I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS kiến thức qua 5 bài đạo đức đã học.
- Kính yêu Bác Hồ, Giữ lời hứa tự làm lấy việc của mình. Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em. Chia sẻ buồn vui cùng bạn.
- Thực hành làm các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- Gọi HS nhắc lại tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm.
B. Ôn tập
1. HS tự liên hệ
- HS cả lớp tự liên hệ thực tế trong học tập, trong sinh hoạt hằng ngày.
- HS tự liên hệ. GV nhận xét và hỏi HS:
+ Thế nào là giữ lời hứa
+ Các em đã từng tự làm lấy việc của mình chưa?
20 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần 11 năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đoạn 2: Đọc to ( Phần đầu)
? Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra?
(Viên quan bảo khách dừng lại, ....... cạo sạch đất ở đế giày)
Đoạn 2: Phần cuối - HS đọc to.
? Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?
(Vì họ coi đất quê hương là thiêng liêng cao quý nhất)
- HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
? Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào ?
(Họ coi đất đai là tài sản quý giá thiêng liêng nhất)
4. Luyện đọc lại
- GV đọc to lại đoạn 2.
- Hướng dẫn HS thi đọc đoạn 2 (Phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện)
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ:
Quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện. Sau đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh
Bài 1:
HS đọc yêu cầu của bài
HS quan sát tranh đã sắp xếp (3 - 1 - 4 - 2)
+ Tranh 3: Hai vị khách du lịch đi thăm đ/n Ê-ti-ô-pi-a
+ Tranh 1: Hai vị khách được vua chiêu đãi, tặng quà.
+ Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan cạo sạch đất ở đế giầy....
+ Tranh 2: Viên quan giải thích về phong tục của dân tộc mình.
Bài 2: Từng cặp HS dựa vào tranh kể lại
4 HS tiếp nối nhau thi kể lại.
1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố dặn dò.
GV yêu cầu HS đặt tên khác cho câu chuyện.
+ Mảnh đất thiêng liêng.
+ Tấm lòng yêu quý đất đai. GV khen những HS kể hay.
Tiết 4: Toán
Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp)
I. Mục tiêu
HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Toán.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: Chấm bài trong sách bài tập của một số HS.
B. Bài mới
1. Bài toán: GV nêu bài toán, HS đọc lại.
Tóm tắt
+ Thứ bảy: 6 xe ? xe
+ Chủ nhật:
- Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật 6 x 2 = 12
Bước 2: Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày 6 + 12 = 18
* Trình bày lời giải như SGK: HS đọc lại.
2. Thực hành
Bài 1: Tóm tắt
GV yêu cầu HS tự tóm tắt và vẽ hình
Gợi ý:
Muốn tìm quãng đường từ nhà qua chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài? km phải biết quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
Đã biết quãng đường từ nhà đến chợ là 5 km.
Cần phải tìm quãng đường từ chợ đến bưu điện tỉnh.
HS tự tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh: 5 + 15 = 20
HS tự trình bày bài giải
1 HS lên bảng - chữa bài - nhận xét.
Bài 2: HS đọc đề toán.
GV hướng dẫn HS giải bài toán qua 2 bước
Bước 1: Tìm số lít mật ong lấy ra 24 : 3 = 8 ( l )
Bước 2: Tìm số lít mật ong còn lại 24 - 8 = 16 ( l )
Bài 3: HS làm rồi chữa bài:
5 x 3 = 15; 15 + 3 = 18 7 x 6 = 42 ; 42 - 6 = 36
Dòng 2 HS chỉ cần trả lời, không yêu cầu viết phép tính.
3. Củng cố, dặn dò
GV và HS củng cố nội dung bài học
+ Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
+ GV hệ thống lại kiến thức cần ghi nhớ.
- Dặn học sinh về nhà làm trong sách bài tập Toán.
Tiết 5: Mĩ thuật
(GV Mĩ thuật dạy)
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ
Kiểm tra bài 2 (tr-51).
1HS lên bảng giải bài.
