Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 9

 I. Mục tiêu.

- Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ cao đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.

- Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.

- Lời kể tự nhiên sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.

- Biết đánh giá, nhận xét bạn kể.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ chép sẵn đề bài, phần gợi ý

III. Các hoạt động dạy học

 

doc37 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Tuần học 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Từ đồng nghĩa với từ ước mơ Bài 2: Bắt đầu bằng tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng Bài 3: . Đánh giá cao: Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng . Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ Đánh giá thấp: Ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột Bài 4: Ước mơ được đánh giá cao: Đó là những ước mơ làm những việc có ích cho mọi người: Trở thành bác sĩ, kỹ sư, phi công. - Ước mơ đánh giá không cao: Là những ước mơ giản dị thiết thực như: có xe đạp, đồ chơi, đôi giày mới. - Ước mơ bị đánh giá thấp: Là những ước mơ phi lý viển vông như: Ba điều ước, ông lão và con cá vàng C. Củng cố, dặn dò:1’ - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - Lấy VD? - Giáo viên giới thiệu bài - Đọc yêu cầu bài 1 -Y/c HS đọc bài Trung thu độc lập ghi lại những từ đồng nghĩa với từ Ước mơ. - Mong ước có nghĩa là gì? Đặt câu với từ mong ước? - Mơ tưởng là gì? -GV NX chốt lời giải đúng -Đọc Y/c - GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm thêm từ đồng nghĩa với từ ước mơ, thống kê vào phiếu. - GV nhận xét, tổng kết xem nhóm nào có nhiều từ đúng. - GV hướng dẫn HS làm bài 3. -HS thảo luận cặp đôi để ghép được những từ thích hợp. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Gọi HS đọc đề bài 4 - Cho HS thảo luận nhóm 4 - Mỗi nhóm 1 ý - GV nhận xét. -Gọi đọc yêu cầu bài 5: -Y/c HS thảo luận cặp đôi, giải nghĩa thành ngữ đó được sử dụng trong tình huống nào. - Cầu được ước thấy nghĩa là gì? - Ước của trái mùa là gì? -GV KL GV nhận xét tiết học. - 1 HS -NX - HS đọc yêu cầu bài 1 - HS tự trả lời và đặt câu -Là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. -Là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai - HS đọc yêu cầu của bài. - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - HS làm bài vào VBT. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS các nhóm tiếp tục làm bài trên phiếu. - Đại diện mỗi nhóm dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi-NX - Đọc đề bài 5 - Muốn đạt được điều mình mơ ước - Muốn những điều trái với lẽ thường - HS nêu các tình huống sử dụng các thành ngữ. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :.................. . TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu:Giúp HS biết: Vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). Vẽ được đường cao của hình tam giác. Rèn kỹ năng vẽ hình cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ Giới thiệu bài 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước: 2. Hướng dẫn vẽ đường cao của hình tam giác: C A D B E E C A D B 3. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS chữa bài 3 -GV giới thiệu- ghi bảng. - GV hướng dẫn và làm mẫu cách vẽ trên bảng theo các bước vẽ như SGK đã trình bày. - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng, nêu bài toán: “Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC”. Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - GV tô màu đoạn thẳng AH (tô từ A đến H). - GV quan sát hướng dẫn HS làm bài. -Nêu cách vẽ hình A và B ở BT 1 -Một hình tam giác có mấy đường cao? - 1 HS lên bảng -NX - HS đọc phần 1 SGK tr.52. - HS thực hành vẽ vào vở (cả hai trường hợp). - HS nhận biết “Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC ” và “Độ dài đoạn thẳng AH là “chiều cao” của tam giác ABC”. - HS vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD trong ba trường hợp như bài tập đã nêu. - HS vẽ đường cao của hình tam giác ứng với mỗi trường hợp (dùng ê ke). Đổi vở chữa bài. B Bài 2: A C B H A C H - Gọi HS đọc đề