I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
17 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 727 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iến thức cho HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt nội dung tiết học.
- Dặn HS : Về xem lại các bài đã học .
- HS trao đổi nhớ lại nội dung bài cũ để trả lời ; HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu .
- Trẻ em Việt Nam có thể kết bạn giao lưu,với trẻ em ở các nước trên thế giới.
- Thể hiện tình đoàn kết của thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi thế giới.
- Đóng tiền ủng hộ bạn nhỏ Cu Ba, các bạn ở nước bị thiên tai, chiến tranh.
- Tham gia cuộc thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác truyện ... cùng các bạn thiếu nhi quốc tế .
- HS kể.
- Chúng ta cần tôn trọng đám tang vì khi đó ta đang đưa tiễn một người đã khuất và chia sẻ nỗi buồn với gia đình của họ .
- ... là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
- HS nêu.
- Thư từ, tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng.
- Hỏi mượn khi cần ; chỉ sử dụng khi được phép ; giữ gìn, bảo quản khi sử dụng.
- HS kể.
- Vì nước rất cần thiết cho cuộc sống của con người, động vật, thực vật.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Vì cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
______________________________
tiếng việt:
ÔN TậP CUốI HọC Kì II ( Tiết 1 )
I. MụC TIÊU:
Kiểm tra đọc (lấy điểm)
- Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34.
- Kĩ năng đọc thành tiếng : đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài thơ ( tốc độ khoảng 70 tiếng /phút ).
- Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Biết viết 1 bản thông báo ngắn (theo kiểu quảng cáo) về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội : gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn các bạn đến xem.
II. Đồ DùNG DạY - HọC:
Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng phụ viết một mẫu thông báo.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
A. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu của tiết học .
B. Bài mới:
*Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc .
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và câu trả lời .
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài tập 2:
- Hs đọc yêu cầu BT2
- HS đọc thầm lại bài Chương trình xiếc đặc sắc.
- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi : Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo ?
- GV chốt lại :
+ Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội để viết thông báo.
+ Bản thông báo cần viết theo kiêủ quảng cáo. Cụ thể :
* Về nội dung : đủ thông tin. GV mở bảng phụ đã viết một mẫu thông báo. Lưu ý hs có thể viết đảo thứ tự các nội dung.
* Về hình thức : lời văn ngắn gọn, rõ ràng: trình bày, trang trí lạ, hấp dẫn.
- Yêu cầu HS viết thông báo .
- HS tiếp nối nhau dán thông báo lên bảng và đọc thông báo.
- Cả lớp và GV bình chọn bản thông báo được viết đúng, trình bày hấp dẫn nhất.
C. Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Một HS đọc.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS viết trên giấy khổ A4. Trang trí thông báo với các kiểu chữ, bút màu hình ảnh, ...
Cách cho điểm HS
Điểm
1. HS đọc đúng tiếng, đúng từ , giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn . ( - HS đọc sai 1 - 2 tiếng đạt 1,5đ.
- HS đọc sai 3 - 5 tiếng đạt 1đ
- HS đọc sai 6 - 10 tiếng đạt 0,5đ )
2đ
2. Ngắt, nghỉ hơi đúng.
1đ
3. Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút)
1đ
4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài.
2đ
Cộng:
6đ
________________________________
tiếng việt:
ÔN TậP CUốI HọC Kì II ( Tiết 2 )
I. MụC TIÊU:
Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
Củng cố và hệ thống hoá vốn từ theo các chủ điểm : Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
II. Đồ DùNG DạY - HọC:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
A. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu của tiết học .
B. Bài mới:
*Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm trực tiếp từng HS.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV chialớp thành 4 nhóm phát giấy và bút dạ cho các nhóm .
- Hs làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét nhóm có vốn từ phong phú nhất.
.
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ những từ ngữ ngữ được ôn luyện.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hs trao đổi theo nhóm tổ.
