I. Mục tiêu :
- HS thuộc bảng cộng trong phạm vi 9, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 9.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
- Vận dụng làm đúng các bài tập
- Rèn kỹ năng trình bày vở
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Bảng phụ
- HS : Bảng con,vở toán
19 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 1 năm 2017 - 2018 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017
Toán (54)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
- Có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : - SGK, bảng phụ.
- Phấn màu.
- HS : SGK, bảng, vở toán
III. Các hoạt động dạy – học :
1 . Kiểm tra:
a. 8 – 3 – 2 = . b. 8 – 3 . 2 + 2
5 + 1 + 2 = . 7 – 4 . 8 – 1
- Gọi 2 học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 8.
- Chữa bài, nhận xét.
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu( Trực tiếp)
Bài 1:
- Cột 1, 2
- Gọi học sinh nêu cách làm
- Nhận xét 1 cột để thấy mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Nêu cách làm
- Nhận xét
*Nghỉ giữa tiết: Hát 1 bài
Bài 3 :
- Cột 1, 2
- Thu bài , nhận xét
- Nêu cách thực hiện
Bài 4:
-Cho học sinh quan sát tranh, nêu bài toán.
- Nêu phép tính
3. Củng cố- dặn dò :
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 8
- Nhận xét giờ
- Học sinh 1: làm phần a
- Học sinh 2: làm phần b
Nối tiếp nêu kết quả
7+1= 8 6+2= 8
1+7 = 8 2+6 =8
8 -7 = 1 8- 6 =2
8 -1 = 7 8- 2 =6
- 2 HS lên viết số
8
8
2
5
+3 +6
4
6
8
8
- 2 -4
- Lớp trưởng điều khiển
- HS làm vào vở
4 + 3 + 1= 8 8 – 4 - 2= 2
7 4
5 + 1 + 2 =8 8 – 6 + 3 =5
6 2
- Thực hiện từ trái sang phải
- Có 8 quả táo, đã lấy ra 2 quả. Hỏi còn lại mấy quả táo ?
8 – 2 = 6
Tiếng Việt (3+4)
VẦN / ANH/, / ACH /
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2) – Trang 73
Tự nhiên và Xã hội (14)
AN TOÀN KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu :
- Kể được tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay. chảy máu, gây bỏng,
cháy.
- Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra
+ KNS : + Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đứt tay, chân, bỏng, điện giật.
+ Kĩ năng tự bảo vệ : ứng phó với các tình huống khi ở nhà.
+ Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. đồ dùng dạy - học :
- Tranh vẽ
- Một số tình huống để HS thảo luận.
III. Các hoạt động dạy- học :
1 . Kiểm tra:
+Con đã làm những việc gì để giúp
đỡ bố mẹ ?
+Con đã làm những việc gì để giúp
nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp ?
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài (Trực tiếp )
*HĐ2 : Làm việc với SGK.
+ Mục tiêu : HS biết được các vật dễ
gây đứt tay và cách phòng tránh.
+ Cách làm:
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở trang 30 trong SGK và
trả lời các câu hỏi sau :
- Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình
đang làm gì ?
- Dự đoán xem điều gì có thể xảy ra với các bạn nếu các bạn không cẩn thận ?
- Khi dùng dao và các vật sắc nhọn ta cần chú ý những điều gì ?
- Giáo viên gọi 1 số học sinh xung phong trình bày
Kết luận:
- Khi phải dùngdao và các đồ vật sắc nhọn phải cẩn thận để tránh khỏi đứt tay
- Những đồ dùng để trên cần tránh xa tầm tay đối với các em nhỏ.
HĐ3: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu : HS biết cách phòng tránh 1 số tai nạn do lửa và các chất dễ gây cháy.
+ Cách làm:
- Giáo viên giao nhiệm vụ : Quan sát các hình ở trang 31 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Điều gì có thể xảy ra trong các cảnh trên ?
- Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì ? Nói gì lúc đó.
+ Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên chỉ vào tranh và trình bày các ý kiến của nhóm mình.
* GVKL:
- Không được để đèn dầu và các vật cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa.
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng, cháy.
- Khi xử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện dây dẫn đề phòng chúng bị hở.
Tránh không cho em bé chơi gần đồ điện và những vật dễ cháy.
- Khi tai nạn xảy ra cần gọi người lớn giúp đỡ.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi: "Sắm vai"
- Mục tiêu : HS tập sử lý tình huống khi có cháy, có người bị điệm giật, bị bỏng, bị đứt tay.
