I. Mục tiêu :
-Củng cố cấu tạo các số trong phạm vi 10, cộng, trừ các số trong phạm vi 10,bết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV+ HS :VBT, Bảng
15 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 1 năm 2017 - 2018 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2018
Toán (129)
ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 10
I. Mục tiêu :
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV+ HS : SGK, Bảng, que tính
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ lớn -> bé, từ bé -> lớn
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu
*HĐ2 : HD ôn tập
Bài 1 : Sách
- Hướng dẫn và giao việc
Bài 2 : Tương tự bài 1
- Yêu cầu nhận xét các phép tính trong phân a để nắm vững hơn về tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3 : Sách (cột 1,2)
- Nêu yêu của bài
- GV hướng dẫn và giao việc
- Nêu cách điền số
Bài 4 :
- Bày bài yêu cầu gì ?
- Hình vuông có mấy cạnh ?
- Hình ê có mấy cạnh ?
- Cho HS nối trong sách rồi gọi 1 HS lên bảng
- Gọi HS khác nêu nhận xét
- GV kiểm tra bài dưới lớp của mình
- Dùng thước kẻ và nêu các điểm để có
hình vuông, hình
3. Củng cố - Dặn dò :
Trò chơi : Viết phép tính tích hợp có kết quả = 2
- Nhận xét chung giờ học
- 10, 9,7, 5
- 5, 7, 9, 10
- HS tính, ghi kết quả và nêu miệng.
- HS đọc thuộc bảng công trong phạm vi 10
- HS làm và nêu miệng kết quả
a, 2 + 6 = 8 b, 7 + 2 + 1 =
6 + 2 = 8 5 + 3 + 1 =
- HS nêu
- Khi đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
- Thực hiện từ trái sang phải
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm
3 + .= 7 6 - = 1
+ 5 = 10 9 - = 3
8 + ..=9 5 + . = 9
- Dựa vào bảng cộng, bảng trừ
- Dùng thước kẻ và nêu các điểm để có hình vuông,hình tam giác.
- 4 cạnh
- 3 cạnh
- HS chơi thi giữa các nhóm
- HS nghe và ghi nhớ
Tiếng Việt (1+2)
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU GI/D/V
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) Trang 122
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018
Toán (130)
ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 10
I. Mục tiêu :
- Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10, cộng, trừ các số trong phạm vi 10,bết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV+ HS :SGK, Bảng , que tính
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra :
- Yêu cầu HS làm BT.
7 + 2 + 1 = 4 + 4 + 0 =
5 + 0 + 3 = 4 + 1 + 5=
- Đọc Bảng cộng trong phạm vi 10
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài (trực tiếp)
*HĐ2 : Luyện tập:
Bài 1 : Sách
- Cho HS tự nêu yêu cầu, tự làm và nêu kết quả
Bài 2 : Sách
- Hướng dẫn tương tự bài 1
*Nghỉ giữa tiết
Bài 3 : Vở
- Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tự phân tích ghi tóm tắt và giải.
Bài 4 : Vở
- Bài yêu cầu gì ?
- Nêu lại cách vẽ ?
- Yêu cầu HS đổi vở kểm tra chéo
3. Củng cố - dặn dò :
Trò chơi : Thi vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Nhận xét chung giờ học
- 2 HS lên bảng làm BT
- 3 HS đọc
- HS làm vào sách, 3 HS lên bảng
2 = 1 + 1
3 = 2 + 1
7 = 5 +2
- Lớp NX, chữa bài
6
9
9
4
+3
-5
*Lớp trưởng đk'
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng tóm tắt:
Lan gấp: 10 cái thuyền
Cho em:4 cái thuyền
Lan còn:.........cái thuyền ?
Bài giải:
Lan còn lại số cái thuyền
10 - 4 = 6 (cái thuyền)
Đáp số: 6 cái thuyền
- Cho lớp NX, sửa chữa
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm
- Chấm 1 điểm, đặt điểm O của thước = với điểm đó. Tìm số 10 trên thước chấm thẳng xuống sau đó nối 2 điểm lại với nhau ta có đoạn thẳng MN dài 10 cm
- HS thực hành vẽ trong vở, 1HS lên bảng chữa.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi thi
Tiếng Việt (3+4)
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU TR/CH
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) – Trang 124
Tự nhiên và Xã hội (33 )
TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT
I. Mục tiêu :
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng , rét.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng , rét.
- KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi đtrời nóng, trời rét.
- Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khoẻ của bản thân ( ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét)
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Sưu tầm một số tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- Các hình ảnh trong bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra :
- H: Làm thế nào để biết trời có gió hay không có gió: Gió mạnh hay nhẹ
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài (trực tiếp)
*HĐ2 : Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được
+ Mục tiêu:
- Biết phân biệt tranh ảnh miêu tả cảnh trời nóng và tranh ảnh miêu tả cảnh trời rét.
- Biết sử dụng tranh ảnh của mình để mô tả cảnh trời nóng, rét.
+ Cách làm:
- GV chia nhóm và giao việc.
- Gọi đại diện các nhóm mang những tranh sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
-Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng và rét.
- Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng và bớt rét.
+ Kết luận:
- Trời nóng quá ta thường thấy lòng bức bối, toát mồ hôi; để bớt nóng người ta dùng quạt, mặc váy ngắn...
- Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho ấm...
*HĐ3 : Trò chơi "Trời nóng - rét"
+ Mục tiêu: Hình thành cho HS, thói quen mặc phù hợp với thời tiết.
+ Cách làm:
- Cử một bạn hô: Trời nóng.
- Tương tự như vậy đối với trời rét
- Ai nhanh chóng sẽ thắng cuộc.
- Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét ?
+ Kết luận:
- Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học.
- Dựa vài cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của con người.
- HS trao đổi nhóm H, phân loại những tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu.
- HS trả lời
- Bớt nóng: Quạt....
- Bớt rét: áo rét, chăn..
- HS chú ý nghe.
- Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp với trời nóng.
- HS trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
Toán *(88)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
-Củng cố cấu tạo các số trong phạm vi 10, cộng, trừ các số trong phạm vi 10,bết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV+ HS :VBT, Bảng
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra :
- VBT
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài (trực tiếp)
*HĐ2 : Luyện tập:
Bài 1 :
- Cho HS tự nêu yêu cầu, đọc kết quả
Bài 2 :
- Hướng dẫn tương tự bài 1
*Nghỉ giữa tiết
Bài 3 : Vở
- Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tự phân tích ghi tóm tắt và giải.
Bài 4 : Vở
- Bài yêu cầu gì ?
- Nêu lại cách vẽ ?
- Yêu cầu HS đổi vở kểm tra chéo
3. Củng cố - Dặn dò :
Trò chơi: Thi vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Nhận xét chung giờ học
- HS lên bảng viết kết quả
- Nhận xét
- Nối tiếp điền số
- Lớp NX, chữa bài
6
9
9
4
+3
-5
*Lớp trưởng điều khiển
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng tóm tắt:
Hoa tô: 5 hình vuông
Mai tô : 3 hình vuông
Cả hai bạn :.........hình vuông ?
Bài giải:
Cả hai bạn tô được là:
5 + 3 = 8 (hình vuông )
Đáp số: 8 hình vuông
- Cho lớp NX, sửa chữa
- Vẽ đoạn thẳng DH có độ dài 8 cm
- Chấm 1 điểm, đặt điểm O của thước = với điểm đó. Tìm số 8 trên thước chấm thẳng xuống sau đó nối 2 điểm lại với nhau ta có đoạn thẳng DHdài 8 cm
- HS thực hành vẽ trong vở, 1HS lên bảng chữa.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi thi
Tiếng Việt*(88)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Cho HS luyện tập phân biệt âm đầu tr/ch
- Luyện đọc bài: Lượm.
- Viết được bài ứng dụng: Lượm.
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở li
II. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
*Việc 1 : Đọc
* Phân biệt âm đầu tr/ch theo nghĩa
- Em hãy phân biệt chích/trích; chai/trai (Bằng cách gắn nghĩa cho tiếng cụ thể).
- Lưu ý HS phát âm cho đúng
- Nhận xét, chỉnh sửa.
* Ôn luật chính tả e, ê, i
- Nêu lại luật chính tả viết âm g, ng trước e, ê, i.
- Đọc bài : Lượm.
*Việc 2: Viết
- Luyên viết bài: Lượm.