Lớp nhận xét, sau GV đó cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Luyện tập
Bài 1: GV hướng dẫn giải bài toán theo 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: GV gợi ý học sinh giải bài toán theo 2 bước
+ Tìm số ô tô còn lại sau khi 18 ô tô rời bến. HS tự lập phép tính
45 - 18 = 27 ( ô tô)
+ Sau đó tìm số ô tô còn lại sau khi 17 ô tô tiếp tục rời bến
27 -17 = 10 (ô tô)
Cách 2: + Tìm số ô tô rời bến 2 lần: 18 + 17 = 35
+ Tìm số ô tô còn lại: 45 - 35 = 10
* Củng cố bài 1: Bài toán giải bằng hai phép tính, tuy chỉ có một câu hỏi nhưng vẫn tiến hành giải theo hai bước. Đối với bài này các em có thể chọn một trong hai cách để giải.
Bài 2: HS giải toán theo 2 bước:
Tìm số thỏ đã bán : 48 : 6 = 8
Tìm số thỏ còn lại : 48 -8 = 40
HS giải bài toán - Nhận xét chữa bài.
Bài 3 : Giúp HS quan sát sơ đồ minh hoạ rồi nêu thành bài toán.
- Chọn bài toán phù hợp, tổ chức cho HS giải bài toán này.
Gồm hai bước giải như sau:
14 + 8 = 22 ( bạn )
14 + 22 = 36 ( bạn )
Bài 4: Giúp HS viết vào vở theo mẫu
a) 12 x 6 = 72 72 - 25 = 47
b) 56 : 7 = 8 8 - 5 = 3
c) 42 : 6 = 7 7 + 37 = 44
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Âm nhạc
(GV nhạc dạy)
Tiết 3: Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì I
I. Mục tiêu
Củng cố cho HS kiến thức qua 5 bài đạo đức đã học.
Kính yêu Bác Hồ, Giữ lời hứa tự làm lấy việc của mình. Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em. Chia sẻ buồn vui cùng bạn.
Thực hành làm các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
Gọi HS nhắc lại tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm.
B. Ôn tập
1. HS tự liên hệ
- HS cả lớp tự liên hệ thực tế trong học tập, trong sinh hoạt hằng ngày.
- HS tự liên hệ. GV nhận xét và hỏi HS:
+ Thế nào là giữ lời hứa
+ Các em đã từng tự làm lấy việc của mình chưa?
2. Thực hành
*Viết chữ Đ vào trước những việc làm đúng, chữ S trước việc làm sai.
a. Hỏi thăm an ủi khi bạn có chuyện buồn.
b. Chúc mừng khi bạn được điểm 10.
c. Thờ ơ cười nói khi bạn có chuyện buồn.
- HS làm bài sau đó GV chữa bài.
* Em có tán thành các ý kiến dưới đây không ? Vì sao?
a. Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng.
b. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tôn trọng.
d. Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.
e. Không hứa hẹn với ai bất cứ điều gì .
g. Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được.
* Em có tán thành các ý kiến dưới đây không ? Vì sao?
- Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương, quan tâm chăm sóc.
- Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
3. Củng cố dặn dò.
- HS hệ thống lại kiến thức ôn tập
- GV khắc sâu nội dung kiến thức đã học
- GV hướng dẫn HS thực hành .
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Chính tả
Nghe - viết: Tiếng hò trên sông
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng nghe viết chính xác, trình bày đúng.
- Luyện viết phân biệt những tiếng có vần khó (ong/oong), thi tìm nhanh, viết đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu,vần dễ lẫn s/x.
II. Đồ dùng dạy học
Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ
HS thi giải những câu đố đã học trong bài trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Chuẩn bị:
- GV đọc bài viết cho học sinh nghe.
- 2HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài.
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Nêu các tên riêng trong bài.
- HS tập viết tiếng khó VD: chèo thuyền,
b) GV đọc cho HS viết:
- GV đọc, học sinh viết bài.
- Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả.
c) Chấm bài, chữa bài:
+ Thu 10 bài để chấm tại lớp. Chữa những lỗi học sinh mắc phổ biến.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2:
HS làm bài cá nhân, 2 HS thi làm bài đúng, nhanh
Sau đó 6 em đọc lại lời giải đúng.Cả lớp ghi nhớ chính tả.
Lời giải: + Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.
+ làm việc xong, cái xoong
Bài 3: Lựa chọn (3a)
- HS đọc đề bài và mẫu - GV hướng dẫn mẫu: Tìm từ ngữ có thể là từ 1 tiếng hoặc từ có nhiều tiếng.
HS : 2 nhóm ) mỗi em 1 từ nối tiếp lên bảng điền.
Cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm các từ vừa tìm được . HS chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán
Bảng nhân 8
I. Mục tiêu
- HS tự lập được bảng nhân 8, bước đầu học thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán
III. Hoạt động dạy học
1. Hướng dẫn lập bảng nhân 8
a) HS quan sát và thực hành trên các thẻ chấm tròn
* Lấy 1 tấm bìa 8 chấm tròn
+ 8 chấm tròn được lấy 1 lần được mấy chấm tròn ?
+ 8 chấm tròn được lấy 1 lần thì được phép tính nào ?
* Lấy 2 tấm bìa có 8 chấm tròn
GV hỏi tương tự như thế để HS lập các phép tính tiếp
x 2 = 8 + 8 = 16
Vậy 8 x 2 = 16
HS đọc các phép tính vừa lập
* Tương tự lấy 3 tấm bìa, ta được phép tính :
8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24
Vậy 8 x 3 = 24
* HS tự lập các phép tính tiếp theo
+ GV chia lớp thành các nhóm đôi lập vào bảng con các công thức còn lại
b) Chú ý có thể làm như sau:
8 x 3 = 24
8 x 4 = 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32
c) HS học thuộc bảng nhân
2. Thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. GV gọi HS nêu kết quả các phép tính bằng cách dựa vào bảng nhân.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu. Cho HS tự làm rồi chữa bài
Củng cố bài toán liên quan đến phép nhân
Bài 3: HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống.
3 . Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Từ ngữ về quê hương
Ôn tập câu: "Ai làm gì ? "
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về quê hương.
- Củng cố mẫu câu Ai làm gì ?
II. Đồ dùng dạy học: vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ
3 HS lên bảng làm bài 2
Nhận xét chữa bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: HS đọc SGK xếp vào 2 nhóm
HS làm bài tập vào vở bài tập.
+ Nhóm 1: Chỉ sự vật ở quê hương
cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
+ Nhóm 2: Chỉ tình cảm đối với quê hương
gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào
GV và HS chữa bài
Bài 2: HS đọc thầm bài tập, nêu nhận xét
GV giúp HS hiểu nghĩa từ " giang sơn", sông núi dùng để chỉ đất nước
Lới giải : Các từ ngữ có thể thay thế là: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn,
Giang sơn, đất nước có nghĩa rộng hơn Tây Nguyên vì Tây Nguyên chỉ là một vùng của đất nước.
Bài 3: HS đọc thầm và nêu yêu cầu.
Làm mẫu câu 1:
Đoạn văn này có mấy câu? Xác định từng câu thuộc mẫu câu gì? Sau đó chỉ rõ bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? hoặc làm gì ?
Bài 4: HS đọc SGK nêu yêu cầu của bài tập
GV nêu với các cụm từ đã cho, có thể đặt nhiều câu "Ai làm gì ?"
HS làm bài - Chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Thể dục
Học động tác bụng
của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu
Ôn 4 đ/t vươn thở, tay, chân, và lườn của bài thể dục phát triển chung.
- Học động tác bụng , y/ c thực hiện động tác cơ bản đúng.
Chơi trò chơi " Chạy đuổi vỗ tay nhau". Biết cách chơi và chơi chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
Sân bãi, còi,
III. Nội dung và phương pháp
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầugiờ học
- Giậm chân, vỗ tay và hát
- Đứng thành vòng tròn, khởi động các khớp và chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê".
2. Phần cơ bản
Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung
+ GV làm mẫu và hô nhịp. Sau đó cán sự làm mẫu, GV hô nhịp.
- Nhận xét. Tập luyện theo đội hình 2 - 4 hàng ngang.
- Chia nhóm tập luyện 4 động tác đã học.
+ GV đi từng tổ sửa chữa động tác sai.
* Các tổ thi đua với nhau dưới sự điều khiển của GV.
Học động tác bụng . Mỗi lần 2 x 8 nhịp.
+ Lần 1: GV vừa làm mẫu, vừa giải thích và hô nhịp chậm. HS tập theo.GV nhận xét .
+ Lần 2: GV vẫn làm mẫu HS bắt chước.
+ Lần 3: GV vừa hô vừa làm mẫu những nhịp cần nhấn mạnh.
+ Lần 4 - 5: GV chỉ hô nhịp trung bình, không làm mẫu.
hai tay duỗi thẳng và vỗ vào nhau, nhịp 2 và 6 khi gập người cần gập sâu hai chân thẳng.