+ Cách làm : Chia lớp thành 3 nhóm phân cho mỗi nhóm một tình huống.
* Tình huống 1: Lan đang học bài thì em gái bị đứt tay do em cầm dao gọt táo. Nếu là em em sẽ làm gì ?
* Tình huống 2: Đang nấu cơm giúp mẹ chẳng may em bị siêu nước rơi vào chân, em sẽ làm gì khi đó?
- Yêu cầu các nhóm tìm cách giải xử lý tốt nhất sau đó đóng vai
- Gọi một số nhóm trình bày ý kiến
- Nhận xét chung giờ học.
-2 hs lên trả lời
- Học sinh làm việc theo cặp, 2 em
quan sát chỉ vào hình và nói cho nhau
nghe các câu trả lời.
Những học sinh khác theo dõi, nhận
xét bổ xung.
HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4: Chỉ tranh và đoán các tình huống có thể xảy ra
trong mỗi bức tranh.
Các nhóm khác nghe nhận xét và bổ
xung.
- HS nghe.
-HS cùng thảo luận tìm ra cách giải quyết tốt nhất, phân công đóng vai và tập đối đáp trong nhóm.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ xung.
Toán*(35)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
-Củng cố cho HS thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
- Có ý thức học tập.
II.Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng phụ
- HS : Bảng, vở toán
III. Các hoạt động dạy – học :
1 . Kiểm tra :
5 + 3 = 8 – 4 =
8 – 2 = 6 + 2 =
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu( Trực tiếp)
Bài 1:
- Nêu yêu cầu
- Cần lưu ý gì khi viết số
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- Thu bài, nhận xét
- Nêu cách thực hiện
Bài 3 :
- Nêu yêu cầu
- Thu bài, nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò :
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 8
- Nhận xét giờ
- 1HS lên bảng
- Lớp bảng con
- 1 HS
- 2HS lên bảng + lớp bảng con
-Viết số phải thẳng cột
-1 HS nêu
- Làm vở
8 – 4 – 2 = 4 + 3 + 1 =
8 – 6 – 3 = 5 + 1 + 2 =
2 + 6 – 5 = 7 – 3 + 4 =
- Từ trái sang phải
- HS nêu yêu cầu
- Làm vở
3 + .= 8 8 - = 1
- 5 = 8 + 3 = 8
7 + = 8 - 8 = 0
Tiếng Việt *(35)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Luyện đọc vần / anh /, / ach/
- Nhớ, viết được tiếng và từ ứng dụng có chứa vần / anh /, / ach/
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: SGK
II. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài :
* Việc 1: Đọc
* Ôn lại vần / anh /, / ach/
-Phần vần anh, ach gồm những âm gì ?
- Vẽ mô hình và đưa phần vần vào mô hình ?
- Thêm phụ âm đầu tạo tiếng mới?
- Thêm các dấu thanh để tạo thành tiếng mới ?
- Đọc lại các tiếng mới đó ?
- Đọc bài trong SGK.
*Việc 2: viết
- Viết vần anh, ach , vanh vách, (trong vở “Em tập viết” tập 2) phần luyện tập
- GV thu một số bài, nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
HS phân tích vần / anh /, / ach/
a
nh
HS vẽ mô hình
ch
a
HS đọc bài
HS viết bảng con, viết vở
Tự học (35)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1:HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
*HĐ2 : HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8
- Đọc bài anh, ach
- HD đọc bài ênh, êch
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài
+ Hoàn thành bài tập VBT toán, vở ô li
- Cả lớp
- HS đọc
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017
Tiếng Việt (5+ 6 )
VẦN: / ÊNH /, / ÊCH/
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2) – Trang 76
Toán (55)
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
- Vận dụng làm đúng các bài tập
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV : Bộ toán
HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
8 - 6 =
8 - 3 =
- Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 8
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
* HĐ1: Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
* HĐ2: Giới thiệu phép +, bảng + trong phạm vi 9
a. Phép cộng: 8+ 1 = 9
- Đính 8 hình vuông thêm 1 hình vuông
- Nêu bài toán
- Yêu cầu HS trả lời bài toán, viết phép tính tương ứng
b. Các phép cộng : 1 +8 = 9
8+ 1 = 9
2 + 7 = 9
7 +2 = 9
3 + 6 = 9
6 + 3 = 9
4 + 5 = 9
5 + 4 = 9
( Tiến hành tương tự như phần a)
c. Nhận xét kết quả 2 phép tính
8 + 1 =9 và 1 + 8 = 9
7 + 2 =8 và 2 + 7 = 9
6 + 3 = 9 và 3 + 6 = 9
d. Đọc thuộc bảng cộng
- Che bớt 1 thành phần của phép cộng
- 8 cộng 1 bằng mấy ?
