Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 33

LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP)

I/ MỤC TIÊU :

Nêu dược tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.

Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3)

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Bảng nhóm

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ1(4) Bài cũ: 2 HS nêu lại tác dụng của dấu ngoặc kép đã được học ở tiết trước. Lớp nhận xét.

HĐ2(1) Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề.

HĐ3(32): Hướng dẫn ôn tập

+ Bài tập 1 :Một HS đọc nội dung BT 1.Cả lớp theo dõi SGK

GV gọi 1HS nói lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. GV treo bảng phụ đã ghi 2 tác dụng của dấu ngoặc kép , gọi 2-3 HS nhắc lại .

GV cho HS trao đổi theo cặp đôi để làm bài vào vở

Cho 3 HS làm bài vào bảng nhóm, làm xong dán kết quả lên bảng

HS trình bày kết quả

HS và GV nhận xét chốt lại KQ đúng

KL: Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng dấy phẩy và nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc HĐ3(7’): Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi 1-2 đọc đề bài , phân tích đề . - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng của đề :Kể về việc gia đình, nhà trường xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận .... - GV gọi 4 HS khá nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4 trong SGK - Gọi vài HS nói về câu chuyện mình sẽ kể - HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể . HĐ4(25’): Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . GV cho HS luyện kể theo cặp đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện +GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp . - Gọi lần lượt HS lên kể câu chuyện của mình . - Học sinh dưới lớp lắng nghe cùng nêu câu hỏi trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - HS và nhận xét . HĐ5(2’) Củng cố dặn dò - HS liên hệ thực tế . - GV nhận xét tiết học. Khoa học: Tác động của con người đến môi trường đất (Mức độ tích hợp GDBVMT : Liên hệ ) I/ Mục tiêu: HS biết : - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày một bị thu hẹp và thoái hóa. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường đất. II/ Đồ dùng dạy học GV : Thông tin và hình trang 136, 137 SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(4’) Bài cũ: Nêu các nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá ? Theo em, việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? HĐ2 (1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học. HĐ3(13’): Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân đất trồng ngày càng bị thu hẹp . Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 6 nhóm . YC các nhóm H1 và H2 SGK để trả lời câu hỏi: + H1 và H2 cho biết con người sử dụng đất trồng để làm gì ? + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. - Các nhóm tiến hành làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng - GV theo giõi giúp đỡ từng nhóm GV gọi đại diện các nhóm nêu kết quả ( HS trình bày ). HS và GV nhận xét bổ sung KL: Như SGV ( HS nhắc lại kết luận ) HĐ4(14’): Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị suy thoái Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất ngày càng suy thoái Cách tiến hành: - GV cho HS trao đổi theo cặp đôi . YC học sinh thảo luận để trả lời các câu hỏi : + Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học , thuốc trừ sâu,...đến môi trường đất + Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất . + Để giảm ô nhiễm môi trường đất, chúng ta phải làm gì ? - GV gọi lần lượt HS trả lời HS và GV nhận xét chung về các ý trả lời và bổ sung . KL : SGK ( HS nhắc lại ) HĐ5(3’) Củng cố dặn dò - HS nhắc laị nội dung bài học, liên hệ thực tế. Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2017 Toán : luyện tập chung I/ Mục tiêu: : Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (1’) Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(37’) Hướng dẫn HS ôn tập +Bài 1: SGK. - 1HS đọc bài toán 1HS lên bảng tóm tắt bài toán - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài - HS , GV nhận xét kết quả đúng . KL: Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật. +Bài 2: SGK - 1 HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán, dưới lớp tóm tắt bài toán vào giấy nháp. - HS làm việc cá nhân, 1 Học sinh lên bảng làm . - HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng . KL: Rèn kĩ năng vận dụng công thức để tính chu vi đáy và chiều cao của hình HCN HĐ(2’) Củng cố dặn dò GV cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài . Tập đọc sang năm con lên bảy I/ Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do . Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên, từ giã tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài) II/ Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ ghi sẵn khổ thơ hướng dẫn luyện đọc III / Các hoạt động dạy – học. HĐ1(4’) Bài cũ : 1-2 HS đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài : Luật bảo vệ chăm sóc và Giáo dục trẻ em. HĐ2 (1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(12’): Luyện đọc : Hướng dẫn đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ trong bài nghỉ hơi đúng nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài Đọc đoạn : HS đọc nối tiếp theo khổ thơ (3 lượt). Hướng dẫn HS đọc tiếng khó: sang năm, lên bảy, muôn loài, giành lấy ...1 học sinh đọc lớp nhận xét, gọi một vài em đọc lại Đọc theo cặp. ( HS nhận xét bạn đọc trước lớp ) Đọc toàn bài GV đọc mẫu . HĐ4(11’): Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2 trả lời câu hỏi 1và câu 2 SGK. Giảng từ : Lon ton, tiếng muôn loài . + HS rút ý – t/ c nhận xét, gv khẳng định, vài em nhắc lại ý1 : Tuổi thơ rất vui và đẹp. - Học sinh đọc thầm khổ thơ cuối trả lời câu hỏi 3,SGK. - Giảng từ : Thời ấu thơ + HS rút ý – t/ c nhận xét, gv khẳng định, vài em nhắc lại ý2 : Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc thực sự - Bài thơ giúp em hiểu điều gì? Nội dung : (như mục 1) HĐ5(10’): Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - HS nêu cách đọc . GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm . - GV treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 1, 2 hướng dẫn và đọc mẫu cho HS HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng khổ 1,2 (HS thi đọc thuộc cả bài). HĐ 6(2’) Củng cố dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung bài ; HS liên hệ thực tế. Tập làm văn : ôn tập về tả người I/ Mục tiêu : Ôn tập , củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người- một dàn ý đủ 3 phần ; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người, trình bày rõ ràng , rành mạch, tự nhiên tự tin. II/ Đồ dùng dạy học GV: Bảng nhóm cho HS lập dàn ý 3 bài văn. III/ Các hoạt động dạy học HĐ1(1’) Giới thiệu bài Gv nêu mục tiêu bài học. HĐ2(37’): Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1: SGK. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập Chọn đề bài : GV gọi học sinh đọc 3 đề bài sgk lớp theo dõi, cùng HS phân tích đề- gạch chân những từ ngữ quan trọng. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ; gọi một số HS nói đề bài các em chọn. Lập dàn ý : GV nhắc HS : Dàn ý văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các emcó thể dựa vào dàn ý để tả người đó ( trình bày miệng ) + Lập dàn ý ( vắn tắt ) cho một trong các bài văn đó + GV chia lớp thành 5 nhóm phát cho mỗi nhóm 1 bảng nhóm và giao việc cho các nhóm . YC các nhóm thảo luận để làm bài - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả HS và GV nhận xét chốt lại kết quả đúng . Bài2: SGK - HS nêu YC đề bài - GV : Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người của nhóm mình - GV nhắc HS cần nói sát theo dàn ý, nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu. - Đại diện các nhóm thi trình bày - Các nhóm khác nhận xét cách trình bày của bạn; bình chọn người trình bày hay nhất. HĐ3(2')Củng cố dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại kiến thức toàn bài . - GV nhận xét tiết học. Lịch sử : ôn tập lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay I/ Mục tiêu : Sau bài học HS nêu được : - Nội dung chính của thời kì lịch sử từ năm 1945 đến nay . - ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng tám 1945 và Đại thắng mùa xuân năm 1975 II/ Đồ dùng dạy học : GV và HS chuẩn bị bảng thống kê lịch sử dân tộc ta từ 1958 đến nay ( GV viết sẵn vào bảng phụ ) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(1’) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(16’)Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945 