-Tự làm bài trong nhóm.
- Các nhóm dán bài lên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở :
Bảo vệ Tổ quốc:
- Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, non sông, nước nhà, đất Mẹ.
- Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, tuần tra biên giới, chiến đấu, chống xâm lược, ...
b) Sáng tạo:
- Từ ngữ chỉ trí thức : kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư,...
- Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức : nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án,
c) Nghệ thuật:
- Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật : nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn, nhà quay phim, kiến trúc sư,...
- Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật : ca hát, sáng tác, biểu diễn, làm thơ, múa,...
- Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật : âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc, điêu khắc,...
________________________________
TOáN:
ÔN TậP Về GIảI TOáN (tiếp theo).
I. MụC TIÊU: Giúp học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2 /176.
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn ôn tập :
*Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề theo sách SGK, sau đó tự tóm tắt và giải bài toán.
+ Giáo viên nhận xét và chữa bài.
*Bài tập 2:
+ Yêu cầu học sinh tự đọc đề toán, tóm tắt và giải.
Tóm tắt
5 xe chở : 15700 kg.
2 xe chở : ? kg.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
? Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
*Bài tập 3.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 2.
Tóm tắt
42 cốc : 7 hộp.
4572 cốc : ? hộp.
+ GV nhận xét , chữa bài.
*Bài tập 4.(a) ( KK HS làm cả bài)
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Trước khi khoanh vào chữ ta phải làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Gọi học sinh chữa bài.
+ Giáo viên nhận xét .
C. Củng cố & dặn dò:
- Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
Bài giải
Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
9135 : 7 = 1305 (cm)
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
9135 - 1305 = 7830 (cm)
Đáp số : 1305cm, 7830 cm.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, 1 em tóm tắt, 1 em giải bài toán, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số ki - lô -gam muối 1 xe chở là:
15700 : 5 = 3140 (kg)
Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là:
3140 x 2 = 6280 (kg)
Đáp số : 6280 kg.
+ Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị ( dạng1)
- HS làm bài, chữa bài.
Bài giải
Số cốc đựng trong 1 hộp là:
42 : 7 = 6 (cốc).
Số hộp để đựng hết 4572 cốc là:
4572 : 6 = 762 (hộp)
Đáp số : 762 hộp.
+ Khoanh vào chữ đạt trứơc câu trả lời đúng.
+ Ta phải tính giá trị biểu thức.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ 2 học sinh tiếp nối nhau chữa bài, mỗi học sinh chữa 1 ý.
a) 4 + 16 x 5 = 4 + 80 = 84
Vậy ta khoanh vào C.
b) 24 : 4 x 2 = 6 x 2 = 12
Vậy ta khoanh vào B.
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 7/ 5/ 2015
Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2015
toán:
LUYệN TậP CHUNG
I. MụC TIÊU: Giúp học sinh:
Đọc, viết các số có đến năm chữ số.
Thực hiện các phép tính Cộng, trừ, nhân, chia. Tính giá trị biểu thức.
Giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài 1, 3/176.
+ Nhận xét .
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn luyện tập.
*Bài tập 1.( a,b,c - KK HS làm cả bài)
+ Gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu học sinh viết các số của bài và các số giáo viên đọc.
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính?
+ Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Giáo viên nhận xét .
*Bài tập 3.
+ Cho học sinh xem đồng hồ, sau đó yêu cầu học sinh nêu giờ?
+ GV nhận xét.
*Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó so sánh kết quả của từng cặp phép tính để rút ra kết luận: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức khác nhau sẽ cho ta những giá trị khác nhau.
*Bài tập 5.
+ Học sinh đọc đề, yêu cầu học sinh nêu dạng toán?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh đổi vở và kiểm tra chéo bài của nhau.
+ Giáo viên nhận xét và chữa bài.