- 9 bằng một cộng mấy?
*Nghỉ giữa tiế t: Hát 1 bài
* HĐ3 : Luyện tập
Bài 1 :
- Bài yêu cầu gì ?
- Cần lưu ý gì khi viết số ?
Bài 2 :
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét
Bài 3 :
- Nêu yêu cầu
-Thu bài, Nhận xét
- Nêu cách thực hiện
Bài 4 :
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh. Nêu bài toán , viết PT
3. Củng cố - dặn dò:
- Đọc bảng cộng
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 1 HS
- Có 8 hình vuông thêm 1 hình vuông. Hỏi tất cả có mấy hình vuông ?
-1 HS nêu, 1HS viết phép tính 8 + 1 = 9
- Đọc phép tính
- Kết quả 2 phép tính cộng đều bằng 9, các số đổi chỗ cho nhau
- HS đọc
-Lớp trưởng điều khiển
- 1HS nêu
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- Viết số phải thẳng cột với nhau
- Nối tiếp nêu kết quả
2 + 7 = 4 + 5 =
0 + 9 = 4 + 4 =
8 – 5 = 7 – 4 =
- HS làm vào vở
4 + 5 = 6 + 3 =
4 + 1 + 4 = 6 + 1 + 2 =
4 + 2 + 3 = 6 + 3 + 0 =
- Thực hiện từ trái sang phải
a, Có 8 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
8 + 1 = 9
b, Có 7 bạn, thêm 2 bạn. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
7 + 2 = 9
Toán *(36)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- HS thuộc bảng cộng trong phạm vi 9, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 9.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
- Vận dụng làm đúng các bài tập
- Rèn kỹ năng trình bày vở
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Bảng phụ
- HS : Bảng con,vở toán
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
-Đọc bảng cộng trong phạm vi 9
2. Dạy bài mới :
*HĐ1: Giới thiệu bài (trực tiếp)
*HĐ2: HD ôn tập
a, Luyện đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9 .
- HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét
b, HD luyện tập
Bài 1: Tính ?
- Bài yêu cầu gì ?
*Khắc sâu : Viết các chữ số cho thẳng cột
Bài 2 : Tính
- Nêu yêu cầu
- Để làm đúng bài tập con phải vận dụng các bảng tính cộng trừ nào ?
Bài 3: Tính
1 + 2 + 6 = 1 + 3 + 5 =
2 + 3 + 4 = 4 + 3 + 2 =
Bài 4 : Số ?
4 + 5 = ......+ 4 0 + 7 = ...+ 0
3 + 6 = 6 + ..... 3 + 0 = 0 + ...
Bài 5: Điềndấu (+,-) thích hợp vào ô trống
6 2 1 = 5 4 3 2 = 5
3. Củng cố - dặn dò:
- Đọc bảng cộng
- Cá nhân, lớp
- Cá nhân, nhóm, lớp .
- HS nêu yêu cầu
- Bảng con
- HS nêu yêu cầu
-Nối tiếp nêu kết quả
4 + 5 = 2 + 7 =
4 + 4 = 0 + 9 =
7 – 4 = 8 – 5 =
- HS làm bài trong vở toán
Tiếng Việt *(36)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Luyện đọc vần / ênh /, / êch/
- Nhớ, viết được tiếng và từ ứng dụng có chứa vần / ênh /, / êch/
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: SGK
II. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
* Việc 1: Đọc
* Ôn lại vần / ênh /, / êch/
- Phân tích lại vần / ênh /, / êch/?
- Phần vần/ ênh /, / êch/ gồm những âm gì ?
- Vẽ mô hình và đưa phần vần vào mô hình ?
- Thêm phụ âm đầu tạo tiếng mới?
- Thêm các dấu thanh để tạo thành tiếng mới ?
- Đọc lại các tiếng mới đó ?
- Đọc bài trong SGK.