- Chơi trò chơi "Chạy đổi chỗ vỗ tay vào nhau". Chạy theo đường quy định, tránh va chạm nhau. Khi gặp nhau có thể hô "chào bạn!"
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà : Ôn 5 động tác thể dục phát triển chung đã học.
Tiết 4-5: Tiếng Anh
(GV Tiếng Anh dạy)
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
Vẽ quê hương
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ ngữ: xanh tươi, làng xóm, lượn quanh, nắng lên,...
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ.
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ trong bài. HS khá giỏi học thuộc cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
3 HS tiếp nối kể lại câu chuyện " Đất quý, đất yêu" theo 4 tranh.
Vì sao người Ê-ti-ô - pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2. Luyện đọc
a) GV đọc bài thơ.
b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc hai dòng thơ.
Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ, kết hợp nhắc ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi:
+ Kể những cảnh vật được tả trong bài thơ ?
+ Cảnh vật quê hương được tả bằng màu sắc nào?
( Tre xanh, lúa xanh, .... )
HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ?
( Vì bạn nhỏ yêu quê hương, nên thấy quê hương rất đẹp)
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn.
- Học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
5. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội
Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ
mối quan hệ họ hàng
I. Mục tiêu
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người họ hàng.
- HS khá giỏi biết phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể.
- Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ngoại, và dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ hàng nội, ngoại của mình.
II. Đồ dùng dạy học
Các hình trong SGK
III. Hoạt động dạy học
* Khởi động: Chơi trò chơi đi chợ mua gì, cho ai ? Chơi nhiều lần.
- HS ra chơi, đứng thành vòng tròn điểm số từ 1 đến hết.
- Trưởng trò : Mua 2 áo len (em số 2 đứng dậy chạy vòng quanh lớp)
- Cả lớp : Cho ai ? cho ai ?
- Em số 2 vừa chạy vừa nói:
+ Cho mẹ, cho mẹ! Sau đó về chỗ... Tan chợ.
* Củng cố: Mối quan hệ gia đình, họ hàng.
* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS quan sát hình 42 SGK và làm việc với phiếu học tập.
Phiếu học tập: Quan sát hình 42 SGK và trả lời
1) Ai là con trai, ai là con gái của ông bà ?
2) Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà ?
3) Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ?
4) Những ai thuộc họ nội của Quang ?
* Bước 2: Các nhóm đổi chéo phiếu học tập cho nhau để chữa bài.
* Bước 3: Làm việc cả lớp:
+ Các nhóm trình bài.
+ GV khẳng định những ý đúng thay cho kết luận, nhóm nào làm chưa đúng có thể chữa lại bài của mình.
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ hàng.
* Bước 1:
- GV hướng dẫn vẽ sơ đồ về mối quan hệ họ hàng và giới thiệu.
* Bước 2:
- Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ.
* Bước 3: Gọi một số HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng.
+ Nhận xét cách vẽ ( xác định xem HS đó có vẽ đúng không)
* Củng cố, dặn dò
+ Nhận xét giờ học.
+ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Thể dục
Học động tác toàn thân
của bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu
Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung, thực hiện tương đối chính xác.
Học động tác phối hợp, yêu cầu thực hiện đ/t cơ bản đúng.
Chơi trò chơi nhóm ba nhóm bảy, biết tham gia chơi chủ động.
II. Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ, còi ...
III. Nội dung và phương pháp
1. Phần mở đầu
GV: phổ biến nội dung yêu cầu giời học.
Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát.
Chay chậm theo địa hình tư nhiên.
2. Phần cơ bản
Ôn 5 động tác đã học trong bài thể dục chung.
(đó là các động tác: vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài thể dục)
Tập theo đội hình 4 hàng ngang.
Chia tổ thực hiện 5 động tác đã học.
* Cho các tổ thi đua với nhau để thực hiẹn 5 động tác đã học.
* Học động tác toàn thân ( mỗi lần 2 x 8 nhịp )
+ Lần 1: GV vừa làm mẫu vừa giải thích và hỗ trợ cho HS làm theo
+ Lần 2: như lần 1
+ Lần 3: GV vừa hò nhịp vừa làm mẫu
+ Lần 4 - 5: chỉ hô HS tập
* Chơi trò chơi : " Nhóm bảy nhóm ba"
Chú ý nhắc HS thực hiện theo đúng quy định của trò chơi và đảm bảo an toàn, chơi vui vẻ.
