Giáo án các môn khối 1 - Tuần 1

Bài : Xem tranh thiếu nhi vui chơi

 

A/. MỤC TIÊU :

1/. Kiến thức :

Học sinh làm quen và tiếp xúc với tranh vẽ thiếu nhi.

2/. Kỹ năng :

Biết cách quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trong tranh.

3/. Thái độ :

Tự tin phát biểu cảm nghỉ, tình cảm của mình qua tranh.

B/. CHUẨN BỊ :

1/. Giaó viên :

Sưu tầm các tranh vẽ thiếu nhi thể loại “Thiếu nhi vui chơi”.

2/. Học sinh :

Tranh vẽ của thiếu nhi.

C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc41 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 1 - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệm: MÔN : MỸ THUẬT Tiết : 1 Bài : Xem tranh thiếu nhi vui chơi A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Học sinh làm quen và tiếp xúc với tranh vẽ thiếu nhi. 2/. Kỹ năng : Biết cách quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trong tranh. 3/. Thái độ : Tự tin phát biểu cảm nghỉ, tình cảm của mình qua tranh. B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giaó viên : Sưu tầm các tranh vẽ thiếu nhi thể loại “Thiếu nhi vui chơi”. 2/. Học sinh : Tranh vẽ của thiếu nhi. C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/. Ổn định: (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra vở vẽ, các mẫu tranh và hình ảnh học sinh sưu tầm. Nhận xét.Tuyên dương. III/. Bài mới : (25’) 1/. GIỚI THIỆU BÀI (3’) Treo tranh, đặt câu hỏi khai thác nội dung tranh: Tranh vẽ những hình ảnh gì? à Đây là tranh vẽ các bạn thiếu nhi vui chơi. Hôm nay các em sẽ học bài Xem tranh thiếu nhi vui chơi Tranh thiếu nhi vui chơi là một đề tài rất phong phú và hấp dẫn với người vẽ. Nhiều bạn đã say mê đề tài này và vẽ được nhiều tranh đẹp. Chúng ta hãy cùng xem tranh bạn vẽ. 2/.HOẠT ĐỘNG 1 :Quan sát tranh theo nhóm(10’) Mục tiêu:Giúp các em tạo mối đoàn kết, thân ái với các bạn có cùng sở thích với mình. giúp tự tin trao đổi suy nghĩ của mình với bạn. Treo 4 mẫu tranh ở 4 vị trí dễ đứng theo nhóm quan sát Tranh 1 : Cảnh vui chơi ở sân trường. Tranh 2 : Cảnh vui chơi ở biển. Tranh 3 : Cảnh tham quan du lịch. Tranh 4 : Cảnh vui rước đèn trung thu. Gv nhận xét 3/. HOẠT ĐỘNG 2 : Khai thác nội dung tranh (12’) Mục tiêu : Hướng dẫn các em kỹ năng quan sát, mô tả hình ảnh trong tranh và nêu cảm xúc của mình qua tranh vẽ. Lần lượt treo từng tranh vẽ trên bảng. Tranh vẽ có những hình ảnh nào? Hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ? Cảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu ? Tranh vẽ có những màu sắc nào? Em thích màu nào nhất ? Vì sao em thích bức tranh này? à Tranh 1: Vẽ cảnh vui chơi ở sân trường có nhiều hoạt động bắn bi, nhảy dây, ô quan, đá cầu hình ảnh rất ngộ nghỉnh, màu sắc tươi sáng và đẹp. Tranh 2 : Cảnh vui chơi ở biển, có nhiều người đến nghỉ mát, tắm biển, trò chuyện Cảnh biển xanh và đẹp, không khí trong lành cho du khách. Tranh 3: Cảnh tham quan du lịch ở suối Tiên có nhiều cảnh đẹp và trò chơi cho trẻ em như đu quay, cầu trượt, máy bay Tranh 4: Cảnh vui rước đèn trung thu có nhiều bạn nhỏ, cầm lồng đèn vui hội trăng rằm Sau khi hướng dẫn học sinh khai thác và chốt ý nội dung từng tranh, giáo dục tư tưởng chung à Tranh vẽ thiếu nhi vui chơilà một đề tài rất phong phú và hấp dẫn. Muốn vẽ đẹp các em phải biết