*Việc 2: Viết
- Viết vần ênh, êch, xềnh xệch, (trong vở “Em tập viết” tập 2) phần luyện tập
- GV thu một số bài, nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
HS phân tích vần / ăm /, / ăp/
ê
nh
HS vẽ mô hình
ch
ê
HS đọc bài
HS viết bảng con, viết vở
Tự học (36)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1:HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
*HĐ2 : HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8
- Đọc bài ênh, êch
- HD đọc inh, ich
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài
+ Hoàn thành bài tập VBT toán, vở ô li
- Cả lớp
- HS đọc
Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017
Toán (56)
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV :- 9 hình vuông, 9 hình tròn, 9 chấm tròn.
- Phấn màu.
- HS : SGK, bảng, vở toán
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra :
8 - 6 = 8 - 4 =
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
* HĐ1: Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
*HĐ2 : Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi.
- Hướng dẫn học phép trừ :
9 – 1 = 8 ; 9 – 8 = 1
*Bước 1:
- Đính bảng 9 tam giác, bớt 1 tam giác.
- Đính bảng 9 tam giác, bớt 8 tam giác.
*Bước 2 : HD hs tự lập các bảng trừ
9 - 2 = 7 9 – 7 = 2
9 - 3 = 6 9 – 6 = 3
9 – 5 = 4 9 – 4 = 5
( Tiến hành như bước 1)
*Bước 3 : HD hs ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9
- Đọc bảng trừ
- Xoá dần các thành phần
- Thi đọc
*Nghỉ giữa tiết : Hát 1 bài
HĐ3 : Thực hành
Bài 1 :
- Nêu yêu cầu
- Cần lưu ý gì khi viết số ?
Bài 2 :
- Nêu yêu cầu
Cột 1, 2
- Em có nhận xét gì về PT trong một cột
8 + 1 = 9
9 – 1 = 8
9 – 8 = 1
->Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3 :
Nêu yêu cầu
- Bảng 1:
- Yêu cầu đọc mẫu
- Gọi HS lên thực hiện
- Nêu cách làm
Bài 4 :
- Cho học sinh quan sát từng hình vẽ
-Nêu bài toán tương ứng.
- Trao đổi => viết phép tính nào ?
3. Củng cố- Dặn dò :
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 9
- Nhận xét giờ
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- Quan sát nêu được:
a.Có 9 hình tam giác, bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam ?
- Nêu PT 9 – 1 = 8
b.Có 9 hình tam giác, bớt 8 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam ?
-Nêu PT 9 - 8 = 1
- Cả lớp đọc
- Đọc thuộc
- Đọc cá nhân
- Lớp trưởng điều khiển
- 1 HS
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- Viết số phải thẳng cột
- 3 HS lên bảng
- Phép trừ là PT ngược của PT cộng
- HS nối tiếp lên viết số
- HS đọc
- Nối tiếp
- Nêu 8 – 4 = 4
4 + 2 = 6
- Có 9 con ong, bay đi 4 con ong. Hỏi còn lại mấy con ong ?
9 – 4 =5
- Nối tiếp đọc
Tiếng Việt (7+ 8 )
VẦN : /INH / , / ICH/
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2) – Trang 78
Đạo đức (14)
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu :
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ.
- Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ
- KNS: + KN giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.
+ KN quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Vở đạo đức 1
- 1 số đồ vật để tổ chức trò chơi sắm vai
III.Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra :
- Kiểm tra 1 số HS thực hiện lại tư thế đứng c hào cờ mà giờ trước chưa đạt.
- GV nhận xét và cho điểm
II. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài
*HĐ2 : Thảo luận cặp đôi theo bài tập1
+ Hướng dẫn các cặp HS quan sát tranh ở BT1 và thảo luận.
- Trong tranh vẽ sự việc gì ?
- Có những con vật nào ?
- Từng con vật đó đang làm gì ?
- Giữa rùa và thỏ thì bạn nào tiếp thu bài tốt hơn ?
- Các em cần noi theo, học tập bạn nào? vì sao ?
+ Yêu cầu HS trình bày kết quả trước lớp
+ GVKL: Thỏ ta cà dọc đường nên đến lớp muộn, Rùa chăm chỉ nên đến lớp đúng giờ, bạn Rùa sẽ tiếp thu bài tốt hơn, các em cần noi theo bạn rùa đi học đúng giờ.
*HĐ 3: HS đóng vai theo tình huống BT2.
+ GV giới thiệu tình huống theo tranh BT2 và yêu cầu các cặp HS thảo luận cách ứng xử để sắm vai.
+ Cho HS lên đóng vai trước lớp.
+ GV: Khi mẹ gọi dậy đi học, các em cần nhanh nhẹn ra khỏi giường để chuẩn bị đi học.
