Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 3

KHOA HỌC :

(BÀI 6) TỪ LÚC MỚI SINH RA ĐẾN TUỔI DẬY THÌ

I- MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.

- Nêu được một số sự thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì . GD HS sự hiểu biết về tuổi dậy thì.

II -ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- HS sưu tầm chụp ảnh bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ 1(5'): Củng cố hiểu biết và vận dụng thực tế : Cần làm gì để mẹ và em bé khoẻ mạnh ?

- GV nêu vấn đề - HS trả lời, tổ chức lớp nhận xét .

HĐ2 ( 17 phút) Trò chơi học tập “ Ai nhanh, ai đúng”.

* Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn; dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.

*Cách tiến hành:

 Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4- đọc và quan sát SGK.

Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS làm việc theo hướng dẫn của GV.

Bước 3: Làm việc cả lớp. GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm cùng xong. GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hìn dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện. - GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn. b) Thi KC trước lớp - Một vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp. GV chú ý mời HS ở các trình độ khác nhau thi kể, không chỉ chọn HS khá, giỏi. - Mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ về nhận xét trong câu chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, bạn kể chuyện hay nhất . Củng cố dặn dò( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. Khoa học : (Bài 6) Từ lúc mới sinh ra đến tuổi dậy thì I- mục tiêu: Giúp HS : - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số sự thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì . GD HS sự hiểu biết về tuổi dậy thì. II -đồ dùng dạy – học - HS sưu tầm chụp ảnh bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III- Hoạt động dạy – học HĐ 1(5'): Củng cố hiểu biết và vận dụng thực tế : Cần làm gì để mẹ và em bé khoẻ mạnh ? - GV nêu vấn đề - HS trả lời, tổ chức lớp nhận xét . HĐ2 ( 17 phút) Trò chơi học tập “ ai nhanh, ai đúng”. * Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn; dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. *Cách tiến hành: Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4- đọc và quan sát SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS làm việc theo hướng dẫn của GV. Bước 3: Làm việc cả lớp. GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm cùng xong. GV mới yêu cầu các em giơ đáp án. Dưới đây là đáp án: 1-b ; 2-a; 3-c. Tuyên dương nhóm thực hành tốt. HĐ3(14')Thực hành * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người. * Cách tiến hành - Bước 1: GV yêu cầu mỗi HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: - Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm q/trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? Bước 2: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trên. -Tổ chức nhận xét (kết luận như SGK) Kết luận:Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con ngừơi, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể: - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng - Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. - Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. Củng cố dặn dò (4 phút) Củng cố nội dung MT. - GV gợi ý HS sơ lược các kết luận . Nhận xét giờ học Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2016 Toán : luyện tập chung I - mục tiêu : Biết - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số và một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. II. đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học HĐ1 (1 phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2 (36 phút) : Làm bài tập Bài 1a,b: Củng cố kỹ năng cộng phân số. - HS nêu yêu cầu tự làm bài. - 2,3 HS lên bảng chữa bài. Kh- khích HS tìm mẫu số chung nhỏ nhất. - Tổ chức lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng Đáp số : a) 151/90 ; b) 82/48; Bài 2a,b: Củng có kỹ năng thực hiện trừ phân số, hỗn số Tiến hành