quan sát và ghi nhớ lại những hình ảnh đó trong trí. Vẽ được tranh có nghĩa là các em đã nêu lên được cảm nghĩ của mình cho người xem. IV/. Củng cố : (5’) Nội dung : Lựa chọn tranh vẽ có đề tài thiếu nhi vui chơi. Luật chơi : Sau một bài hát nhóm nào chọn nhiều tranh theo đề tài cô yêu cầu, nhóm đó thắng. Câu hỏi củng cố : Bạn đã chọn đúng đề tài chưa? Tranh vẽ cảnh gì? Vì sao em chọn tranh này ? Gv nhận xét .Tuyên dương. Dặn dò Xem bài:“Nét thẳng”,chuẩn bị dụng cụ học tập. Lấy vở vẽ và các loại tranh vẽ và hình ảnh sưu tầm Quan sát và trả lời : Bạn nắm tay đi chơi, bạn đá cầu, bạn chơi quần vợt, bạn nhảy dạy Hs quan sát tranh theo nhóm ngẫu nhiên vàcùng trao đổi sở thích của mình với bạn. Hs phát biểu ý kiến về tranh Hs quan sát và trả lời Chính : Người, động tác vui chơi Phụ : cảnh vật Sân trường, biển hoặc sở thú Kể các màu sắc trong tranh Nêu cảm xúc Hs lắng nghe Hs thực hiện Hs trả lời Kiểm tra Trực quan Đàm thoại Giảng giải Quan sát Thảo luận Quan sát Đàm thoại Giảng giải Trò chơi Thứ , ngày tháng năm 20 MÔN : TIẾNG VIỆT Tiết : 5 Bài : Âm e A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Học sinh làm quen nhận biết được chữ và âm e. 2/. Kỹ năng : Nhận thức được mối liên hệ giữa tiếng và chữ chỉ đề vật, sự vật (nhận ra âm e trong các tiếng gọi tên). 3/. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt . Tích hợp GD KNS : ý thức tự học , tự rèn luyện qua phần luyện nói. B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên Tranh vẽ theo sách giáo khoa – Sợi dây – Mẫu chữ e – Chùm me 2/. Học sinh Sách giáo khoa , bộ thực hành C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/. Oån định (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra SGK , bộ thực hành, bảng con. Đọc và viết các nét cơ bản. Nhận xét .Tuyên dương. III/. Bài mới (25’) 1/. GIỚI THIỆU BÀI (5’) Lần lượt treo từng tranh và mẫu vật thật “Chùm me” Tranh vẽ gì? Quả gì trên bảng ? Gắn tiếng ứng dụng dưới tranh Trong các tiếng bé, ve, xe, me là các tiếng có âm gì giống nhau ? à Qua tranh vẽ và các tiếng dưới tranh. Hôm nay cô giới thiệu đến các em đó là bài âm e Gv ghi tựa bài và đọc mẫu : e 2/. HOẠT ĐỘNG 1 (4’) :Nhận diện chữ Mục tiêu : Nhận biết được chữ e qua nét viết là một nét thắt Gắn chữ mẫu e Tô chữ mẫu Chữ e gồm một nét thắt. Gv làm động tác vắt chéo dây Tìm chữ e trong bộ thực hành chữ cái Cầm chữ e in giới thiệu Chữ e các em tìm được gọi là chữ in 3/. HOẠT ĐỘNG2 :Nhận diện và phát âm Mục tiêu : Phát âm đúng âm e. tìm tiếng có âm e Phát âm mẫu : e Khi phát âm, âm e miệng mở hẹp không tròn môi Sửa cách phát âm cho học sinh Tìm tiếng có âm e Nhận xét. 4/. HOẠT ĐỘNG 3 (5’) : Viết bảng con Mục tiêu : Học sinh viết đúng chữ e Gắn chữ mẫu Độ cao, đường kẻ, dòng li, đường kẻ dọc. Chữ e cao 1 đơn vị ( 2 ô li ) Viết mẫu, nêu qui trình viết Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai, viết chữ e cao 1 đơn vị, điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất Nhắc và sửa tư thế ngồi cho học sinh , sửa sai nét viết IV/. Củng cố (5’) : Nội dung : Khoanh tròn các tiếng có âm e (tìm đúng các tranh có tiếng là âm e) Luật chơi Trò chơi tiếp sức khoanh tròn các tiếng có âm e có trong bảng chữ. Sau 1 bài hát nhóm nào khoanh đúng, nhanh à thắng. Nhận xét. Tuyên dương. Dặn