- GV thu bài nhân xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
- HS tìm phân biệt
- HS nêu lại luật chính tả.
- HS đọc bài Lượm.
- HS luyện viết bài Lượm.
.
Tự học (88)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1:HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã hoàn thành làm bài tập sau :
Bài 1 : Tính :
93 – 23 + 10 = 80 + 14 – 63 = 64 – 32 + 15 = 71 + 16 – 25 = 74 – 34 + 10 = 60 + 10 – 50 =
53 + 15 – 68 = 90 + 9 – 98 = 4 + 40 – 20 = 94 – 43 + 15 = 28 + 30 – 57 = 48 – 16 – 22 =
Bài 2: Tìm một số, biết rằng số đó trừ đi 50 rồi cộng với 20 thì được kết quả bằng 30.
*HĐ2 : HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- HD : Đọc bài: Bình Ngô đại cáo
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài
+ Hoàn thành bài tập VBT toán, vở ô li
+ Hoàn thành vở Em tập viết
- HS đọc
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2018
Tiếng Việt (5+6)
PHÂN BIỆT DẤU THANH HỎI/ NGÀ
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) – Trang 127
Toán (131)
ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 10
I. Mục tiêu :
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm , nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . Biết giải bài toán có lời văn .
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi tính toán và kỹ năng trình bày bài .
- Học sinh yêu thích học toán .
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: SHS .
HS : SGK, bảng con .
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
- Đọc bảng trừ : 3,4,5,6,7,8,9,10
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài ( trực tiếp)
HĐ2 : HD học sinh làm lần lượt các
Bài tập SHS trang 173
Bài 1 : Tính
- Nêu yêu cầu
- GV ghi bảng
- Luyện đọc thuộc lòng
*Khắc sâu :
Bảng trừ trong phạm vi : 10
Bài 2: Tính
- Nêu yêu cầu
- GV ghi bảng
*Khắc sâu :
Phép trừ là phép tính ngược lại của phép cộng àVận dụng tính nhanh
Bài 3 : Tính
- Nêu yêu cầu
* Khắc sâu: Thứ tự thực hiện phép tính
Bài 4:
*Khắc sâu: Các bước giải bài toán có lời văn . Bài toán giải bằng 1 phép tính trừ .
3. Củng cố- Dặn dò :
- Nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Nhiều em nối tiếp đọc .
1. Nêu miệng
- HS nối tiếp nêu miệng
- Nhận xét
- Đọc : Cả lớp , nhóm , cá nhân
2. Nêu miệng
- HS tính rồi nối tiếp nêu miệng
5+4= 1+6= .......
9-5 = 7- 1 =
9 – 4 = 7 – 6 =
- Nhận xét
3 : Làm bảng con
- HS làm bảng con mỗi dãy một bài
9-3-2= 7-3-2= 10-5-4=
10-4-4= 5-1-1= 4+2-2=
4. Làm vở
- HS tự đọc bài và làm bài vào vở
Bài giải
Có số con vịt là :
10 – 3 = 7 ( con )
Đáp số : 7 con vịt
Toán *(90)
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn .
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán và kỹ năng trình bày bài .
- Học sinh yêu thích học toán .
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: SHS , bảng phụ
HS : Vở ly
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
- Chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới :
HĐ1 : Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
HĐ2 : HS luyện tập
- Làm vở ly
- HS làm bài tập sau vào vở
Bài 1 : Tính
9-2-6= 8-4-4=
10-5-2= 5+5-8=
9-3-5= 6+4-2=
Bài 2 : Lớp 1B có 27 bạn. Trong đó có 13 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu bạn nam ?
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm
Một tuần lễ có ....ngày là : Chủ nhật , thứ hai, ..................................................
Bài 4 : Viết số
Nếu thứ tư tuần này là ngày 2 tháng 5 thì:
Thứ năm tuần liền sau là ngày... tháng...
- Chữa bài
* Lưu ý : Rèn kỹ năng giải toán, trình bày bài. Rèn tính cẩn thận khi làm bài
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nội dung bài .
- Nhận xét giờ học
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở
Bài giải
Số bạn nam là:
27 – 13 = 14 ( bạn )
Đáp số : 14 bạn
- Thứ tư của tuần liền sau là ngày:
2 + 7 = 9
- Vậy thứ năm của tuần liền sau là ngày 10 tháng 5
Tiếng Việt*(90)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Cho HS luyện tập phân biệt dấu thanh hỏi, ngã.