tương tự bài 2. GV kết hợp chấm 1 số bài Bài 4(3 số đo1,3,4): Củng cố chuyển số đo độ dài từ cách ghi với danh số phức thành cách ghi dưới số liệu hỗn số và danh số đơn . - GV h/ dẫn HS hiểu bài mẫu - HS tự nháp bài, 3 HS nối tiếp nhau ghi đáp án. Tổ chức nhận xét, củng cố cách làm . - Kquả : 7m 3dm = 7m + 3/10 m = 7 m - 8dm9cm = 8dm + 9/10 cm = 8 dm - 12cm 5mm = 12cm + 5/ 10mm = 12cm Bài 5 :Rèn kỹ năng giải bài toán - Gọi HS đọc đề, GV kẻ tóm tắt lên bảng . - HS thảo luận nhóm đôi nháp bài. - 1 HS nêu bài giải- GV ghi bảng. - Tổ chức nhận xét, GV khắc sâu cách làm. Đáp số :40 km Củng cố,dặn dò ( 3 phút) :GV củng cố mục tiêu bài học -1 HS nhắc lại mục tiêu gắn liền từng bài - GV nhận xét giờ học. Tập đọc : Lòng dân (phần 2) I - mục tiêu : Giúp HS : - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc, phù hợp với tính cách của từng nhân vật và tình huống trong đoạn kịch - Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II- Đồ dùng dạy - học III. Các hoạt động dạy - học HĐ1: (5 phút ) Kiểm tra bài cũ: HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân, 1 em nêu ý nghĩa của bài.Tổ chức nhận xét. HĐ (1 phút) Giới thiệu bài : GV nêu của tiết học và ghi tựa đề HĐ 2( 32 phút ). Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc: MT ;HS đọc lưu loát, đúng lời nhân vật, phân biệt giọng từng nhân vật. - Một HS đọc tốt đọc phần tiếp của vở kịch. - HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch. - Ba, bốn tốp (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn phần tiếp của vở kịch. GV lưu ý HS đọc đúng các từ địa phương (tía, mầy, hổng, chỉ, nè..). Chia phần tiếp của vở kịch thành các đoạn sau để luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu đến : Để tôi đi lấy - chú toan đi, cai cản lại. Đoạn 2: Từ lời cai (Để chị này đi lấy) đến lời dì Năm (Chưa thấy) Đoạn 3: Phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của vở kịch. Giọng cai và lính: khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách để doạ dẫm, lúc ngọt ngào xin ăn. Giọng An: thật thà, hồn nhiên. Giọng dì Năm và chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh Tìm hiểu bài MT: HS trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài, hiểu ý nghĩa toàn vở kịch . GV vấn đáp - HS trả lời ( Câu hỏi 1- 2 SGK, kh- khích HS yếu trả lời ). Tổ chức lớp nhận xét, bổ sung, GV kết luận . - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? Câu 1: An làm cho bon giặc mừng hụt... - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? - Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”? - HS đọc lướt toàn bài - nêu ý nghĩa vở kịch . Tổ chức nhận xét. GV kết luận ( như mục tiêu). 2, 3 HS nhắc lại Hướng dẫn HS đọc phân vai MT : HS phân biệt giọng đọc theo vai đúng và thể hiện tự nhiên - GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. Củng cố, dặn dò (2 phút ) Củng cố ý nghĩa bài học. - GV vấn đáp , tổ chức nhận xét, kết kuận - Một HS nhắc lại nội dung đoạn kịch - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn: luyện tập tả cảnh I - mục tiêu : Giúp HS : - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. - GD HS biết quan sát cảnh vật để làm được bài văn tả cảnh. II- Đồ dùng dạy - học HS: Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa GV : Bảng phụ ghi các câu trả lời về bài cơn mưa III. Các hoạt động dạy học HĐ1 ( 1 phút) GTB : GV nêu MT của tiết học . HĐ2( 37 phút ) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi trong bài Mưa rào MT : HS hiểu và phân tích được những nội dung chính trong bài Mưa rào theo các câu hỏi a, b, c. - GV mời 1 HS đọc toàn bộ nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS cả lớp đọc thầm lại bài Mưa rào, thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - Đại diện mỗi nhóm trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải ( GV treo bảng phụ ) Bài tập 2 : Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa - Một HS đọc yêu cầu của BT 2 - GV kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học: quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa . - Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở : * Mở bài : GT cơn mưa, ( thời gian, địa điểm ...) * Thân bài: Tả cảnh vật, diễn biến cơn mưa + Lúc sắp mưa, bầu trời, mây, gió, cây cối, con người ... +Lúc bắt đầu mưa: Trời, cây cối, tiếng mưa, hạt mưa... +Trong cơn mưa: .... + Sau khi mưa... * Kết bài: Cảm nghĩ về cơn mưa... - Một số HS (dựa vào dàn ý đã viết) tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. - Sau khi nghe các bạn trình bày và đóng góp ý kiến cho dàn ý của các bạn, mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình. HĐ3. ( 2 phút ) Củng cố, dặn dò Khắc sâu cách tả cảnh một cơn mưa - GV nhận xét tiết học Lịch sử (T3) cuộc phản công ở kinh thành huế I - mục tiêu : Giúp HS biết : - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại tổ chức: +Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: Chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết) + Đêm mùng 7 rạng ngày 5-7-1885 phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế . + Trước thế mạnh của giặc nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi quản trị. + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên chống Pháp. - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương. - Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội Thiếu niên Tiền phong,...ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên II. Đồ dùng học tập GV:- Bản đồ hành chính Việt Nam III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu HĐ1( 4 phút )KTBC :Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? Những đề nghị đó có được thực hiện không? Vì sao? - GV vấn đáp - 2, 3 HS trả lời câu hỏi . Tổ chức lớp nhận xét. HĐ2 ( 1phút) GTB : GV giới thiệu 2 nhân vật (ảnh SGK) GTB và ghi tựa đề HĐ3( 4phút) Nêu nhiệm vụ học tập - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS + Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn ? + Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chống thực dân Pháp? + Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế + ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế HĐ4 (9 phút) Thảo luận nhóm ( 4 HS ) MT: HS thảo luận về các nhiệm vụ học tập định hướng trả lời CH, kết hợp nghiên cứu SGK - GV tổ chức cho HS thảo luận về các nhiệm vụ học tập - Gợi ý trả lời+ Phái chủ hoà chủ trương với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp + Tôn Thất Thuyết lập căn cứ kháng chiến + Kể lại cuộc diễn biến theo các ý: thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến + Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp HĐ5( 12 phút): Làm việc cả lớp MT: HS trình bày rõ ràng về kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày k/ quả thảo luận. Các nhóm khác n/xét bổ sung - GV nhấn mạnh thêm : + Tôn Thất Thuyết quyết định đưa Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị + Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương”, kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp + Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu; giới thiệu hình ảnh một số nhân vật lịch sử HĐ 6. Củng cố, dặn dò :(5 phút) Củng cố mục tiêu bài học - GV đặt câu hỏi: Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương? Gv nhận xét giờ học. Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2016 Toán : (tiết 14) Luyện tập chung I - Mục tiêu : Giúp HS : - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. II. đồ dùng dạy học - GV : bảng phụ vẽ hình bài 4 III. Các hoạt động dạy học HĐ1 ( 1 phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2 ( 37 phút) Làm bài tập Bài 1: Củng cố nhân, chia 2 phân số HS tự làm bài rồi chữa bài, từng cặp HS chữa bài. Tổ chức lớp nhận xét. GV hỏi để củng cố cách làm. Kquả : a) 28/ 45 ; b) 52/15; c) 8/35; d) 9/10 Bài 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. yêu cầu HS nhắc lại từng quy tắc tìm thành phần chưa biết. HS tự làm bài rồi lên bảng chữa bài. Tổ chức lớp nhận xét . GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết Kquả : a) 2/8 ; b) 7/10 ; c) 21/11 ; d) 1/6 Bài 3: Chuyển số đo có 2 tên đơn vị thành số đo là hỗn số với một đơn vị đo HS tự làm bài rồi chữa bài tương tự như bài tập 3 của tiết học trước. HĐ 3. Củng cố, dặn