dò Ghi nhớ âm vừa học. Chuẩn bị tiết 2. Hát Hs viết bảng con Hs quan sát Bé, xe, ve, quả me Lên bảng chỉ vào âm màu đỏ e giống nhau Cá nhân - đồng thanh đọc Hs quan sát Hs nhắc lại Hs quan sát Mỗi em tìm một chữ e trong bộ chữ đưa lên. Hs đọc : chữ ghi âm e Hs phát âm Cá nhân, tổ, lớp phát âm Cá nhân theo dãy Hs quan sát Hs nhắc lại Hs quan sát Viết lên không trung Viết bảng con Hs chia nhóm, thực hiện Kiểm tra Thực hành Trực quan Đàm thoại Quan sát Đàm thoại Thực hành Trực quan Thực hành Trực quan Thực hành Trò chơi Rút kinh nghiệm MÔN : TIẾNG VIỆT Tiết : 6 Bài : Âm e A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Đọc tốt âm e.Viết đúng mẫu chữ e. Luyện nói theo chủ đề: “Lớp học” 2/. Kỹ năng : Đọc nhanh, viết đẹp. Phát triển được lời nói tự nhiên. 3/. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt . Phát biểu lời nói một cách tự tin.Tích hợp GD KNS : ý thức tự học , tự rèn luyện qua phần luyện nói. B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên Tranh vẽ theo sách giáo khoa – Phấn màu 2/. Học sinh Sách giáo khoa , bộ thực hành , vở tập viết C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/. Ổn định (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5’) Tiết trước, chúng ta học âm gì ? Chữ ghi âm e được viết bằng nét gì ? Nhận xét. III/. Bài mới (25’) 1/.GIỚI THIỆU BÀI (1’) Ở tiết này, chúng ta tiếp tục luyện đọc và luyện viết âm e. 2/. HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc (8’) Mục tiêu : Đọc đúng âm e. Tìm chữ ghi âm e và gắn vào bảng cài. Chữ ghi âm e được viết bằng nét gì ? Sửa sai và uốn nắn cách phát âm của học sinh . Nhận xét 3/. HOẠT ĐỘNG 2 :Luyện viết ( 8’) Mục tiêu : Tô âm e đúng qui trình Viết mẫu hướng dẫn qui trình giống tiết 1 - Tư thế ngồi viết ? Nhận xét 4/. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện nói (10’) Mục tiêu : Giúp trẻ vui và tự tin qua hoạt động nói, mạnh dạn phát biểu cảm nghĩ, lời nói. Chia tranh cho 6 nhóm yêu cầu các em thảo luận tìm hiểu nội dung tranh. Tranh vẽ loài nào? Các bạn đang làm gì? Bây giờ các em đang làm gì ? àTrong mỗi bức tranh, các loài vật cũng như các bạn thể hiện rất nhiều hoạt động khác nhau như các em vừa trao đổi với cô, nào là chim học hót, kiến học đàn, ếch , gấu , bé đang học bài. Ta có thể gọi chung chủ đề của các tranh là các bạn đang học tập: Chim học hót, kiến học đàn dù loài vật hay em bé đều có yêu cầu học tập. Các em phải cố gắng học hành chăm ngoan. IV/. Củng cố (5’) :Trò chơi đối đáp Nội dung : Mỗi nhóm nói một câu có tiếng: mẹ, bé, chè, hè, trẻ, vẽ Luật chơi : (3’) Các nhóm hội ý tìm câu nói sau đó đáp liền mạch sau mỗi lần dứt câu nói của đội bạn. Nhóm nào đáp không được thì thua. Câu hỏi : Nói nhanh trong câu tiếng nào có âm e Gv nhận xét. Tuyên dương. Dặn dò Đọc và xem bài âm e chuẩn bị bài âm và chữ b Hát Aâm e 1 nét thắt Hs thực hiện nét thắt Cá nhân , tổ, lớp đọc Hs nêu qui trình viết Hs nêu Hs tô ở vở tập viết Hs quan sát tranh và thảo luận nhóm Hs trả lời và nêu cảm nghĩ của mình về nội dung tranh. Nói tự nhiên dựa vào câu hỏi của giáo viên Hs thực hiện Mẹ bế bé đi chơi Bé đi nhà trẻ Nghỉ hè bé đi chơi Bé vẽ con mèo Hs trả lời Đàm thoại Thực hành Đàm thoại Thực hành Quan sát Đàm thoại Thảo luận Trò chơi Rút kinh nghiệm MÔN : TOÁN