*HĐ4: Thảo luận toàn lớp
+ Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận.
- Đi học đều, đúng giờ có lợi gì ?
- Nếu không đi học đều và đúng giờ thì sẽ có hại gì ?
- Làm thế nào để đi học đúng giờ ?
+ GV tổng kết:
- Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt hơn, thực hiện được nội quy nhà trường.
-Nếu đi học không đều và đúng giờ sẽ tiếp thu bài không đầy đủ, hiệu quả học tập sẽ không được tốt .
- Để đi học đúng giờ, trước khi đi ngủ cần chuẩn bị sẵn quần áo, đồ dùng học tập, đi học không la cà
3-Củng cố - Dặn dò:
- Vì sao phải đi học đều và đúng giờ ?
- Em đã làm gì để đi học đúng giờ ?
- Nhận xét chung giờ học
- Những HS chưa đạt lần lượt hô và trả lời, thực hiện động tác
- HS thảo luận theo cặp
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả TL.
- Các nhóm khác nghe và nhận xét
- HS thảo luận, phân vai, chuẩn bị thể hiện qua trò chơi.
- 1 số nhóm lần lượt lên đóng vai
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ xung
- HS thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi
- HS nghe và ghi nhớ
- 1 vài em nhắc lại
Toán *(37)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng trừ, vận dụng làm được các phép tính trừ trong phạm vi 9. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
- Có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV :Bảng phụ
- HS :Vở ô li, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
- Gọi HS đọc CT trừ trong phạm vi 9
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
* HĐ1: Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
*HĐ2: HD ôn tập
a, Luyện đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9 .
- HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét
Bài 1 : Tính
9 – 1 – 1 = 9 – 2 – 7 =
9 – 1 – 6 = 9 – 2 – 5 =
9 – 3 – 0 = 9 – 3 – 6 =
Bài 2 :
>
<
=
=
9 – 1 ...... 8 – 1
9 – 5 ....... 7 – 3
9 – 8 ....... 7 – 2
9 – 0 ....... 4 – 3
Bài 3: - Tìm hai số cộng lại bằng 7 và lấy số lớn trừ đi số bé cũng có kết quả bằng 7.
* Rèn kỹ năng trình bày bài
- Thu bài , nhận xét , chữa bài
3. Củng cố- Dặn dò:
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 9
- Nhận xét giờ
- Lớp làm bảng con
- 1 HS
- HS làm vở
- HS làm bài
- 3 HS lên bảng chữa
- 0 và 7 ( 7 – 0 = 7 )
- Cả lớp đọc
Tiếng Việt *(37)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Luyện đọc vần / inh/, / ich /
- Nhớ, viết được tiếng và từ ứng dụng có chứa vần / inh/, / ich /
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: SGK
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài :
* Việc 1: Đọc
* Ôn lại vần / inh/, / ich /
- Phân tích lại vần / inh/, / ich / ?
- Phần vần / inh/, /ich / gồm những âm gì ?
- Vẽ mô hình và đưa phần vần vào mô hình ?
- Thêm phụ âm đầu tạo tiếng mới ?
- Thêm các dấu thanh để tạo thành tiếng mới ?
- Đọc lại các tiếng mới đó ?
- Đọc bài trong SGK.
*Việc 2: Viết
- Viết vần / inh/, / ich /, bình bịch , (trong vở “Em tập viết” tập 2) phần luyện tập
- GV thu một số bài
- Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
HS phân tích vần / ăm /, / ăp/
i
nh
HS vẽ mô hình
ch
i
HS đọc bài
HS viết bảng con, viết vở
Tự học (37 )
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1: HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
*HĐ2 : HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8
- Đọc bài inh, ich
- HD đọc bài luyện tập vần có âm cuối theo cặp nh/ch
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài trong vở bài tập VBT toán, vở ô li
- Cả lớp
- HS đọc
Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2017
Thủ công (14)
GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. Mục tiêu :
- HS biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều.
- Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. Các nếp gấp có thể chưa thẳng phẳng.
- Rèn kĩ năng gấp đoạn thẳng.
- Rèn tính cẩn thận và đôi bàn tay khéo léo, óc thẩm mĩ cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy- học :
Mẫu gấp các nếp gấp các đoạn thẳng cách đều.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
2- Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
*HĐ2 : Quan sát mẫu gấp và các đoạn thẳng cách đều.
*HĐ3 : GV hướng dẫn mẫu cách gấp.
