Giáo án các môn khối 1 năm 2017 - 2018 - Tuần 3

I. Mục tiêu : Giúp Hs :

- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn”, dấu > khi so sánh các số.

- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5.

II. Đồ dùng dạy học :

- GV : Bộ đồ dùng dạy Toán.

- HS : Bộ đồ dùng, Sgk, bảng, vở.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc14 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 1 năm 2017 - 2018 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017 Toán (10) BÉ HƠN. DẤU < I. Mục tiêu : - Giúp HS bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn, dấu < khi so sánh các số. - GD HS có ý thức học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bộ đồ dùng toán (HĐ2). - HS : Bộ đồ dùng học toán, bảng SGK, vở toán. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : - Cho HS đếm xuôi từ 1 đến 5 và đếm ngược từ 5 đến 1. - Nhận xét. 2. Bài mới : * Giới thiệu, ghi bảng. * Nội dung : Hoạt động 1 : Nhận biết quan hệ bé hơn. - Cho HS quan sát tranh và trả lời. - Gắn bên trái 1, bên phải 2 hình vuông. - Bên phải có mấy hình vuông ? - Bên trái có mấy hình vuông ? - GV nói : 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. - Tương tự với hình tròn. Ta nói : 1 bé hơn 2 (ta viết : 1 < 2) - Giới thiệu dấu < - Viết bảng cho HS đọc 1 < 2 , 1 < 3 , 1 < 4 , 1 < 5, *Nghỉ giữa giờ : Hát Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : Nêu yêu cầu bài toán. - HD viết dấu <. Bài 2 : - Bài yêu cầu gì ? - Gọi HS lên bảng. - Nhận xét. Bài 3 : Cho HS thực hiện vào thanh cài. - Nhận xét. Bài 4 : GV cho HS làm vào vở toán. - Thu bài, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò : - Thi đọc và ghép nhanh bài toán. - GV nhận xét giờ. - Đếm : 1, 2, 3, 4, 5. - Đếm : 5, 4, 3, 2, 1. - HS nêu : có 1 hình vuông bên trái , 2 hình vuông bên phải. - Nhắc lại : 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. - HS nhận xét và nêu. + 1 hình tròn ít hơn 2 hình tròn. Đọc : Một bé hơn hai, Một bé hơn ba, .... - Thực hiện vào SGK viết dấu <. - Viết dấu < vào chỗ chấm. - HS nối tiếp lên bảng. 3 < 5 ; 2 < 3 ; 2 < 4 - Thực hiện : 2 < 3 ; 3 < 4 ; ... - Nối tiếp đọc. - Thực hiện vào vở : 3 < 5 2 < 3 1 < 2 3 < 4 Tiếng Việt (3 + 4) ÂM / D / Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (Tập 1) - Trang 123 Tự nhiên và xã hội (3) NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I. Mục tiêu : - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể. - KNS : + Kĩ năng tự nhận thức : Tự nhận xét về các giác quan của mình : mắt, mũi, tai, tay (da). + Kĩ năng giao tiếp : Thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan. + Phát triển kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Một số đồ vật : cốc nước nóng, cái trống, quả bóng bay, bông hoa, - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : - Sự lớn lên của các em trong cùng lứa tuổi như thế nào ? - Nhận xét. 2. Bài mới : * Giới thiệu, ghi bảng. * Nội dung : - HS trả lời. Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ sgk. * Mục tiêu : Mô tả được một số vật xung quanh. * Cách làm : - Cho hs quan sát tranh và thảo luận N2 - Hãy nói về hình dáng, màu sắc và sự nóng lạnh, trơn nhẵn, ... của các hình đó - HS thảo luận. - Đại diện trả lời. - Nhận xét sửa. Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm nhỏ. * Mục tiêu : Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. * Cách làm : - Nhờ đâu bạn biết màu sắc của vật ? - Nhờ đâu bạn biết mùi của vật ? - Nhờ đâu bạn biết vị của thức ăn ? - Nhờ đâu bạn biết một vật là cứng, mềm, ... nóng hay lạnh ? - Nhờ đâu bạn biết hình dáng của vật ? - Nhờ đâu bạn biết đó là tiếng chim hót, tiếng chó sủa ? + GV hỏi cả lớp : - Điều gì xảy ra nếu mắt bị hỏng ? - Điều gì xảy ra nếu mũi, lưỡi, da của ta hết cảm giác ? - Điều gì xảy ra nếu tai ta bị điếc ? - Nhờ đâu ta nhận biết được các vật xung quanh ? - Để bảo vệ các giác quan ta phải làm gì ? - Nhận xét, khen. 3. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ, tuyên dương một số em học tốt. - Chăm sóc mắt, da và bảo vệ tai. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét sửa sai. - HS trả lời. Toán *(2) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng so sánh số lượng và diễn đạt kết quả bằng dấu < - Vận dụng làm các bài trong VBT - Có ý thức học II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở ô li III. Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra : - Viết dấu < vào chỗ chấm. - Nhận xét 2. Bài mới : *HĐ1: Giới thiệu (trực tiếp) *HĐ2: Hướng dẫn luyện tập - Treo bảng phụ Bài 1: Viết dấu < vào ô trống 1 2 3 5 3 4 1 5 2 4 2 5 Bài 2 : Viết số vào chỗ chấm 2 <...... 4< ..... 1< ....< .... 3 <...... 1 <..... 3 <....<.... Thu bài nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Trò chơi : Thi đọc và ghép nhanh 3 < 5 2 < 3 4 < 5 - GV nhận xét giờ. - 2HS lên bảng, lớp làm bảng con 2.....5 3.......4 1.....3 -2 HS lên bảng, lớp làm bảng con cột 3 - HS làm vở ô li 2 < 3 4 < 5 1 < 2 < 3 3 < 4 1 < 2 3 < 4 < 5 Tiếng Việt *(2) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Đọc được : d, da, dà, dá, dả, dã, dạ ; da cá ; - Có cà ? - Dạ, cá, bà ạ ! - Viết được bài về nhà trong vở “Em tập viết” lớp 1, tập 1. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ. - HS : SGK, vở Em tập viết. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : Chuẩn bị của HS. 2. Bài mới : * Giới thiệu, ghi bảng. * Nội dung : HD HS ôn bài. a. Đọc : * Đọc bài trên bảng. + Đọc tiếng có dấu thanh : da, dà, dá, dả, dã , dạ ; da cá. + Cho HS phân tích tiếng có dấu thanh. - Nhận xét. * Đọc SGK. + Rèn đọc HS đọc chậm. - Lưu ý ngắt nghỉ hơi ở dấu phẩy, câu có dấu ?, ! b. Viết : - HD viết : d, dạ, da cá trong vở “Em tập viết” - Lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ da và cá, vị trí dấu thanh sắc. 3. Củng cố - Dặn dò : - Đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. - Đọc cá nhân. - Nhóm, lớp. - Đọc cá nhân, lớp. - HS viết vở Em tập viết. - Cả lớp. Tự học (2) HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY I. Mục tiêu : - Củng cố các kiến thức đã học trong ngày. - Học sinh tự hoàn thành bài buổi sáng. - Hoàn thành các bài trong vở bài tập. - Chuẩn bị tốt bài ngày mai. - Giáo dục ý thức tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : GSK, vở bài tập. - Học sinh : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Hoàn thành bài buổi sáng. - HS tự hoàn thành bài buổi sáng. - GV theo dõi uốn nắn. - Giúp đỡ học sinh yếu. Hoạt động 2 : HD làm các bài trong vở bài tập toán+ hoàn vỏ Em tập viết, vở chính tả. - GV theo rõi uốn nắn. - Giúp đỡ học sinh yếu. Hoạt động 2 : Chuẩn bị bài ngày mai. - HS làm trong vở bài tập toán - Tự hoàn thành vở Em tập viết, vở chính tả. - HS chuẩn bị bài. Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017 Toán (11) LỚN HƠN. DẤU > I. Mục tiêu : Giúp Hs : - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn”, dấu > khi so sánh các số. - Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bộ đồ dùng dạy Toán. - HS : Bộ đồ dùng, Sgk, bảng, vở. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : - Cho hs điền dấu vào bảng con, bảng lớp. 2. Bài mới : * Giới thiệu, ghi bảng. * Nội dung : Hoạt động 1 : Nhận biết quan hệ lớn hơn. - Hướng dẫn HS quan sát tranh sgk để nhận biết số lượng của từng nhóm trong 2 nhóm đồ vật rồi so sánh các số chỉ số lượng đó. - Giới thiệu : “2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm. 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn “. Ta nói : 2 lớn hơn 1 và viết như sau : 2 > 1. - Giới thiệu dấu > đọc là “lớn hơn” - Dạy tương tự với tranh tiếp theo. - Viết bảng : 3 > 1 , 3 > 2 , 4 > 2 , 5 > 3, .. * Nghỉ giữa giờ : hát 1 bài Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 : Viết dấu > - Lưu ý cách viết. Bài 2 : Viết theo mẫu. - Nhận xét. Bài 3 : Tương tự bài 2. - Cho hs nêu yêu cầu. - Nhận xét. Bài 4 : Viết dấu > vào ô trống. - Thu bài, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét bài. - Chuẩn bị bài sau. 1 ... 4 2 ... 3 1 ... 5 3 .... 5 - HS quan sát tranh nói : “2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm .2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”. - HS đọc : “2 lớn hơn 1” - HS đọc : “3 lớn hơn 1” - Lớp trưởng điều khiển - HS tập viết dấu > vào bảng. - 1 HS đọc mẫu. - 1 HS nêu cách làm (đếm số lượng trong mỗi hình vẽ, viết số, điền dấu). - Đọc kết quả. - HS nêu cách làm - HS làm vở 3 > 1 5 > 3 4 < 1 4 > 2 3 > 2 4 < 3 - 2 HS đọc kết quả. Tiếng Việt (5 + 6) ÂM / Đ / Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (Tập 1) - Trang 127 Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017 Toán (12) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh hai số. - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn - GD HS có ý thức học tập bộ môn . II. Đồ dùng dạy- học : - GV : Bộ đồ dùng toán + bảng phụ bài tập 3 - HS :bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Kiểm tra: - Em đã học những dấu gì ? - GV nhận xét 2. Bài mới : Giới thiệu *HĐ1: Cho HS quan sát hình gắn trên bảng VD : - Bên trái có 4 hình vuông - Bên phải có 5 hình vuông - Ghi bảng 4 < 5 5 > 4 - Cho HS thực hiện kết quả trên thanh cài *Tương tự : - Bên trên có 1 con bướm - Bên dưới có 5 con bướm *Nghỉ giữa giờ: hát 1 bài *HĐ2 : Thực hành Bài 1 : - Nêu yêu cầu bài toán Bài 2 : Nêu yêu cầu - cho HS làm bài vào SGK . - Quan sát nhận xét - Bài 3 : - Treo bảng phụ - Gọi HS yêu cầu - Thực hiện nối ô vuông ở ô thứ nhất với 4 số 2,3,4,5 3.Củng cố , dặn dò: -Trò chơi : Thi ghép vào thanh cài dấu .VD : 3 3 - GV nhận xét giờ - HS nêu : dấu - Nhận xét - Nêu - đọc : 4 4 - Thực hiện vào thanh cài - Nêu : 1 1. - Làm bài vào SGK - đổi bài – Nhận xét Nêu kết quả : 4 > 3 ; 3 < 4 - Nêu yêu cầu - Làm bài - Nêu kết quả : 1< 2 ; 2 < 3 Tiếng Việt ( 7 +8) ÂM / E / Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1(Tập 1) – Trang 130 Đạo đức (3) GỌN GÀNG SẠCH SẼ (T1) I. Mục tiêu : Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ. Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ. Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng , sạch sẽ. Biết ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ: Giữ gìn vệ sinh thật tốt II. Đồ dùng dạy- học : - Vở bài tập đạo đức 1 - Bài hát “Rửa mặt như mèo” - Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương - Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra : - Trẻ em có những quyền gì ? 2. Bài mới : 1- Hoạt động 1 “Thảo luận cặp đôi theo bài tập 1”. a- Yêu cầu học sinh các cặp thảo luận theo bài tập 1. - Bạn nào có đầu tóc, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ? - Em thích ăn mặc như bạn nào ? b- Học sinh thảo luận theo cặp - Chỉ rõ cách ăn mặc của bạn :đầu tóc, quần áo từ đó lựa chọn bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ - Cho học sinh nêu cách sửa 1số lỗi sai sót về ăn mặc chưa sạch sẽ, gọn gàng d- Giáo viên kết luận: - Bạn thứ 8 (BT1) có đầu trả đẹp quần áo sạch sẽ, cài đúng cúc, ngay ngắn, dày dép cũng gọn gàng, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế có lợi cho sức khoẻ, được mọi người yêu mến, các em cần ăn mặc như vậy. 2- Hoạt động 2: - Học sinh tự chỉnh đốn trang phục của mình a- Yêu cầu học sinh tự xem xét lại cách ăn mặc của mình và tự sửa. - Giáo viên cho một số em mượn lượt, cặp tóc gương b- Yêu cầu các cặp học sinh kiểm tra rồi sửa cho nhau c- Giáo viên bao quát lớp, nêu nhận xét chúng và nêu gương 1 số học sinh biết sửa sai sót cho mình ->Biết ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ Giữ gìn vệ sinh thật tốt *Nghỉ giải lao giữa tiết 3- Hoạt động 3: “Làm bài tập” a- Yêu cầu từng học sinh chọn cho mình những quần áo tích hợp để đi học b- Cho 1 số học sinh nêu sự lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn như vậy. c- Giáo viên kết luận: - Bạn nam có thể mặc áo số 6 quần số 8 - Học sinh nữ có thể mặc áo váy số 1, áo số 2 - Giáo viên trưng bày cho học sinh xem 1 số quần áo (như đã chuẩn bị) 3. Củng cố – Dặn dò - Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng - Chuẩn bị cho bài sau: -1HS - 2 học sinh trả lời - Học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2 - Học sinh quan sát và thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giao viên - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận của nhóm mình. - Học sinh nêu theo ý hiểu - Học nghe và ghi nhớ - Học sinh thực hiện theo yêu cầu - Học sinh hoạt động theo cặp - Học sinh chú ý nghe - Lớp trưởng điều khiển - Học sinh hoạt động - 1 vài em nêu - Học sinh nghe và nhớ - Học sinh theo dõi Toán*(6) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về cách đọc, cách viết 1, 2, 3, 4, 5., bé hơn dấu - Nhận biết số lượng và so sánh các nhóm đồ vật từ 1 đến 5 . - GD HS có ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS : Vở BT toán , vở toán III. Các hoạt động dạy- học 1.Kiểm tra: - Vở bài tập 2. Bài mới : *HĐ1: Giới thiệu ( Trực tiếp ) *HĐ2: Luyện tập Bài 1: Điền dấu >, < 2 3 4 2 2 2 5 4 3 4 3 1 *Khắc sâu : Các bước điền dấu Chiều nhọn của dấu luôn chỉ vào số bé. Bài 2: viết theo mẫu - Nêu yêu cầu * Khắc sâu: - Nhận biết số lượng - So sánh số theo quan hệ lớn hơn , bé hơn VD: có 4>3 thì có 3 < 4 HĐ3: HS làm vở toán *Lưu ý : HD cách trình bày vở - Treo bảng phụ Bài 1 : Điền dấu vào chỗ chấm 5........ 