Tiết : 2 Bài : Nhiều hơn – ít hơn A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Học sinh hiểu được khái niệm nhiều hơn, ít hơn qua việc so sánh số lượng với các nhóm đồ vật 2/. Kỹ năng : Biết so sánh số lượng các nhóm đồ vật Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh số lượng hai nhóm đồ vật 3/. Thái độ : Ham thích hoạt động học qua thực hành, qua trò chơi thi đua B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên Vật thật: ly và muỗng, lọ hoa và bông hoa, tranh minh họa trang 6 2/. Học sinh Sách Toán 1, bút chì C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/. Ổn định (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra SGK và bút chì Tiết trước học bài gì ? Nêu các vật dụng cần có khi học toán Nêu các hình thức học tập mà em biết? Nhận xét III/. Bài mới (25’) 1/. GIỚI THIỆU BÀI (1’) Hôm nay cô sẽ dạy cho các em bài Nhiều hơn, ít hơn 2/.HOẠT ĐỘNG1 : Hướng dẫn so sánh hai nhóm mẫu vật (9’) Mục tiêu :Hiểu khái niệm nhiều hơn ít hơn qua so sánh Để 5 cái ly trên bàn. Giáo viên yêu cầu học sinh đặt lần lượt nhóm muỗng cô cầm trên tay, mỗi muỗng để vào 1 cái ly . Sau khi để muỗng vào ly có nhận xét gì? - Số ly so với muỗng như thế nào? Số muỗng so với ly như thế nào? à Sau khi thao tác và quan sát các em thấy tại sao nói: Số ly nhiều hơn số muỗng số muỗng ít hơn số ly vì sao? Gv nêu : Số ly nhiều hơn số muỗng Số muỗng ít hơn số ly Tương tự : Thực hiện thao tác và so sánh : 3 lọ hoa và 4 bông hoa 3/.HOẠT ĐỘNG 2 :Thực hành so sánh các nhóm đồ vật (SGK/6) (15’) Mục tiêu : Biết so sánh số lượng các mẫu vật qua thực hành Biết dùng đúng khái niệm nhiều hơn, ít hơn Tranh 1 : So sánh số chai và số nút chai Tranh 2 So sánh số thỏ vàsố cà rốt Tranh 3 So sánh số nồi và số nắp nồi Tranh 4 So sánh số ổ cắm điện và phích cắm điện - Gv nhận xét. Tuyên dương 4/. Củng cố (5’) : Nêu tên những nhóm đồ vật trong lớp có chênh lệch về số lượng. Nêu cách so sánh. Nhận xét. Dặn dò Chuẩn bị bài : “Hình vuông, hình tròn ” Hát Tiết học đầu tiên Hs nêu Hs nhắc lại Hs quan sát Hs thực hiện Có 1 cái ly không có muỗng Số ly nhiều hơn số muỗng Số muỗng ít hơn số ly Số ly thì dư, số muỗng thì thiếu Cá nhân , Đồng thanh đọc Hs thực hiện thao tác nối 1- 1.Nhóm nào cóđối tượng thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều, nhóm kia có số lượng ít. Hs nêu kết quả Hs nêu Đàm thoại Trực quan Thực hành Đàm thoại Thực hành Rút kinh nghiệm MÔN : ĐẠO ĐỨC Tiết : 1 Bài : Em là học sinh lớp 1 A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Học sinh hiểu biết được : Trẻ em có quyền có họ tên, quyền đi học. Vào lớp 1, em có thêm nhiều bạn mới, cô giáo mới, học thêm nhiều điều mới lạ. 2/. Kỹ năng : Biết tên bạn bè trong nhóm. Biết nêu ý thích của mình. biết tôn trọng ý thích của người khác. 3/. Thái độ : Vui vẻ, phần khởi, tự tin được là học sinh lớp 1. Yêu quý thầy cô bạn bè.Tích hợp GD KNS cho Hs :tự tin , hòa đồng với bạn bè, vâng lời thầy cô. B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên : Tìm hiểu điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.Trò chơi vòng tròn gọi tên 2/. Học sinh : Ôn các bài hát : “Đi học” “ Em yêu trường em “ “Cả nhà thương nhau” Tranh vẽ sở thích của em C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/. Ổn định (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra vở bài tập đạo đức III/. Bài mới (25’) 1/. GIỚI THIỆU BÀI (1’) Treo tranh “Mẹ dắt bé đi học” Trong tranh vẽ những gì? Nét mặt của các bạn trong tranh như thếnào? à Tranh vẽ lại cảnh các bạn đến trường. Để biết được tại sao các bạn trong tranh tươi cười, vui vẻ như thế, chúng ta tìm hiểu qua bài “Em là học sinh lớp 1”. 