- Luyện đọc bài : Bình Ngô đại cáo.
- Viết được bài ứng dụng : Bình Ngô đại cáo.
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở li
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
*Việc 1: Đọc
* Phân biệt dấu thanh hỏi, ngã.
- Em hãy phân biệt: nghỉ/nghĩ, giả/giã, dải/dãi.
- Phân biệt tiếng: nẻ/lẻ, nỡ/lỡ.
(Bằng cách gắn nghĩa cho tiếng cụ thể).
- Lưu ý HS phát âm cho đúng
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Đọc bài : Bình Ngô đại cáo.
*Việc 2: Viết
- Luyện viết bài: Bình Ngô đại cáo.
- GV thu bài nhân xét
3. Củng cố - Dặn dò
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
- HS tìm phân biệt
- HS đọc bài Bình Ngô đại cáo.
- HS luyện viết bài Bình Ngô đại cáo.
.
Tự học (90)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1: HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã hoàn thành làm bài tập sau :
Bài 4 : Bạn Ngọc có 47 viên bi. Bạn Hoàng có 23 viên bi. Bạn Ngọc cho Bạn Hoàng 15 viên bi. Hỏi :
a)Bạn Ngọc còn lại bao nhiêu viên bi ?
b) Bạn Hoàng có tất cả bao nhiêu viên bi ?
*HĐ2 : HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- HD đọc bài : Ông giẳng ông giăng.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài
+ Hoàn thành bài tập VBT toán, vở ô li
+ Hoàn thành vở Em tập viết
- HS làm vở toán
- HS đọc
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018
Toán (132)
ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu :
-Biết đọc, viết, đếm các số đến 100 ; biết cấu tạo số có hai chữ số, biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV+ HS : SGK, bảng
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- Yêu cầu HS làm BT.
9 - 3 - 2 = 10 - 5 - 4 =
10 - 4 - 4 = 4 + 2 - 2 =
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài (trực tiếp)
*HĐ2 : Luyện tập:
Bài 1: Sách
- Cho HS tự nêu Y/c của bài và làm bài.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Bài 2 :
- Bài Y/c gì ?
- HD và giao việc.
Bài 3 :
- Cho HS tự nêu Y/c và viết theo mẫu.
Cột 1, 2,3
Bài 4 : Vở
- Cho HS tự nêu Y/c và làm vở
- GV chữa bài và Y/c HS nêu lại cách tính.
3. Củng cố - Dặn dò :
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng
- NX chung giờ học.
- 2 HS lên bảng.
- HS làm và nêu miệng kết quả
a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
- Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số
- HS làm vào sách, 2 HS lên bảng chữa.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS làm vào sách
- HS làm và chữa bảng
35 = 30 + 5
45 = 40 + 5
95 = 90 + 5
- HS làm vào vở
a- 24 53 45
+ + +
31 40 33
55 93 78
b- 68 74 95
- - -
32 11 35
36 63 60
- HS dưới lớp đối chiếu kq' và nhận xét về cách tính, cách trình bày.
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiếng Việt (7+8)
CHỮ
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) – Trang 130
Đạo đức (33)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
HỌC TẬP GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu :
-Biết những tấm gương người tốt,việc tốt ở địa phương
- Phân biệt người tốt, người chưa tốt và việc tốt, việc chưa tốt.
- Có ý thức học tập gương người tốt, việc tốt.
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: Chuẩn bị ND bài
III. Các hoạt động dạy- học :
*HĐ1 : Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
*HĐ2 : GV kể về gương người tốt, việc tốt
a, Việc tốt:
- Yêu cầu HS kể
* GV chốt lại “về gương người tốt, việc tốt”
- Cho bạn mượn bút khi bạn bị quên bút
- Hưóng dẫn bạn học bài
- Nhặt được của rơi trả người bị mất
- Mua tăm ủng quỹ người tàn tật
- Mua sổ số
b, Người tốt :( Tương tự )
- Ở địa phương chúng ta có nhiều người tốt biết giú đỡ mọi người
- Nuôi những trẻ mồ côi.