C. Củng cố và dặn dò.
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
+ Học sinh lần lượt nêu:
a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút.
b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém10 phút hoặc 1 giờ 50 phút.
c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút.
a). (9 + 6) x 4 = 15 x 4
= 60
9 +6 x 4 = 9 + 24
= 33
b). 28 + 21 : 7 = 28 + 3
= 31
(28 + 21) : 7 = 49 : 7
=7
+ Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Kiểm tra bài làm của bạn trên bảng và bài của bạn bên cạnh.
Bài giải
Số tiền phải trả cho mỗi đôi dép là:
92000 : 5 = 185000 (đồng).
Số tiền phải trả cho 3 đôi dép là:
18500 x 3 = 55500 (đồng).
Đáp số : 55500 đồng.
____________________________________
Thủ công :
ôN TậP CHươNG III & CHươNG IV
I. MụC TIÊU:
- Tiếp tục đánh giá kiến thức, kĩ năng làm thủ công của học sinh thông qua thực hành làm sản phẩm.
- Yêu cầu học sinh tự chọn một trong các sản phẩm thủ công đã học trong năm và làm được sản phẩm trong giờ ôn tập.
II. CHUẩN Bị:
- Các mẫu sản phẩm đã học trong HK II.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới: ôn tập.
- GV cho học sinh quan sát lại một số mẫu sản phẩm thủ công đã học.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện từng sản phẩm thủ công.
- GV yêu cầu HS: Hãy làm lại một trong những sản phẩm thủ công đã học ( Không làm sản phẩm thủ công đã thực hành trong giờ thủ công tuần 34)
+ Trong quá trình học sinh thực hành giáo viên đến quan sát, hướng dẫn những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
+ Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm, nhận xét.
C. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ, kĩ năng thực hành và sản phẩm của học sinh.
+ Nhận xét chung về kiến thức, kĩ năng và thái độ học tập của học sinh.
- HS quan sát các sản phẩm thủ công.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
+ Học sinh chọn một trong những sản phẩm thủ công đã học để thực hành.
____________________________
tiếng việt:
ÔN TậP CUốI HọC Kì II ( Tiết 3 )
I. MụC TIÊU:
Kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1.
Rèn kỹ năng chính tả : nghe viết lại chính xác, trình bày đúng bài thơ viết theo thể lục bát bài thơ Nghệ nhân Bát Tràng.
II. Đồ DùNG DạY - HọC:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
1) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
2) Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc :
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- GV cho điểm trực tiếp từng HS.
3) Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài tập 2: Viết chính tả.
a) Trao đổi nội dung đoạn văn.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
? Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra ?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
? Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả.
- GV đọc cho hs viết bài vào vở.
e) Soát lỗi.
- GV đọc lại bài cho hs soát lỗi.
g) Kiểm tra bài.
- GV thu bài để kiểm tra toàn bộ số bài.
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, luỹ tre, cây đa, con đò lá trúc đang qua sông,...
- Dòng 6 chữ viết cách lề vở 3 ô li, dòng 8 chữ cách lề vở 2 ô li.
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
________________________________
Tự nhiên và xã hội :
ôn tập cuối học kì II : tự nhiên
I. MụC TIÊU : Giúp HS :
- Hệ thống những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên.
- Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS TLCH: Nêu sự khác nhau giữa núi và đồi? Cao nguyên và đồng bằng?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Hoạt động 1: Quan sát cả lớp.
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương theo gợi ý:
? Quê em thuộc địa hình gì?
? Tranh ( ảnh) của em vẽ( chụp) cảnh gì? Cảnh đó ở đâu?
3) Hoạt động 2: Vẽ tranh theo nhóm.
- GV hỏi HS :
? Các em sống ở miền nào?
? Hãy nêu những gì các em quan sát được từ thực tế, qua tranh, ảnh?
- Yêu cầu HS thực hành vẽ tranh, tô màu theo gợi ý: Đồng ruộng tô màu xanh lá cây: đồi núi tô màu da cam ...
- Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh của nhóm mình và cử 1 đại diện thuyết minh về nội dung tranh.
- GV và cả lớp nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Miền đồng bằng.
- HS nêu.
- HS thực hành vẽ tranh theo nhóm.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
_______________________________
thể dục:
GV thể dục dạy.
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 8 / 5/ 2015
Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2015
tiếng việt:
ÔN TậP CUốI HọC Kì II ( Tiết 4 )
I. MụC TIÊU:
Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
B. Bài mới:
1)Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- GV cho điểm trực tiếp từng HS.
2) Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ. GV giới thiệu ảnh sam, dã tràng, còng.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS chữa bài.
- Chốt lời giải đúng .
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS cả lớp theo dõi.
- HS quan sát tranh minh họa.
- 2 HS đọc.
- HS tự làm bài.
- 2 HS chữa bài.
- Theo dõi và chữa bài.
Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống
Những con vật được nhân hóa
Từ ngữ nhân hóa con vật
Các con vật được gọi
Các con vật được tả
Cua Càng
thổi xôi, đi hội, cõng nổi
Oc
cậu
vặn mình, pha trà
Tôm
chú
lật đật đi chợ, dắt tay bà còng
Sam
bà
dựng nhà
Còng
bà
Dã tràng
ông
móm mé, rụng hai răng, khen xôi dẻo
Tép
cái
đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng
Em thích hình ảnh con Cua Càng thổi xôi, cõng nồi trên lưng vì hình ảnh đó rất ngộ nghĩnh.....
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc HS về nhà đọc lại những bài tập đọc có yêu cầu HTL.
- GV nhận xét tiết học.
_________________________________
TOáN:
LUYệN TậP CHUNG
tiếng việt:
ÔN TậP CUốI HọC Kì I ( Tiết 5 )
I. MụC TIÊU
Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 14 bài tập đọc có yêu cầu HTL (từ đầu học kì II).
Rèn kỹ năng nói : Nghe kể câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khôi hài.
II. Đồ DùNG DạY – HọC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
VBT Tiếng Việt tập II.
Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC
Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng (16’)
Mục tiêu :
- Kiểm tra HTL các bài thơ văn có yêu cầu HTL từ tuần 19 đến tuần 34.
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc..
Cách tiến hành :
- Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài.
- Cho điểm HS.
Chú ý : GV kiểm tra 1/3 số HS.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (14’)
Mục tiêu :
Rèn kỹ năng nói : Nghe kể câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khôi hài.
Cách tiến hành :
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV kể câu chuyện lần 1.
- Nêu từng câu hỏi về nội dung về chuyện cho hs trả lời.
+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì ?
+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào?
+ Ví sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa ?
- GV kể lại câu chuyện lần 2.
- Gọi 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện.
- Cuối cùng GV hỏi : Truyện này gây cười ở điểm nào ?
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn những bạn kể hay và hiểu tính khôi hái của câu chuyện.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV khuyến khích HS về nhà HTL bài thơ Sao Mai.
- Dặn dò HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8 để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại các bài đã học
- Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS cả lớp theo dõi.
+ Để đi làm 1 công việc khẩn cấp.
+ Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
+ Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy do vậy sẽ nhanh hơn.
- Nghe kể chuyện.
- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
-Làm việc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi kể, cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- Truyện gây cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng : ngựa và người cùng chạy, số cẳng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao.
__________________________
Ngày soạn : 9 / 5/ 2015
Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2015
TOáN:
LUYệN TậP CHUNG
A. MễC TIêU.
Giúp học sinh:
Tìm số liền trước, số liền sau của một số: thứ tự các số có năm chữ số.
Tình diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
Số ngày của các tháng trong năm.
B. CáC HOạT đẫNG DạY HÄC .
1. Giới thiệu bài:
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lân bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
*Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
*Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính.
+ Học sinh lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi.