4 2........ 5 3........ 2 3........ 4 5......... 1 2.........1 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống 5 > 3 < 4 > 1 < - Thu bài nhận xét 3 : Củng cố- dặn dò - Nội dung bài - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con - Nhận xét - Chữa bài - HS làm VBT - HS làm bài vào vở Tiếng Việt *(6) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc được : e, đe, đè, đé, đẻ, đẽ , đẹ ; dẻ, chè, dẽ, bè, be bé, e dè, da dẻ - Viết được bài về nhà trong vở “ Em tập viết ” tập viết lớp 1 tập 1 II. Đồ dùng dạy- học : - GV : Bảng phụ - HS : SGK, vở Em tập viết III. Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra : Chuẩn bị của HS. 2. Bài mới : Việc 1 : HD ôn a, Đọc -Đọc bài trên bảng + Đọc tiếng có dấu thanh: e, đe, đè, đé, đẻ, đẽ , đẹ, dẻ, chè, dẽ, bè + Đọc các từ : be bé, e dè, da dẻ + Cho HS phân tích tiếng có dấu thanh - Nhận xét - Đọc SGK + Rèn đọc HS đọc chậm Việc 2 : HD viết : e, bé, da dẻ ( vở Em tập viết ) - Lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ trong 1 từ 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bài - Nhận xét giờ học - Đọc cá nhân - Nhóm,lớp - Đọc cá nhân , lớp - HS viết vở Em tập viết - Cả lớp Tự học (6) HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học trong ngày - Học sinh tự hoàn thành bài buổi sáng - Hoàn thành các bài trong vở bài tập - Chuẩn bị tốt bài ngày mai - Giáo dục ý thức tự giác làm bài II. Đồ dùng dạy- học : - GV : GSK, vở bài tập - HS : Vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học *HĐ1: Hoàn thành bài buổi sáng -HS tự hoàn thành bài buổi sáng - GV theo dõi uốn nắn - Giúp đỡ học sinh làm chậm *HĐ2 : Hoàn thành các bài trong vở bài tập toán, Em tập viết, chính tả - GV theo rõi uốn nắn - Giúp đỡ học sinh yếu *HĐ3: Chuẩn bị bài ngày mai - Đọc bài âm ê - HS làm bài tập trong VBT - HS chuẩn bị bài Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017 Thủ công (3) XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (T2) I. Mục tiêu : - Biết cách xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. - Xé, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. - GD HS yêu thích xé, dán hình. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Mẫu, giấy, hồ, - HS : Giấy, hồ, bút chì, vở. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của hs 2. Bài mới : * Giới thiệu, ghi bảng. * Nội dung : Hoạt động 1 : Hướng dẫn mẫu. - Cho HS quan sát mẫu. - HS nx mẫu. - Hãy quan sát xung quanh ta xem những đồ vật nào có dạng hình tam giác - HS trả lời - Vẽ và xé tam giác. - GV làm mẫu sau đó hướng dẫn cách vẽ HCN lên tờ giấy mầu như hình 1. - HD xé hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy màu - HS quan sát. sau đó xé hình tam giác. - HS thực hành giấy nháp. - GV quan sát HD sửa sai. * HD dán hình. - GV làm mẫu thao tác dán hình (mô tả cách dán). - Cho hs thực hành dán. - HS thực hành. - GV quan sát HD sửa sai. * Hs khéo tay có thể xé, dán được HTG đường xé ít răng cưa, hoặc xé hình TG có kích thước khác. - GV đánh giá sản phẩm của hs. 3. Củng cố - Dặn dò : - NX giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Âm nhạc (3) HỌC HÁT BÀI: MỜI BẠN VUI MÚA CA Nhạc và lời: Phạm Tuyên I. Mục tiêu - Học sinh thuộc lời ca, nhớ giai điệu bài hát. Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. - Rèn kỹ năng ca hát: Rõ chữ, rõ lời, hoà giọng, đồng đều. - HS biết được bài hát trích từ nhạc cảnh: Mèo đi câu cá của nhạc sỹ Phạm Tuyên. II. Chuẩn bị - Giáo viên: máy nghe. - Học sinh : SGK - Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài: Hát bài Quê hương tươi đẹp. 2. Bài mới. Hoạt động 1. Dạy bài hát: Mời bạn vui múa ca - GV giới thiệu bài: Nhạc sĩ Phạm Tuyên sáng tác rất nhiều bài hát hay dành cho thiếu nhi với nhiều nội dung phong phú. Hôm nay cô sẽ dạy các em một trong số những sáng tác của ông, bài hát nói về tình bạn đó là bài hát “Mời bạn vui múa ca”. - Cho HS nghe băng hát mẫu. - Hướng dẫn HS đọc lời ca. - Phân câu: Bài hát chia thành 4 câu hát ngắn. + Dạy hát từng câu nối tiếp đến hết bài. - GV hát mẫu câu 1 và bắt nhịp cho HS hát. - Tập tương tự với các câu tiếp theo. - Dạy xong 2 câu GV cho HS hát nối 2 câu hát. - Tập xong lời ca cho HS hát lại cả bài nhiều lần để HS thuộc lời ca, giai điệu và tiết tấu của bài hát. Nhắc HS hát vui tươi, nhí nhảnh thể hiện được sắc thái bài hát. Lưu ý HS những tiếng La la lá la hát gọn, hát nảy. Hoạt động 2. Hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. + Hát và gõ đệm theo phách. - GV thực hiện mẫu. - Hướng dẫn HS thực hiện: Chim ca líu lo, hoa như đón chào. Bầu trời x x x x x x xx x x xanh, nước long lanh xx x x xx - GV nhận xét, sửa sai cho HS. - Cho HS hát kết hợp vận động. - Nhận xét chung. 3. Củng cố dặn dò - Cho HS hát lại bài hát. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học thuộc bài hát, nhớ cách gõ đệm theo bài hát. - Chuẩn bị bài giờ sau - HS lắng nghe - Hs đọc lời ca theo giáo viên - HS lắng nghe – hát theo cô - HS nghe và hát theo hướng dẫn - HS hát câu 1 - HS tập các câu tiếp - Luyện hát : Lớp hát - Dãy, nhóm hát - Cá nhân hát - HS quan sát - HS hát và vỗ tay theo phách : Từng dãy, nhóm thực hiện. Nửa lớp hát, nửa lớp vỗ tay và ngược lại. - Cá nhân sửa sai. - HS đứng tại chỗ hát và nhún nhịp nhàng theo giai điệu cuả bài hát. - HS thực hiện Tiếng Việt (9 + 10) ÂM / Ê / Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (Tập 1) - Trang 134 GDTT - GDKNS (3) SƠ KẾT TUẦN 3 - TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu : - Qua buổi sinh hoạt này, học sinh thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Đề ra phương hướng cho tuần sau. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Nội dung sinh hoạt. - Học sinh : Một số bài hát cá nhân, tập thể. III. Tiến hành : HĐ1. Sơ kết tuần. a. Ưu điểm : . . . b. Tồn tại : . . . c. Phương hướng : - Duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ truy bài. - Rèn HS đọc chậm, viết, chậm chưa đẹp. HĐ2. Thực hành kĩ năng sống chủ đề : Truyền thống nhà trường. Kí duyệt : .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an Lan tuan 3..doc
Tài liệu liên quan