dò (2'): GV vấn đáp để khắc sâu mục tiêu. Nhận xét giờ học . Chính tả: Tuần 3 Nhớ viết: Thư gửi các học sinh I. mục tiêu: Giúp HS : - Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - GD HS ý thức viết đúng chính tả. II- Đồ dùng dạy - học GV:- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động dạy - học HĐ1( 1 phút ) Giới thiệu bài :GV nêu MT của tiết học. HĐ 2( 25 phút ) . Hướng dẫn học sinh nhớ -viết MT: HS nhớ và đọc thuộc lòng được nội dung cần viết. Nêu được một số từ cần viết hoa và ghi nhớ. - Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ - viết trong bài Thư gửi các học sinh của Bác Hồ. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhắc các em chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số (80 năm) - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thư, tự viết bài. Hết thời gian quy định, GV yêu cầu HS soát lại bài. - GV chấm chữa 7 - 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau và sửa lỗi. - GV nêu nhận xét chung. HĐ 3( 12 phút ) . Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2: HS xác định đúng phần vần và phân tích được cấu tạo vần - Một HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi SGK. - HS tiếp nối nhau lên bảng điền cấu tạo vần vào mô hình. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài - HS chữa bài trong vở Bài tập 3 :Củng cố quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng MT: HS khá giỏi nêu được quy tắc đnáh dấu thanh trong tiếng. - GV giúp HS nắm được yêu cầu của BT. - HS dựa vào mô hình cấu tạo và phát biểu ý kiến. Kết luận: dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) - Hai, ba HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. Củng cố dặn dò ( 2 phút ):- HS nêu ND bài. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I - mục tiêu : Giúp HS : - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). - Dựa theo ý nghĩa một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1-2 từ đồng nghĩa BT3. II- Đồ dùng dạy - học III. Các hoạt động dạy - học HĐ 1(5 phút KTBC : Củng cố khái niệm từ đồng nghĩa : GV kiểm tra 2 - 3 HS nêu miệng BT 2, 3 trong tiết TLVC trước. HĐ2 ( 1 phút) Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học, ghi tựa đề. HĐ3( 32 phút ) . Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1:Luyện sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp văn cảnh . - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm ghi đáp án vào bảng phụ ( nếu cần). Tổ chức lớp nhận xét. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một, hai HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền từ thích hợp vào những ô trống. Bài tập 2: Biết thêm và hiểu nghĩa một số thành ngữ tục ngữ có chung ý nghĩa về tình cảm . -HS đọc nội dung BT 2. (Tiến hành tương tự bài tập 1) - GV giải nghĩa từ cuội (gốc ) trong câu tục ngữ Lá rụng về cội. - Cả lớp trao đổi, thảo luận, đi đến lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. - HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ - Với lớp HS giỏi, GV yêu cầu các em đặt câu (hoặc nêu hoàn cảnh) sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ trên. Bài tập 3: Luyện dùng từ đồng nghĩa để viết đoạn văn ( dựa theo một khổ thơ trong bài"Sắc màu em yêu "mà em thích. - HS đọc yêu cầu của BT 3, suy nghĩ, chọn 1 khổ thơ trong bài sắc màu em yêu để viết thành một đoạn văn miêu tả (không chọn khổ thơ cuối) - Bốn, năm HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào. - GV nhắc HS, có thể viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ và cả những sự vật không có trong bài: chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa. - GV mời 1 HS nói một vài câu làm mẫu. - HS làm bài vào vở. HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết hay nhất. Củng cố dặn dò(2') : Khắc sâu đặc điểm từ đồng nghĩa, cách dùng. GV n/xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn ở BT 3 chưa đạt về nhà viết lại đoạn văn để đạt chất lượng cao hơn. Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2016 Toán: ôn tập về giải toán I- mục tiêu : Giúp HS : - Làm được các bài tập dạng “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” - GD HS lòng yêu thích học toán. II.đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học HĐ1 (1 phút) GTB: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(10 phút) Ôn cách giải loại toán: Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. MT: HS nhớ lại cách làm dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó VD: Bài toán 1,2 (SGK) - Yêu cầu HS thực hành nháp VD a), b), 2 HS lên bảng làm . -Tổ chức lớp nhận xét. GV củng cố cách làm. yêu cầu HS chỉ rõ 2 số cần tìm tổng (hiệu) và tỉ của chúng. HĐ3 (25 phút) Luyện tập Bài 1: Củng cố giải bài toán tìm 2 số biết tổng ( hiệu ) và tỉ của chúng - H/ dẫn HS đọc hiểu đề, tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng thực hiện. GV theo dõi giúp HS yếu. Bài 2: Củng cố giải toán với đại lượng là lít nước mắm : Củng cố dặn dò(4”) khắc sâu cách làm dạng bài tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu )và tỉ của 2 số. Lần lượt gọi HS nêu lại cách giải. GV nhận xét chung. Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh I - mục tiêu : Giúp HS : 1. Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1. 2.Dựa vào dàn ý bài văn tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2) II- Đồ dùng dạy - học HS : Những ghi chép về cơn mưa + Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp GV : Bảng phụ ghi các câu trả lời về bài Cơn mưa III. Các hoạt động dạy - học HĐ1( 5 phút ) Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2 - 3 HS (đã hoàn chỉnh sau tiết học trước) HĐ 2(1 phút) Giới thiệu bài:GV nêu MT của tiết học HĐ 2( 30 phút ). Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1 : Rèn kỹ năng viết đoạn văn theo nội dung chính mỗi đoạn . - Một HS đọc nội dung BT 1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa - Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn: phát biểu ý kiến. GV chốt lại nội dung chính của 4 đoạn văn: Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt tới rồi tạnh ngay Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa - GV yêu cầu mỗi HS chọn hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn (trong số 4 đoạn đã cho) bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu () - HS làm bài vào vở. GV nhắc các em chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn. VD : đoạn 3 có nội dung chính Tả Cây cối sau cơn mưa thì phần viết thêm chỉ viết về cây cối. * HS khá giỏi hoàn chỉnh được 2-3 đoạn văn. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh rất hợp lý, tự nhiên các đoạn văn. Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn dựa theo dàn ý đã lập -1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - HS cả lớp viết bài. Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học Củng cố dặn dò ( 4 phút ) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa (với những HS chưa viết xong hoặc viết chưa đạt). Đọc trước và lập dàn ý cho tiết TLV tuần 4. địa lý khí hậu I - mục tiêu : Giúp HS : - Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta ( nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa ). - Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ ) ranh giới giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam. - Biết sự khác biệt giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam. - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam(dãy núi Bạch mã)trên bản đồ(lược đồ) II - Đồ dùng dạy học : GV: Bản đồ Việt Nam, lược đồ khí hậu Việt Nam, quả địa cầu L5. III - Các hoạt động dạy học : HĐ1 (4 phút)KTBC: Nêu những đặc điểm về địa hình nước ta? Chỉ bản đồ. + Nêu tên khoáng sản và đặc điểm tập trung của loại khoáng sản trên bản đồ tự nhiên Việt Nam . - 2 HS thực hiện, tổ chức nhận xét. HĐ2(1 phút) GTB: GV giới thiệu và ghi tựa đề . HĐ3 (12 phút) Làm việc theo nhóm: MT :HS trình bày được mục tiêu 1 1- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa - GV nêu câu hỏi định hướng, phát phiếu thảo luận. Các nhóm đọc phần 1 SGK T12 và trả lời các câu hỏi . Đại diện 1,2 nhóm trình bày . GV kết hợp ghi vắn tắt sơ đồ lên bảng; Nhiều HS nhắc lại đặc điểm khí hậu nước ta . HĐ3 (8 phút) Làm việc theo cặp MT : HS nắm được mục tiêu 2,3. 