- Phụ huynh.... Luôn giúp đỡ nhà trường
trong mọi hoạt động( ủng hộ cho nhà trường mua sắm thiết bị cho một số lớp học, mua máy vi tính....)
- Phụ huynh ... Luôn giúp đỡ, ủng hộ nhà trường ( cát, sỏi) để làm sân bê tông
c, HS kể về gương tốt , việc tốt mà mình biết
*HĐ 3: Tổng kết tiết học :
- Hệ thống bài
- Ca ngợi tấm gương ngưòi tốt viêc tốt
- Nhắc nhở HS phấn đấu , học tập những tấm guơng đó.
-HS kể trong nhóm
- HS kể
Toán *(90)
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
-Biết đọc, viết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có hai chữ số, biết cộng , trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
+GV: Bảng phụ
+ HS : Bảng con , vở toán
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- Vở
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài (trực tiếp)
*HĐ2 : HD học sinh ôn tập
*HĐ3: Làm vở ly
- Cho HS làm bài tập sau vào vở ly.
Bài 1: Khoanh vào đáp án đúng
1. Số 24 đọc là
a. hai bốn b. Hai mươi tư
c. hai mươi bốn .
2. Số : ba mươi lăm viết là :
a. 305 b. 35 c. 53
3. Số 90 là số liền sau của số
a. 98 b. 89 c.99
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
63+25 78- 65 97 – 6
53 + 5 47 – 40 58 - 8
Bài 3:
Nga có 19 bông hoa , Lan có 5 bông hoa.Nga cho Lan 4 bông hoa. Hỏi :
a,Nga còn lại mấy bông hoa ?
b.Lan có mấy bông hoa ?
- Thu bài , nhận xét
- Chữa bài
*Lưu ý : Rèn kỹ năng trình bày bài . Rèn tính cẩn thận khi làm bài
3. Củng cố - Dặn dò :
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng
- NX chung giờ học.
- 3 HS lên bảng khoanh
- Nhận xét
- Đặt tính vào vở
Bài giải
a, Nga còn số bông hoa là:
19 – 4 = 15 ( bông hoa)
b, Lan có số bông hoa là :
5 + 4 = 9 ( bông hoa)
Đáp số: a, 15 bông hoa
b, 9 bông hoa
Tiếng Việt*(90)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Cho HS luyện tập về dùng chữ cái ghi âm.
- Luyện đọc bài: Ông giẳng ông giăng.
- Viết được bài ứng dụng: Ông giẳng ông giăng.
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở li
II. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài
*Việc 1 :
+ Dùng chữ cái ghi âm.
- Mỗi một chữ cái ghi được mấy âm ?
- Mỗi âm ghi bằng mấy chữ cái ?
- HS tìm ví dụ
- Nhận xét, chỉnh sửa.
+Đọc bài : Ông giẳng ông giăng.
- HS đọc nhóm, cá nhân, dãy.
- Theo dõi chỉnh sửa
*Việc 2: Viết
+ Luyện viết bài: Ông giẳng ông giăng.
- GV thu bài nhân xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
- Mỗi chữ cái ghi được một âm.
- Mỗi âm ghi bằng hai ba hoặc bốn chữ cái.
VD:
- Âm /cờ/ ghi bằng ba chữ cái c, k, q
- Âm /gh/ ghi bằng hai chữ cái g, gh.
- Âm /ngh/ ghi bằng hai chữ cái ng, ngh.
- Âm /iê/ ghi bằng bốn chữ cái iê, ia, yê, ya.
- HS đọc bài Ông giẳng ông giăng.
- HS luyện viết bài Ông giẳng ông giăng.
.
Tự học (90)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1: HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã hoàn thành làm bài tập sau:
Bài 1 : Lớp 1A có 34 học sinh. Lớp 1B có 32 học sinh. Có 3 học sinh chuyển từ lớp 1A sang lớp 1B. Hỏi :
a) Lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh ?
b) Lớp 1B có tất cả bao nhiêu học sinh ?
c) Cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh ?
*HĐ2 : HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- HD : Đọc bài : Bọ ve
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài
+ Hoàn thành bài tập VBT toán, vở ô li
+ Hoàn thành vở Em tập viết
- HS đọc
Kí duyệt:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an Lantuan 33.doc