2/. HOẠT ĐỘNG 1 (8’) :Vòng tròn giới thiệu tên Mục tiêu :Giúp học sinh biết tự giới thiệu tên mình, nhớ tên của bạn trong lớp. Biết trẻ có quyền được đi học. Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 em Phổ biến nội dung Mỗi nhóm đứng thành vòng tròn, điểm số từ 1 đến hết Cách chơi: Đầu tiên giới thiệu tên mình. em thứ hai giới thiệu lại tên bạn thứ nhất và tên mình. em thứ ba giới thiệu lại tên bạn thứ nhất, thứ hai, tên mình. tuần tự cho đến người sau cùng : Yêu cầu một nhóm thực hiện mẫu. Gv theo dõi, hướng dẫn Trò chơi giúp em điều gì? Em cảm thấy như thế nào khi giới thiệu tên mình với các bạn? Em cảm thấy như thế nào khi được biết tên các bạn trong lớp? à Trò chơi đã giúp em biết được tên mình và tên các bạn. Mỗi em đều có một cái tên đó là quyền khi sinh ra cần có “ Trẻ em cũng có quyền có họ và tên” (Diễn giải cho học sinh biết như thế nào là họ”) 3/. HOẠT ĐỘNG 2 : Giới thiệu sở thích của mình (8’) Mục tiêu : Hs biết và tôn trọng ý thích riêng của mỗi bạn - Nêu sở thích của mình. Yêu cầu : Mỗi tổ cử ra 2 bạn lên bảng dán tranh và nêu lên sở thích của mình . à Các bạn có cùng sở thích như nhau không? à Qua tranh vẽ cũng như khi lắng nghe các em trao đổi với nhau. Mỗi em đều có sở thích ước mơ khác nhau, nhưng cũng có bạn giống nhau. Cô mong muốn các em đều đạt được sở thích và ước mơ của mình. Bên cạnh đó các em phải biết tôn trọng sở thích và ước mơ của bạn. 3/. HOẠT ĐỘNG 3 : Kể về ngày đầu tiên đi học (8’) Mục tiêu :Học sinh biết được đi học là niềm vui, niềm tự hào. Trẻ em có quyền có mái ấm gia đình và có quyền được đi học. Bố mẹ đã chuẩn bị những gì cho các em đi học? Ngày đầu tiên đến trường em gặp những ai? Kể lại niềm vui ngày dự lễ khai giảng Cảnh vật xung quanh thế nào? Lớp học có gì khác so với mẫu giáo? Thầy cô và anh chị đón chào em như thế nào? Em có thích không? à Các em phải biết tự hào và yêu quý những tình cảm. Đó là Quyền được đi học, Quyền có mái ấm gia đình, tự hào là học sinh lớp 1 - Em hãy kể những việc làm để trở thành con ngoan trò giỏi? IV/. Củng cố (5’) Thi đua hát cá nhân, đôi bạn, nhóm những bài hát mà giáo viên đã dặn chuẩn bị Kể lại những quyền mà cô đã dạy? Để cha mẹ, thầy cô vui lòng em phải làm gì? Gv nhận xét. Tuyên dương DẶN DÒ : Kể cho ba mẹ nghe điều đã học Hát Hs quan sát Mẹ và các bạn Vui vẻ phấn khởi Hs nhắc lại Chia nhóm, kết bạn theo yêu cầu Hs lắng nghe Quan sát nhóm làm mẫu Các nhóm thực hiện Giới thiệu tên mình, bạn Thích thú vì được các bạn biết tên mình Vui thích vì có thêm nhiều bạn mới Hs nhắc lại Hs kể theo cặp Thực hiện dán tranh, nêu sở thích của mình cho cả lớp nghe. Hs nêu Hs lắng nghe Hs kể theo cặp Hs giơ tay phát biểu, nêu những cảm nghĩ, cảm xúc của mình về ngày đầu tiên đi học Hs nêu - Tham gia xung phong, kết bạn để hát, hát đồng thanh Quyền có họ tên, quyền đi học Chăm ngoan, học giỏi vậng lời Kiểmtra Trực quan Đàm thoại Trò chơi Đàm thoại Giảng giải Thảo luận Đàm thoại Giảng giải Thảo luận Đàm thoại Trò chơi Thứ , ngày tháng năm 20 MÔN : TIẾNG VIỆT Tiết : 7 Bài : Âm b A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Học sinh làm quen nhận biết được chữ ghi âm b và âm b . Ghép được tiếng be. 2/. Kỹ năng : Nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật . Biết ghép âm b với âm e à be 3/. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt .Gd KNS : tự tin trình bày ý kiến B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên : tranh , vật thật: quả bóng, bộ thực hành 2/. Học sinh : sách , bảng, bộ thực hành. C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/. Ổn định (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5 ’) Đọc âm e Nêu lại nội dung các tranh vẽ trang 5 Viết bảng con chữ ghi âm e Nhận xét III/. Bài mới (25’) 1/. GIỚI THIỆU BÀI (1’) Treo tranh .Tranh vẽ gì ? Đưa quả banh. Cô có vật gì ? à Trong tiếng bé có âm gì đãhọc rồi? Tìm và chỉ trong tiếng bé và bóng có âm gì giống nhau? à Ghi tựa bài – Đọc mẫu b 2/.HOẠT ĐỘNG 1 :Nhận diện chữ Mục tiêu : Nhận biết được chữ b Gắn chữ mẫu b Tô chữ b Chữ ghi âm b gồm mấy nét ? So sánh chữ ghi âm b và chữ ghi âm e? Gv thao tác trên dây Tìm âm b trong bộ đồ dùng 3/.HOẠT ĐỘNG 2 : Ghép chữ và phát âm Mục tiêu : Phát âm đúng âm b. ghép và đọc đúng tiếng be. Tìm các tiếng có âm b Phát âm mẫu: b Khi phát âm, âm bờ hai môi ngậm lại, bật nhẹ phát âm bờ Sửa cách phát âm Có âm b muốn có tiếng be cô làm sao? Phát âm mẫu b _ e _ be Phân tích tiếng be Aâm nào đứng trước, âm nào đứng sau Ghép tiếng “be” Tìm tiếng mới có âm b Nhận xét 4/. HOẠT ĐỘNG 3: Viết bảng con Mục tiêu : Viết đúng chữ b, tiếng be Gắn chữ mẫu. Chữ ghi âm gì ? Viết mẫu vànêu qui trình viết :Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ hai, viết nét khuyết trên cao 2 đơn vị, 1 dòng li, liền nét với nét thắt. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ thứ ba. Hướng dẫn viết chữ ghi tiếng “be” Viết mẫu, nêu qui trình viết :Muốn viết tiếng be, viết con chữ b trước lia bút viết con chữ e có tiếng be. Nhận xét IV/. Củng cố (5’) Nội dung : Thi đua tìm các tiếng có âm b trong nhóm tiếng được viết sẵn , gạch dưới âm b. Luật chơi : Thi đua tiếp sức, sau một bài hát. Nhóm nào tìm nhiều tiếng có b, nhóm đó thắng. Nhận xét .Tuyên dương. Dặn dò Chuẩn bị tiết 2 - Hát Cá nhân đọc Hs nêu Hs viết bảng Hs quan sát và trả lời : bé, bà, bê bóng Âm e Âm b Hs đọc Hs quan sát nét khuyết trên và nét thắt Giống : nét thắt Khác : nét khuyết trên Hs quan sát Hs tìm Hs phát âm thêm âm e Cá nhân, tổ, lớp phát âm Hs phân tích âm b đứng trước, âm e đứng sau Hs ghép Hs tìm : bé . bi, bò , ba b Hs quan sát Hs viết bảng con Hs thi đua theo nhóm Thực hành Quan sát Đàm thoại Trực quan Đàm thoại Thực hành Trực quan Thực hành Thực hành Trực quan Thực hành Trò chơi Rút kinh nghiệm MÔN : TIẾNG VIỆT Tiết : 8 Bài : Âm b A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Đọc được b, be. Luyện nói tự nhiên theo chủ đề “Các hoạt động học tập khác nhau” 2/. Kỹ năng : Rèn đọc, viết đúng. Phát triển lời nói tự nhiên 3/. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua hoạt động học tập và luyện nói. Gd KNS : tự tin trình bày ý kiến . Giao tiếp một cách tự tin. B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên : tranh , chữ mẫu 2/. Học sinh : sách , bảng, tập viết C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/.