3. Phần kết thúc
- Tập một số động tác hồi tĩnh, vỗ tay theo nhịp và hát.
- GV và HS cùng hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học:
+ Ưu điểm
+ Nhược điểm.
- Giao bài tập về nhà:
Ôn 6 động tác thể dục của bài thể dục phát triển chung.
Tiết 4: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8.
Biết dùng bảng nhân vào giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Toán.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ: HS đọc thuộc bảng nhân 8.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm ( 4 nhóm). Học sinh nêu yêu cầu của bài.
a) HS tính nhẩm lần lượt đọc kết quả - HS nghe và nhận xét
b) HS làm tương tự phần a:
Nhận xét tích của 2 phép tính trong 1 cột ( bằng nhau) :
8 x 2 = 2 x 8 = 16
* Rút ra nhận xét
Bài 2: Củng cố một cách hình thành bảng nhân.
8 x 4 = 8 x 3 + 8 = 32
8 x 5 = 8 x 4 + 8 = 40
* Muốn nhân được các phép tính trong bảng nhân 8 thì bằng cách lấy kết quả của phép nhẩm trước đó cộng với 8.
Bài 3: Gợi ý
Bước1: Mỗi đoạn 8 m, cắt được 4 đoạn như thế là bao nhiêu mét ?
HS trả lời: 8 x 4 = 32( m )
Bước 2: Số mét dây điện còn lại là bao nhiêu?
HS trả lời : 50 - 32 = 18 ( m )
Bài 4:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Củng cố kĩ năng nhân nhẩm và tính chất giao hoán, vừa chuẩn bị cho việc học diện tích các hình. HS tính nhẩm:
a) 8 x 3 = 24 ( ô vuông )
b) 3 x 8 = 24 ( ô vuông )
Nhận xét 8 x 3 = 3 x 8
HS nhận xét bằng lời: Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Chính tả
Nhớ - viết: Vẽ quê hương
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng nhớ viết chính xác, trình bày đúng1 đoạn trong bài "Vẽ quê hương".
Luyện đọc viết đúng một số chữ chứa âm đầu vần dễ lẫn s/x.
II. Đồ dùng dạy học: vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ
HS tìm từ viết bắt đầu bằng s/x
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Chuẩn bị
GV đọc bài viết; 2HS đọc thuộc lòng. Cả lớp đọc thầm ghi nhớ.
Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài.
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
+ Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ số như thế nào?
- HS tập viết tiếng khó để ghi nhớ
- GV nhắc các em lưu ý cá từ ngữ: làng xóm. Lượn quanh,
b) HS tự nhớ và viết vào vở.
GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
HS đọc lại đoạn thơ trong SGK một lần.
HS tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
c) Chấm bài, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
HS đọc bài và lựa chọn bài 2a.
HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
Chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại.Cả lớp ghi nhớ chính tả.
Lời giải: Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học, rút kinh nghiệm.
Luyện thêm để khắc phục lỗi chính tả còn mắc.
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán
NHân số có ba chữ số với số có một chữ số
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Biết vận dụng vào giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
A. Bài cũ
HS lên bảng và cả lớp làm bảng con
23 x 2 26 x 3
GV gọi nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu phép nhân 132 x 2
- Đặt tính cột dọc.
- Nhân từ phải sang trái :
- Cách thực hiện
* 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
* 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
* 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
Kết luận 132 x 2 = 264
2. Giới thiệu phép nhân 236 x 3
Tương tự như trên:
* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
* 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1
* 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
ị HS nêu cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
3. Thực hành
Bài 1: HS rèn luyện cách nhân
HS nêu yêu cầu của bài - thực hành làm bài và chữa bài.
GV củng cố cách nhân qua 2 bước.
Bài 2: HS đặt tính và tính rồi chữa bài. GV củng cố bài:
Bài 3: HS đọc đề bài toán, tóm tắt rồi giải.
HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét chữa bài.
GV củng cố bài toán: Bài toán giải bằng một phép tính.
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học và hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập viết
Ôn chữ hoa G (tiếp theo)
I. Mục tiêu
Củng cố cách viết hoa chữ G (Gi) .
Viết tên riêng: Ghềnh Ráng cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng
II. Đồ dùng dạy học: vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
GV đọc cho HS viết bảng con, 3 em trên bảng lớp chữ : Ông Gióng
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn luyện viết bảng con
a) Luyện viết chữ hoa
HS tìm các chữ hoa có trong bài : G, Gh, R, A, V
GV viết mẫu các chữ hoa G, (Gh).
