán theo hướng dẫn của GVvà giải .
Tóm tắt
1 bức tường : 1015 viên gạch.
4 bức tường : ...?... viên gạch.
+ Yêu cầu HS tự làm bài , GV kèm HS Y.
+ Chữa bài cho học sinh.
*Bài 4.( cột a, cột b KK HS làm)
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng 2000 x 3 = ? và yêu cầu học sinh nhẩm trước lớp.
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn.
+ Chữa bài cho học sinh.
C. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
- Phép nhân 2125 x 3 là phép nhân có nhớ.
- Phép nhân có nhớ sang hàng chục .
- HS thực hiện .
HS làm bài .
HS nhận xét và nêu lại cách làm với 2 phép tính .
Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu.
- HS làm bài rồi đổi chéo vở kiểm tra .
- HS thực hiện .
- HS làm bài .
- Tính nhẩm
- HS nêu như SGK .
- HS lên bảng làm bài .
- HS nhận xét bài trên bảng của bạn.
__________________________________
mĩ thuật:
GV mĩ thuật dạy
__________________________________
Chính tả :
MộT NHà THÔNG THáI
I. MụC TIÊU :
- Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Một nhà thông thái.
- Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu hoặc vần dễ lẫn r/d/gi .
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Bài tập 2a, 3 chép sẵn trên bảng lớp.VBT. phiếu học tập.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : lõm bõm, lỉnh kỉnh, hóm hỉnh, nõn nà.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Cho HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Kí.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
+ Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.( mục tiêu)
+ Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Soát lỗi
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
* Kiểm tra 5 -7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày .
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
*Bài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải đúng : ra - đi - ô, dược sĩ , giây .
*Bài 3
Câu a :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài
- Nhận xét và chữa bài .
Câu b :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét và kết luận .
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- HS đọc năm sinh năm mất, đọc chú giải từ ngữ mới trong bài.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi .
- Các HS còn lại tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS lên bảng . HS dưới lớp làm vào vở.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm bài , 1 HS lên bảng
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS viết bài vào vở.
____________________________________
Tự nhiên và xã hội :
Rễ CâY ( T2 )
I. MụC TIÊU:
- Sau bài học, học sinh biết nêu chức năng của rễ cây đối với đời sống thực vật và của thực vật và lợi ích của rễ cây đối với đời sống con người .
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Các hình SGK/84;85.
- Học sinh và giáo viên sưu tầm (nếu có) liên quan về rễ cây.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC :
A. Kiểm tra bài cũ: Rễ cây.
- Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm (bạn cần biết SGK/83).
- Nêu đặc điểm của rễ phụ và rễ củ?
- Nêu ví dụ, dẫn chứng tên các loại cây?
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1) Hoạt động 1.
- Bước 1. Làm việc theo nhóm bàn.
+ Nhổ cây lên khỏi mặt đất và để cây đó một thời gian , cây đó sẽ ra sao ?
+ Cắt 1 cây rau sát gốc rồi trồng lại vào chậu. Sau 1 ngày, bạn thấy cây rau như thế nào? Tại sao?
+ Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ có chức năng gì?
- Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ GV: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
2) Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Bước 1. Làm việc theo cặp.
+ Yêu cầu 2 học sinh quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2;3;4;5 SGK/85.
+ Những rễ đó được sử dụng làm gì?
- Bước 2. Hoạt động cả lớp.
+ Giáo viên kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường ...
C. Củng cố & dặn dò:
+ HS lại mục “bạn cần biết” SGK/84.
+ Nhận xét tiết học .
+ Chuẩn bị bài: Lá cây.
- Làm việc theo nhóm SGK/84;85.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý của giáo viên.
+ Cây sẽ khô và héo dần .
+ Cây sẽ héo dần vì không có rễ để hút các chất dinh dưỡng .
+ Vì cây thiếu chất dinh dưỡng .
+ Vì cây mất gốc , không có rễ .
+ hút nước và muối khoáng có trong đất để nuôi cây.
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ Mỗi nhóm chỉ cần trả lời 1 câu hỏi.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/84.
+ Nhân sâm, tam thất, củ cải đường có rễ phình to thành củ.
+ Làm thuốc.
+ Học sinh đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì?
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 1 / 2 / 2015
Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2015
Tập viết :
ÔN CHữ HOA P
I. MụC TIÊU :
- Củng cố cách viết chữ viết hoa P thông qua bài tập ứng dụng :
- Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Mẫu chữ viết hoa P.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở Tập viết 3, tập hai.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ .
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn HS viết trên bảng con .
* Luyện viết chữ viết hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa P và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T22.doc