*Bài tập 4.( a - KK HS làm cả bài)
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép chia, sau đó yêu cầu HS làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 5.( KK HS làm 2 cách )
+ Gọi 1 học sinh đọc đề theo SGK. Có mấy cách tính diện tích hình chữ nhật? Đó là những cách nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Cách 1
Diện tích của 1 hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2).
Diện tích của hình chữ nhật là:
81 + 81 = 162 (cm2)
Đáp số : 162 cm2.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà ôn lại các nội dung được ôn tập để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a). Số liền trước của 92458 là số 92457; Số liền sau của số 69509 là số 69510.
b). Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 69134 ; 69314 ; 78507 ; 83507.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 con tính, lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh nhận xét cách đặt tính và thực hiện tính.
+ Các tháng có 31 ngày trong 1 năm là: Tháng Một; tháng ba; tháng năm, tháng bảy; tháng tám; tháng mười; tháng mười hai.
+ 2 học sinh trs3 lời trước lớp
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
X x 2 = 9328 ; X : 2 = 436
X = 9328 : 2 X = 436 x 2
X = 4664 X = 872
+ Có 2 cách tính diện tích hình chữ nhật:
- Cách 1: Tính diện tích hình chữ nhật bằng cách tính tổng diện tích hai hình vuông.
- Cách 2: Tính chiều dài hình chữ nhật, sau đó áp dụng công thức tính diện tích để tính.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 cách, cả lớp làm vào vở bài tập.
Cách 2
Chiều dài của hình chữ nhật là:
9 + 9 = 18 (cm).
Diện tích của hình chữ nhật là:
18 x 9 = 162 (cm2)
Đáp số : 162 cm2.
tiếng việt:
ÔN TậP CUốI HọC Kì I ( Tiết 6 )
I. MụC TIÊU
Tiếp tục kiểm tra học thuộc lòng .
Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ( r/d/gi ; l/n ; uôt/uôc ; ât/âc ; iêt/iêc ; ai/ay).
II. Đồ DùNG DạY - HọC
Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
3 phiếu viết nội dung bài tập 2.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU
Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng (17’)
Mục tiêu :
- Kiểm tra HTL các bài thơ văn có yêu cầu HTL từ tuần 19 đến tuần 34.
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc..
Cách tiến hành :
- Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài.
- Cho điểm HS.
Chú ý : GV kiểm tra 1/3 số HS.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (16’)
Mục tiêu :
Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
Cách tiến hành :
Bài tập 2
a) Trao đổi nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- GV giải thích Sao Mai : tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường mọc vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối nên có tên là sao Hôm.
- Hỏi : Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
Gv đọc cho HS viết bài vào vở
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
g) Chấm bài
GV chấm toàn bộ số bài.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm thử bài luyện tâp ở tiết 9 để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
- HS nhắc lại các bài đã học
- Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc ; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết, sao vẫn làm việc mải miết.
- Bài thơ có 4 khổ, giưa 2 khỏ thơ ta để cách ra 1 dòng, những chữ đầu dòng thơ viết lùi vào 3 ô li.
- Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng : Mai.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
tiếng việt:
ÔN TậP CUốI HọC Kì I ( Tiết 7 )
I. MụC TIÊU
Tiếp tục kiểm tra học thuộc lòng .
Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm : Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất.
II. Đồ DùNG DạY - HọC
Phiếu ghi sẵn tên các bài thơ, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK.
Bút da và một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS làm BT2.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng (18’)
Mục tiêu :
- Kiểm tra HTL các bài thơ văn có yêu cầu HTL từ tuần 19 đến tuần 34.
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc..
Cách tiến hành :
- Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài.
- Cho điểm HS.
Chú ý : GV kiểm tra 1/3 số HS.
Hoạt động 2 : Củng cố và hệ thống vốn từ (13’)
Mục tiêu :
Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm : Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất.
Cách tiến hành :
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ và yêu cầu HS làm bài trong nhóm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T35.doc