HS viết bảng con.
Luyện viết chữ hoa có trong bài : R, Đ.
+ GV vừa viết mẫu và yêu cầu nhắc lại cách viết.
+ HS viết trên bảng con- nhận xét uốn nắn sửa chữa.
b) Luyện viết từ ứng dụng
HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng
GV giới thiệu ý nghĩa của từ này(còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định cách Quy Nhơn 5 km có bãi tắm rất đẹp.
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ (chú ý viết liền mạch)
HS viết trên bảng 2 lần. GV nhận xét sửa chữa cho HS.
c) Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng
GV giúp HS hiểu ND câu ca dao: HS nêu cách chữ viết hoa.
Hướng dẫn những chữ vết hoa trong câu ca dao
3. Hướng dẫn viết vở tập viết: HS viết bài , gv theo dõi uốn nắn thêm.
4. Chấm chữa bài: Chấm tại lớp 5 – 7 bài nhận xét chung.
5. Củng cố nhận xét
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn
Nghe kể : tôi có đọc đâu. nói về quê hương
I. Mục tiêu
- Nghe - kể lại đúng nội dung chuyện vui. Lời kể vui, tác phong mạnh dạn tự nhiên.
- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý BT2. Bài nói đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu và gợi ý . Cả lớp đọc thầm quan sát tranh.
Bức tranh vẽ gì ? (một người đang viết thư và một người ngồi bên cạnh)
Người viết thư và người ngồi bên cạnh nói với nhau điều gì?
* GV kể chuyện (giọng vui dí dỏm), hai câu người viết thêm vào bức thư kể với giọng bực tức.
* Trả lời câu hỏi gợi ý:
- Người viết thư và người ngồi bên cạnh làm gì?
- Người viết thư viết thêm vào điều gì?
- Người bên cạnh kêu lên như thế nào?
* GV kể lần 2. HS lắng nghe.
- HS kể lại chuyện.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- 4 HS nhìn bảng thi kể lại chuyện.
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
- Cả lớp bình xét bạn kể hay nhất.
Bài 2: HS đọc đề, lớp đọc thầm.
Giúp HS hiểu nghĩa của từ quê hương: là nơi em sinh ra và lớn lên, nơi ông bà, họ hàng của em sinh sống.
HS tập nói theo cặp, sau đó trình bày trước lớp.
Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ
mối quan hệ họ hàng
I. Mục tiêu
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người họ hàng.
- HS khá giỏi biết phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể.
- Vẽ được sơ đồ họ hàng nội ngoại, và dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ hàng nội, ngoại của mình.
II. Đồ dùng dạy học: SGK
III. Hoạt động dạy học
* Khởi động: Nhắc lại mục đích yêu cầu.
Nhắc lại các hoạt động giờ trước đã hoc.
* Hoạt động 2:
+ Vẽ sơ đồ mối quan hệ hàng.
+ Cách tiến hành
Bước 1: GV hướng dẫn vẽ sơ đồ về mối quan hệ họ hàng và giới thiệu.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình mình vào sơ đồ.
Bước 3: Gọi một số HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
+ Nhận xét cách vẽ: xác định xem HS đó có vẽ đúng không.
* Hoạt động 3:
+ Chơi trò chơi xếp hình.
+ Cách tiến hành: Chọn một trong 2 cách.
Cách 1:
Nếu có ảnh của từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau thì GV sẽ chia nhóm, hướng dẫn HS trình bày trên giấy to theo cách của mỗi nhóm và trang trí đẹp. Sau đó từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình trước lớp.
Cách 2:
Dùng bìa các màu làm mẫu 1 bộ, căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ. Sau đó từng nhóm tự làm và xếp hình. Thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào xếp đúng, đẹp.
Chọn cách số 2. GV cho HS trong lớp cử 2 nhóm lên bảng gắn các tấm bìa vào xếp thành sơ đồ các thế hệ.
Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc.
GV củng cố, nhận xét.
* Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Thủ công
Cắt, dán chữ i, t (tiết 1)
I. Mục tiêu
HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
Kẻ, cắt, dán được chữ I, T các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối thẳng.
Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T các nét chữ thẳng và đều nhau. C
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 11 L3.doc