Ổn định (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5 ’) Đọc âm b So sánh chữ ghi âm b và chữ ghi âm e Viết bảng con chữ ghi âm b Nhận xét III/. Bài mới (25’) 1/. GIỚI THIỆU BÀI (1’) Ở tiết học này, chúng ta tiếp tục rèn đọc , viết âm b. 2/. HOẠT ĐỘNG 1: Luyện đọc (7’) Mục tiêu : Đọc đúng , nhanh Hướng dẫn học sinh đọc âm b. quan sát thứ tự tranh đọc trang bên trái Sửa sai và uốn nắn cách phát âm của học sinh Phân tích tiếng :be Nhận xét 3/. HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện viết (8’) Mục tiêu : Viết đúng qui trình, đẹp Gắn chữ mẫu, hướng dẫn qui trình viết giống như tiết 1 Tô chữ e, b, be Nhắc tư thế ngồi viết Nhận xét 3/.HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện nói (10’) Mục tiêu : Giúp trẻ tự tin qua hoạt động luyện nói, mạnh dạn phát biểu cảm nghĩ, lời nói qua chủ đề. Treo tranh. Tranh vẽ con vật gì? Đang làm gì? Tranh vẽ ai? Bé đang làm gì? Hoạt động đó có giống thao tác của em không? Các em trong tranh đang làm gì? Em có thích không? Vì sao? à Mỗi một bức tranh đều thể hiện các hoạt động học tập khác nhau như các em vừa trao đổi. Nào là : chim học bài, gấu viết chữ e , bé tập kẻ. Vậy các em thấy hoạt động học tập rất có lợi. Nó giúp ta biết đọc, biết viết, biết xếp hình , vẽ Em có thích đi học không ?Vì sao? Em thích bức tranh nào nhất? Nhận xét IV/. Củng cố:(5’) Trò chơi : Tìm đúng nội dung tranh có âm b Nội dung : Tìm đúng nội dung tranh có âm b. và đọc tiếng ứng với tranh vẽ. Luật chơi: Thi đua theo tổ, chơi tiếp sức. Quan sát và chọn tranh có tiếng chứa âm b. nhóm nào chọn đúng, nói đúng thắng. Sau thời gian 5’ Câu hỏi : Tiếng bạn vừa tìm có âm gì? - Nhận xét. Tuyên dương DẶN DÒ Đọc và luyện nói bài âm b. Xem bài “dấu sắc” Hs phát âm Hs nêu Hs viết Cá nhân , tổ, lớp đọc Hs phân tích Hs quan sát Hs viết Hs quan sát Hs thảo luận Hs trả lời, nêu cảm nghĩ của mình khi xem tranh. Nói tự nhiên dựa vào các câu hỏi gợi ý của giáo viên Hs tự nói Hs lắng nghe Hs tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi Thực hành Trực quan Thực hành Trực quan Thảo luận Đàm thoại Trò chơi Rút kinh nghiệm MÔN : TOÁN Tiết : 3 Bài : Hình vuông – hình tròn A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Nhận ra và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn. 2/. Kỹ năng : Nhận biết được hình vuông, hình tròn qua các vật thật xung quanh. Phân biệt được hình vuông, hình tròn qua các bài tập thực hành. 3/. Thái độ : Giáo dục tính chính xác. B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên Hình vuông, hình tròn, bộ thực hành Mẫu vật thật có hình vuông, hình tròn (khăn tay, đồng hồ, hộp phấn ) 2/. Học sinh : Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành, bảng, bút màu C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/. Ổn định (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5 ’) - Tiết trước học bài gì ? - Yêu cầu Hs so sánh 2 nhóm vật gắn sẵn. - Nhận xét III/. Bài mới (25’) 1/. GIỚI THIỆU BÀI (1’) Ở lớp mẫu giáo các em đã được làm quen với hình nào? à Ở lớp mẫu giáo các em đa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 1-1.doc