đến 1975 - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị nhưng che kín nội các dung lại - GV tổ chức làm việc cá nhân YC học sinh đọc lại bảng thống kê mình đã chuẩn bị . - GV và HS cùng đàm thoại để xây dựng bảng thống kê các sự kiện lịch sử từ năm 1945 đến năm1954 - GV chọn 5 sự kiện có ý nghĩa lớn trong lịch sử của dân tộc ta từ năm 1945 đến nay +Ngày 19 -8- 1945, cách mạng tháng tám thành công. + Ngày 2-9 -1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa +Ngày 7-5 -1954, chiến thắng Điện Biên Phủ, kết thúc 9 năm trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp. +Tháng 12- 1972, chiến thắng Điện Biên Phủ trên không...lập lại hòa bình ở Việt Nam + Ngày 30-4-1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng, miền Nam giải phóng, đất nước thống nhất . Gọi 2-3 HS nhắc lại các sự kiên này - GV hệ thống lại các sự kiện trên HĐ3(16’) : Thi kể chuyện lịch sử Tổ chức làm việc với cả lớp - GV gọi lần lượt HS nối tiếp nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ năm1945 đến năm 1975 và kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này ( khi HS nêu GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng thành 2 phần : Trận đánh lớn/ nhân vật lịch sử - GV tổ chức cho HS thi kể về các trận đánh, các nhân vật lịch sử trên +HS xung phong thi kể trước lớp +HS và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất HĐ 4(2’)Củng cố dặn dò GV gọi 2-3 HS đọc nội dung bài học trong SGK GV hệ thống lại kiến thức toàn bài Chiều thứ ba kỹ thuật : Lắp ghép mô hình tự chọn ( Tiết 1 ) I - Mục tiêu : HS cần phải: - Lắp được mô hình đã chọn - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II - Đồ dùng dạy học - Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1 (5’): Ôn lại cách lắp ghép một số mô hình đã học Cho HS nêu lại các mô hình lắp ghép đã học Cho HS thảo luận nhóm cách lắp ghép các mô hình đó Học sinh lần lượt nêu từng cách lắp từng mô hình Giáo viên lưu ý một số điểm trong cách lắp ghép các mô hình đó Hoạt động 2(3’) : HS chọn mô hình lắp ghép Gợi ý hai mẫu mô hình lắp ghép. Gợi ý cách lắp bộ phận của hai mô hình trong SGK. Mẫu 1. Lắp máy bừa Mẫu 2. Lắp băng truyền - GV cho cá nhân hoặc nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. Hoạt động 3 (25’) : Học sinh thực hành lắp mô hình đã chọn - Học sinh thực hành lắp mô hình đã chọn Hoạt động (2’)Củng cố dặn dò Chuần bị đầy đủ đồ dùng học tập để tiết sau thực hành tiếp Mĩ thuật THỬ NGHIỆM VÀ SÁNG TẠO VỚI CÁC CHẤT LIỆU . Số tiết dạy: 3 tiết. I – Mục tiờu: Biết sự đa dạng cỏc chất liệu tạo hỡnh và cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm tạo ra từ nhiều chất liệu khỏc nhau. Hiếu được cỏch tạo từ nhiều chất liệu và tạo được sản phẩm theo ý thớch. Giới thiệu, nhận xột và nờu được cảm nhận về sản phẩm của mỡnh, nhúm mỡnh. II- Chuẩn bị : Giấy vẽ, giấy màu, đất nặn, keo dỏn, cỏc vật tỡm được, sỏi đỏ, vỏ sũ, rơm.. III- Cỏc hoạt động dạy học: Giỏo viờn Học sinh Hoạt động 1: Tỡm hiểu. - Quan sỏt hỡnh 2.1 thảo luận để nhận biết sự phong phỳ của chất liệu. - Sản phẩm được tạo hỡnh chất liệu gỡ? Nội dung, hỡnh ảnh, màu sắc như thế nào ? Hoạt động 2:Chọn chất liệu để tạo hỡnh, sắp đặt sản phẩm theo ý thớch. - Căn cứ quyết định ở hoạt động 2 kết hợp với ý tưởng cỏ nhõn để chọn chất liệu sản phẩm mĩ thuật mà mỡnh yờu thớch. Hoạt động 3. Trưng bày sản phẩm.  + Gv nhận xột đỏnh giỏ sản phẩm của Hs. * Vận dụng : về nhà tạo 1 sản phẩm theo ý thớch và chất liệu theo ý thớch. Hs quan sỏt hỡnh 2.1 để trả lời. Đọc phần ghi nhớ SGK. HS thực hiện. - Yờu cầu Hs trỡnh bày theo cảm nhận sản phẩm của mỡnh. -Hs nhận xột sản phẩm của bạn. - Hs thực hiện ở nhà. Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2017 Toán : một số dạng toán đặc biệt đã học I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán) II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(7’): Tổng hợp một số dạng toán đặc biệt đã học - GV yêu cầu HS nêu các dạng toán đã học : HS nối tiếp nhau nêu trước lớp - GV nhận xét chốt lại cácdạng toán đặc biệt đã học ( như đã nêu ở SGK) - GV gọi 2-3 HS nhắc lại. HĐ3(30’): Thực hành Bài 1: Củng cố dạng toán tìm trung bình cộng của các số. - 1 HS đọc bài toán - HS tóm tắt bài toán - HS làm bài cá nhân ; 1HS lên bảng làm bài . - HS ,GV nhận xét chốt kết quả đúng . Bài 2 : Củng cố cách tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của hình chữ nhật. - 1 HS đọc đề bài toán . cả lớp theo dõi - HS tóm tắt bài toán. - GV gợi ý cách làm cho HS HS trao đổi theo cặp đôi để làm bài,1 HS lên bảng làm bài .GV quan tâm HS lúng túng - HS , GV nhận xét chốt kết quả đúng. HĐ(2’) Củng cố dặn dò - GV cùng HS hệ thống kiến thức toàn bài. Luyện từ và câu : ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) I/ Mục tiêu : Nêu dược tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép. Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3) II/ Đồ dùng dạy học. - Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(4’) Bài cũ: 2 HS nêu lại tác dụng của dấu ngoặc kép đã được học ở tiết trước. Lớp nhận xét. HĐ2(1’) Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ3(32’): Hướng dẫn ôn tập + Bài tập 1 :Một HS đọc nội dung BT 1.Cả lớp theo dõi SGK GV gọi 1HS nói lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. GV treo bảng phụ đã ghi 2 tác dụng của dấu ngoặc kép , gọi 2-3 HS nhắc lại . GV cho HS trao đổi theo cặp đôi để làm bài vào vở Cho 3 HS làm bài vào bảng nhóm, làm xong dán kết quả lên bảng HS trình bày kết quả HS và GV nhận xét chốt lại KQ đúng KL: Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng dấy phẩy và nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép +Bài tập 2:SGK - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS : Đoạn văn đã cho có những từ dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt vào dấu ngoặc kép , nhiệm vụ của các em là đọc kĩ để phát hiện ra các từ đó và đặt chúng vào dấu ngoặc kép. - Gọi HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm vào vở - 3HS trình bày kết quả . - HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng. - 2,3 HS nhắc lại kết quả đúng trên bảng . GVKL :Dùng sai dấu ngoặc kép khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại . +Bài tập 3: SGK 1 HS đọc yêu cầu của bài tập . Học sinh làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm, gắn bài lên bảng. Lớp theo dõi nhận xét, sửa sai nếu có. Gv gọi một số em đọc bài làm chỉ rõ câu từ được đặt trong dấu ngoặc kép. T/c nhận xét. KL : Rèn cho HS có kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép khi viết một đoạn văn. HĐ 4(3’)Củng cố dặn dò - GV đàm thoại củng cố về kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. Chính tả nghe - viết trong lời mẹ hát I/ Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng chính tả bài Trong lời mẹ hát. Trình bày đùng hình thức bài thơ 6 tiếng. -Viết hoa đúng tên các cơ quan tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2) II/ Đồ dùng dạy học GV: - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức, đơn vị . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ (4’)1/ Bài cũ: 2-3 HS lên bảng viết các từ : Công ti dầu khí biển đông. Huân chương kháng chiến hạng nhất, Giải nhất huy chương vàng. Lớp nhận xét. HĐ2(1’): Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học. HĐ3(22’): Hướng dẫn HS nghe - viết. a/ Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc bài chính tả Trong lời mẹ hát. Cả lớp theo dõi SGK - Nội dung bài thơ nói điều gì ? ( HS :Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của đứa trẻ ) b/ Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ khó : ngọt ngào, chòng chành, lời ru ... ( GV gọi HS lên bảng viết từ khó ,dưới lớp viết vào giấy nháp . GV sửa sai cho HS ) - GV hướng dẫn cách trình bày. c/ Viết chính tả: GV đọc cho HS viết chính tả, đổi bài soát lỗi. d/ Thu chấm : 13 bài. HĐ4(11’): Hướng dẫn HS làm BT chính tả . Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm bài cá nhân , 1 HS lên làm bài trên bảng . dưới lớp làm vào VBT - Gọi một số HS giải thích cách viết hoa các từ ở BT - HS,GV nhận xét chốt lời giải đúng. - GVtreo bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên huân chương ,danh hiệu ,giải thưởng ; gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc lại ghi nhớ . KL :Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . HĐ5(2’) Củng cố dặn dò - 2 HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị . - GV nhận xét bài viết chính tả của học sinh. Thể dục : Bài 65 : Môn thể thao tự chọn trò chơi "dẫn bóng" I- Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai). - Chơi trò chơi "Dẫn bóng". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Giáo viên và cán sự mỗi người 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu hoặc mỗi tổ tối thiếu có 3 - 5 quả bóng rổ số 5. III- các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Mở đầu: 10 phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 200 - 250m. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. * Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung . Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 16 phút. - Đá cầu: Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Đội hình theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Thi phát cầu bằng mu bàn châni: Phương pháp tổ chức cho học sinh thi do giáo viên sáng tạo hoặc lần lượt phát cầu theo tổ ở hai đầu sân, tổ nào có nhiều người thực hiện tương đối đúng động tác và phát cầu qua lưới, tổ đó thắng. - Ném bóng: Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) : Đội hình tập và phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Chú ý sữa chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa trực tiếp cho một số học sinh, động viên sự cố gắng tập luyện của các em để chuẩn bị cho kiểm tra vào giờ học tiếp theo. Thi ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai): Mỗi học sinh ném hai lần, đội có nhiều người ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc. Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh thi khác với giờ trước để cuộc thi thêm hấp dẫn, hiệu quả. Hoạt động 3: Trò chơi "Dẫn bóng": 5 phút. Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Hoạt động 4: Kết thúc: 4 phút. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn) * Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn) Thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2017 Toán luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt. II/ Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(1’) Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ2 (37’): Thực hành Bài 1: Rèn kĩ năng năng giải dạng toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. - 1 HS nêu tóm tắt - GV ghi tóm tắt lên bảng. - GV gợi ý cách làm cho HS - HS làm việc cá nhân (GV quan tâm HS lúng túng ), 2 HS lên bảng làm bài vào bảng nhóm. - Trình bày kết quả - HS, GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Đáp số : 68 cm2 GV củng kĩ năng giải toán. Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi SGK - Gọi 1 HS khá lên bảng tóm tắt bài toán - 1 HS nêu lại cách giải . Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm( Trình bày kết quả. Lớp nhận xét. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng . Đáp số : 5 em GV củng cố về cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ : 1 HS nhắc lại các bước giải . Bài tập 3 : Củng cố giải dạng toán liên quan đến rút về đơn vị - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm đôi thi làm bài nhanh (thời gian 3') - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Đáp đố 9 lít HĐ3 (2’)Củng cố dặn dò - GV đàm thoại củng cố lại các dạng toán đã học - GV nhận xét tiết học . Dặn dò HS. Tập làm văn tả người ( Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh cảm xúc. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học. HĐ1(4’) Kiểm tra bài cũ: 1-2 HS đọc lại dàn ý đã chuẩn bị . Lớp nhận xét. HĐ2(1’) Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(3’) : Hướng dẫn HS làm bài - 1-2 HS đọc lại 3 đề văn . GV nhắc HS : + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước .Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.Tuy nhiên nếu muốn các em có thể thay đổi chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ, các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. HĐ4(30’) :HS làm bài GV cho HS tự làm bài HĐ 5(2’) Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. Địa lí ôn tập cuối năm I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết : - Tìm được các châu lục đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ Thế giới. – Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiên tự nhiên (vị trí địa lí , đặc điểm thiên nhiên) , dân cư hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực) II/ Đồ dùng dạy học GV : - Bản đồ thế giới -bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(1’) Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(16’) : Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ thế giới lên bảng - Gọi lần lượt HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới . - HS chú ý quan sát để nhận xét và bổ sung GV nhận xét, hệ thống lại giúp HS hoàn thiện phần trình bày HĐ3(16’) : Làm việc theo nhóm - a) YC các nhóm thảo luận nhóm đôi, nối tiếp nhau nêu tên các nước và các châu lục. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung (nếu có) b) GV phát giấy cho các nhóm ; YC HS thảo luận làm bài, 3 nhóm làm bài vào bảng nhóm, mỗi nhóm trình bày đặc điểm của một châu lục. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm nhận xét các ý trả lời và bổ sung - GVhệ thống và chốt lại kết quả HĐ4(2’) GV cùng HS hệ thống lại các kiến thức vừa ôn. . Tuần 34 Chiều thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2017 Toán luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều. II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ1(1’) : Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(5’): Hướng dẫn làm bài tập. - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính quãng đường, vận tốc, thời gian trong toán chuyển động đều. HĐ3(32’) : Thực hành Bài tập1: Củng cố cách thực hiện tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập - HS làm bài cá nhân (GV quan tâm giúp đỡ HS lúng túng.) - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần trong bài. - HS và GV nhận xét chốt lại kết quả đúng . KL: Củng cố cách thực hiện tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Bài tập2 : Củng cố về tìm thời gian. - 1HS nêu yêu cầu của đề bài. HS làm bài cá nhân, ( GV quan tâm HS lúng túng) 1 HS lên bảng làm bài và nêu cách làm. GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý để định hướng cho HS. HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.(có thể làm theo 2 cách khác nhau). GV nhận xét. KL: Củng cố về tìm thời gian. HĐ4(2’) . Củng cố dặn dò - Hs nhắc lại công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian - GV nhận xét giờ học. Tập đọc lớp học trên đường I/ Mụctiêu : Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Vi- ta- li, Ca- pi, Rê- mi). Hiểu nội dung bài : Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi- ta- li, và sự hiếu học của Rê- mi. II/ Đồ dùng dạy học III / Các hoạt động dạy - học. HĐ1(4’) Bài cũ : 1-2 HS đọcTL bài Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài. Lớp nhận xét. HĐ2 (1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(12’): Luyện đọc : - Gọi HS đọc xuất xứ truyện sau bài đọc Đọc đoạn : ( 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt ). + Đ1 : Từ đầu đến ....mà đọc được. + Đ2 : Tiếp theo đến.....vẫy vẫy cái đuôi. + Đ3 : đoạn còn lại - Đọc theo cặp : (HS lần lượt đọc theo cặp) ; HS , GV nhận xét . - Đọc toàn bài : (1HS đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi SGK) - GV đọc mẫu bài văn. HĐ4(11’): Tìm hiểu bài : + HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 SGK - T/c nhận xét, HS nhắc lại sau kết quả đúng. - GV cho học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK. + Học sinh đọc thầm 2 trả lời câu hỏi 2 SGK - Tc nhận xét,HS nhắc lại sau kết quả đúng. + HS đọc thầm đoạn 3 (đoạn còn lại) trả lời câu hỏi 3 SGK + Câu hỏi 4 SGK - Em hãy nêu nội dung chính của bài ? (HS : rút ND chính,) Nội dung :(Như ở phần 2 mục tiêu) HĐ5(10') Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Yêu cầu 3 HS đọc toàn bài theo vai.(1 HS là người dẫn chuyện) - Hướng dẫn cách đọc : HS nêu cách đọc hay, - GV treo bảng phụ ghi đoạn 3 hướng dẫn HS cách đọc và đọc mẫu . - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3. Tc nhận xét . HĐ6(2’) Củng cố dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài ; HS liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học . Dặn dò HS. Khoa học tác động của con người đến môi trường không khí và nước (Mức độ tích hợp GDBVMT : Liên hệ) I/ Mục tiêu: HS biết : - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Liên hệ thực tế về những nguyên n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 33.doc
Tài liệu liên quan