+ Nếp gấp thứ nhất.
- Gv ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào mặt bảng.
GV gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu.
- Gv ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp giống như cách gấp nếp thứ nhất.
- Gv lật tờ giấy và ghim lại mẫu gấp lên bảng gấp vào 1ô như hai nếp gấp trước.
+ Nếp gấp thứ ba.
- Gv ghim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp giống như cách gấp nếp thứ nhất.
+ Các nếp gấp tiếp theo
*HĐ4:HS thực hành:
*GV nhắc lại cách gấp theo quy trình mẫu, sau đó cho HS thực hành từng nếp gấp.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS.
- Mức độ hiểu biết về các nếp gấp.
- Chuẩn bị đồ dùng để học bài “ Gấp cái quạt.”
-HS quan sát và rút ra nhận xét:” Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
- HS quan sát.
-Hs gấp theo cô hướng dẫn
Âm nhạc (14)
ÔN TẬP BÀI HÁT: SẮP ĐẾN TẾT RỒI
Nhạc và lời: Hoàng Vân
I. Mục tiêu
- Học sinh thuộc bài hát, biết cách biểu diễn bài hát.
- Giúp HS nâng cao chất lượng giọng hát : Rõ chữ, rõ lời, hoà giọng.
- Giáo dục học sinh thêm yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Nhạc cụ quen dùng.
- Học sinh: Thanh phách - Vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài: Hát bài Sắp đến tết rồi.
2. Bài mới. Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài
Hoạt động 1. Ôn tập bài hát: Sắp đến tết rồi
- GVcho HS băng nghe sau đó đặt câu hỏi:
- Bài hát trên do nhạc sĩ nào sáng tác ?
- GV cho HS hát lại bài hát. Nhắc HS hát với sắc thái vui tươi, nhí nhảnh.
- Chia lớp thành hai nửa, cho HS hát theo hình thức đối đáp.
Nửa lớp hát: Sắp đến tết rồi.
Nửa kia hát: Đến trường rất vui.
Tiếp tục hát cho đến câu cuối cùng thì cả lớp hát.
- Cho học sinh hát và gõ đệm theo phách.
- Nhận xét.
Hoạt động 2. Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Hướng dẫn HS một số động tác phụ hoạ đơn giản.
- Mời HS lên bảng biểu diễn
- Nhận xét chung.
* Tập đọc thơ theo tiết tấu.
- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu:
Sắp đến tết rồi
Đến trường rất vui
Sắp đến tết rồi
Về nhà rất vui
- Chia lớp thành 4 nhóm, một nhóm đọc lời ca các nhóm khác gõ tiết tấu.
- Dựa trên hình tiết tấu này có thể cho HS đọc các câu thơ 4 chữ khác.
Em đi tới trường
Vui bước trên đường
Chim ca chào đón
Ngàn hoa ngát hương
- Nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò.
- Cho HS hát lại bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu.
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học thuộc bài hát, nhớ cách biểu diễn bài hát.
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- Lớp hát
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- Lớp thực hiện
- Từng dãy, cá nhân thực hiện
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- Các nhóm biểu diễn
- Cá nhân biểu diễn
- Lớp đọc và gõ tiết tấu
- Lớp chia nhóm đọc theo hướng dẫn
- HS thực hiện
Tiếng Việt (9+10)
LUYỆN TẬP VẦN CÓ ÂM CUỐI THEO CẶP NH / CH
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2) – Trang 80
GDTT - GDKNS (14)
SƠ KẾT TUẦN 14 - KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN,
THƯƠNG TÍCH (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Qua buổi sinh hoạt học sinh thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong
tuần 14
- Có ý thức rèn luyện trong tuần 15
- Đề ra phương hướng
- Rèn cho học sinh có kĩ năng Kĩ phòng tránh tai nạn, thương tích ( bài 1)
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Nội dung sinh hoạt
III. Nội dung :
HĐ1. Sơ kết tuần 14
a. Ưu điểm :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Nhược điểm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
c. Phương hướng :
- Duy trì ưu diểm, hạn chế nhược điểm
- Thi đua học tốt giành nhiều bông hoa chào mừng ngày 22/ 12
- Rèn đọc với HS đọc chậm
HĐ2. Thực hành kĩ năng sống : chủ đề 3 : Kĩ năng phòng tránh tai nạn , thương tích ( T1) bài tập 1 (Tr 18)
Kí duyệt :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an Lan tuan 14.doc