2 . Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau - HS đọc SGK, kết hợp xem lược đồ, chỉ cho nhau xem về sự khác giữa 2 miền khí hậu Nam, Bắc . -Tổ chức trình bày nhận xét, kết luận (2, 3 HS trình bày, chỉ trên lược đồ ) HĐ4 (8 phút) Làm việc cả lớp. MT4: HS biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống s / xuất của nhân dân ta. 3. ảnh hưởng của khí hậu : - GV vấn đáp câu hỏi 3 SGK - HS xem SGK kết hợp tranh ảnh Tr73 và hiểu biết thực tế hàng ngày để vận dụng trả lời . Củng cố dặn dò (2 phút) ;GV khắc sâu MT bài học - 3, 4 HS đọc ghi nhớ SGK. GV nhận xét giờ học. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu : Giúp HS : - Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua. - Đề ra được những biện pháp để thực hiện tốt nề nếp học tập trong tuần tới. II. Nội dung sinh hoạt : GV giới thiệu nội dung sinh hoạt lớp : Các tổ sinh hoạt, bình xét kết quả hạnh kiểm của từng bạn trong tuần vừa qua : Tổ trưởng điều khiển tổ sinh hoạt : Nhận xét nề nếp học tập của các bạn trong tổ. + Tuyên dương những bạn có nhiều thành tích trong học tập, chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ, học bài cũ đầy đủ. + Tuyên dương những em tích cực phát biểu xây dựng bài trên lớp. + Trong tổ tự xếp loại hạnh kiểm trong tuần của tổ mình. Báo cáo kết quả sinh hoạt của tổ trước lớp : - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. Tổ trưởng báo cáo kết quả trước lớp . - Lớp nhận xét, bổ sung kết quả xếp loại của từng tổ. 3. GV phát biểu ý kiến : - GV nhận xét tình hình của lớp. - Bổ sung ý kiến xếp loại của các tổ. 4. Thống nhất ý kiến : - GV cùng cả lớp thống nhất ý kiến 5. Phương hướng nhiệm vụ tuần tới : - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Cả lớp chuẩn bị bài đầy đủ, học bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn trước khi vào lớp và ra về. Chiều thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2016 t- h Tập làm văn : luyện tập làm báo cáo thống kê I - mục tiêu ; Giúp HS : Hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê. Biết thống kê số liệu đơn giản về từng tổ HS trong lớp . II- đồ dùng dạy học : HS : VBT Tiếng Việt III - các hoạt động dạy học : HĐ1 ( 1phút)GTB : GV giới thiệu trực tiếp và ghi tựa đề . HĐ2 ( 30 phút ) H/ dẫn luyện tập : Bài 1: Củng cố lại cách trình bày các số liệu thống kê. -1 HS đọc yêu cầu của BT . - GV yêu cầu Hs đọc lại bảng thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến , 1- 2 em đọc lại các số liệu thống kê. HS đọc thầm câu b), c) và làm vào vở . GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp . Tổ chức lớp nhận xét. GV chốt chung . Bài 2: Rèn kỹ năng lập bảng thống kê. 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào vở . 1 số HS trình bày bảng thống kê về số HS trong tổ, số HS nữ, số HS nam, số HS giỏi, số Hs tiên tiến của tổ . Tổ chức lớp nhận xét. GV chấm bài tuyên dươngnhững em đã biết lập bảng thống kê đúng . HĐ nối tiếp: (3 phút) : GV củng cố về cách lập bảng thống kê. GV nhận xét giờ học . Đạo đức : (tiết 1 ) có trách nhiệm về việc làm của mình I - mục tiêu : Giúp HS biết: -Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa . - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình. -GD HS có trách nhiệm về việc làm cảu mình. II . Đồ dùng dạy học - Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. III- Các hoạt động dạy - học HĐ(1phút) GTB : Gv giới thiệu trực tiếp HĐ2 (12 phút) Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng. CTH: 1. GV cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. Sau đó yêu cầu 1-2 HS đọc to truyện cho cả lớp nghe. 2. HS thảo luận cả lớp theo ba câu hỏi trong SGK. K/hợp q/ sát tranh m/ hoạ Tổ chức nhận xét. GV kết luận. Kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất. .. Các em đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lí, vừa có tình. Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ. GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. HĐ 3( 12 phút) Làm bài tập 1, SGK. * Mục tiêu: HS xác định những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuần 3.doc