bài 2 - Gọi HS lên bảng chữa bài – nhận xét. - Nêu cách vẽ đường cao? - HS đọc đề, 2 HS lên bảng vẽ - HS nêu cách vẽ - Nhận xét Bài 3: Vẽ đường thẳng qua E và vuông góc với DC A E B D G C Tên các hình chữ nhật là AEGD, EBCG - Gọi đọc yêu cầu bài 3, HS lên bảng vẽ, nhận xét - Ta được mấy hình chữ nhật? -Những cạnh nào vuông góc với EG? -Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau? -Những cạnh nào vuông góc với AB? Các cạnh AD,EG,BC như thế nào với nhau? - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng vẽ - Nhận xét C. Củng cố dặn dò:1’ -Nhắc lại kiến thức. -Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN ÔN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (TUẦN 7-8) I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện: sắp xếp các đoạn trong chuyện theo trình tự thời gian, -Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - Biết dùng từ ngữ chính xác ,sáng tạo, lời kể hấp dẫn ,sinh động. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh,phấn màu III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B Bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian: Bài 1 trang 75 Bài 1 trang 84 Bài 2 trang 84 3. Củng cố, dặn dò1’ +Có mấy cách phát triển câu chuyện? - GVNX nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện. -GV giới thiệu-ghi bảng. *Gọi HS đọc y/c + Đề bài y/c chúng ta làm gì? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật ? là những ai? +Đề bài y/c chúng ta kể chuyện theo trình tự nào? -Cho HS kể trong nhóm đôi -Gọi HS kể-NX-khen HS kể hay. *Gọi HS đọc y/c + Đề bài y/c chúng ta làm gì? +Đề bài y/c chúng ta kể chuyện theo trình tự nào? -Cho HS kể trong nhóm đôi -Gọi HS kể-NX-khen HS kể hay. *Gọi HS đọc y/c + Đề bài y/c chúng ta làm gì? -Cho HS kể trong nhóm đôi -Gọi HS kể-NX-khen HS kể hay. +Đề bài y/c chúng ta kể chuyện theo trình tự nào? + Cách kể chuyện theo trình tự thời gian và không gian có gì khác nhau? - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. -NX giờ học - HS trả lời nhận xét -HS đọc -3 nhân vật: bà tiên, bà mẹ, người con -Trình tự thời gian -HS kể theo nhóm -Kể trước lớp-NX -HS đọc -Trình tự thời gian -HS kể theo nhóm -Kể trước lớp-NX -HS đọc -Trình tự không gian -HS kể theo nhóm -Kể trước lớp-NX RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :.................. . Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018 TẬP ĐỌC ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: Đi-ô-ni -dốt, Pác-tôn Đọc trôi chảy toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài và nhân vật. - Hiểu các từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán.. - Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:2’ - Gọi HS đọc bài “Thưa chuyện với mẹ’ - Nội dung bài nói gì? - 3 HS -NX B. Dạy bài mới:35’ - GV giới thiệu Giới thiệu bài HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt) - HS đọc nối tiếp + Đ1: từ đầu -> hơn thế nữa - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho HS. + Đ2: Bọn đầy tớ -> cho tôi được sống a.Luyện đọc - Lưu ý các câu cầu khiến “xin thần tha tội cho tôi” + Đ3: Còn lại - Gọi HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc - Đọc toàn bài - 2 HS - Gv đọc mẫu chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. - Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì? - Thần Đi-ô-ni dốt cho vua Mi-đát 1 điều ước - Vua Mi - đát xin thần điều gì? - xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. - Vì sao vua Mi - đát lại ước như vậy? - Vì ông là người tham lam Đoạn 1:Điều ước của vua Mi - đát được thực hiện. - Thoạt đầu lời ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? - Vua bẻ 1 cành rồi ngắt thử 1 quả táo chúng đều biến thành vàng. - Nội dung đoạn 1 là gì? - Điều ước của vua Mi - đát được thực hiện. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - HS đọc thầm - Khủng khiếp nghĩa là thế nào? - Rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ Đoạn 2 Vua Mi - đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước - Tại sao vua Mi - đát phải xin thầy Đi - ô - ni-dốt lấy lại điều ước? - Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước - Đoạn 2 của bài nói lên điều gì? - Vua Mi - đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - HS đọc đoạn 3 Nội dung: Những - Vua Mi - đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác – Tôn? - Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch được lòng tham điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - Vua Mi- đát hiểu ra điều gì? -Hạnh phúc không - Nội dung đoạn 3? -Vua Mi - đát rút ra bài học quý. - Đọc toàn bài. - Nội dung chính của bài? - 1 HS đọc bài - HS nêu nội dung và ghi vào vở c. Luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn - Gọi HS đọc. - 1 HS đọc - Yêu cầu đọc trong nhóm - 2 HS cùng bàn luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai - Nhiều nhóm HS tham gia - Bình chọn nhóm đọc hay C. Củng cốdặn dò:1’ - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?- Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). Rèn kĩ năng vẽ hình II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ Giới thiệu bài 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước: N A B D E M C 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS chữa bài 3 -GV giới thiệu-ghi bảng. - GV nêu bài toán rồi hướng dẫn và thực hiện vẽ mẫu trên bảng. - GV quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Gọi HS đọc yêu cầu -Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD trước tiên chúng ta vẽ gì? -Y/c HS vẽ đặt tên cho đường thẳngđi qua M và vuông góc với đường thẳng AB là đường thẳngMN -Sau khi vẽ được đường thẳngđi qua M và vuông góc với đường thẳngMN chúng ta tiếp tục vẽ gì? -Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD? - Cho HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ - 1 HS -NX - HS quan sát GV vẽ kết hợp đọc SGK tr.53. - 1 HS lên vẽ và trình bày cách làm trên bảng lớp. - HS tự vẽ được đường thẳng AB qua M và song song với đường thẳng CD. -Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng AB - Vẽ đường thẳngđi qua M và vuông góc với đường thẳngMN -Song song với đườngthẳng CD -1 HS lên vẽ và trình bày cách làm trên bảng lớp. B A D E C Bài 3: -Đọc yêu cầu bài 3 - Gọi HS lên bảng nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD -Tại sao ta chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD? -Góc đỉnh E của tứ giác BEDA có là góc vuông hay không? -Tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao? -Kể các cặp cạnh song song( vuông góc) với nhau có trong hình vẽ? - Gọi HS đọc yêu cầu - HS lên bảng chữa bài a. Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với AB.Chuyển ê ke theo đường thẳng AB, gặp điểm B rồi vạch một đường thẳng, đường thẳng này cắt CD tại điểm E ta được đoạn thẳng BE song song với AD C. Củng cố dặn dò:1’ -GV nêu ý chính của bài. -Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. Mục tiêu Sau bài học, HS nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân : - Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào hoàn cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn thống nhất lại đất nước. -Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh -Giáo dục lòng am hiểu lịch sử. II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trong SGK, bản đồ Việt Nam. - Sưu tầm tư liệu về Đinh Bộ Lĩnh III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên của nước ta? - Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào? Có ý nghĩa gì? 2 HS trả lời-NX B. Dạy bài mới:32’ Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - GV giới thiệu bài - Cho HS đọc thầm phần chữ nhỏ trong SGK - Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước ta như thế nào? -Dựa vào thông tin trong SGK và hiểu biết bên ngoài cho HS làm BT1 - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các thế lực ngoài bờ cõi -HS thảo luận nhóm đôi và làm BT 1 -Quê hương Đinh Bộ Lĩnh ở đâu? - Gọi HS nêu vài nét về Đinh Bộ Lĩnh - Cho HS quan sát tranh 4 SGK - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - ở Hoa Lư Ninh Bình - 1 – 2 HS nêu - HS quan sát tranh - Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn -Sau khi thống nhất Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cổ Việt, niên hiệu là Thái Bình. Hoạt động 3: Tình hình đất nước -GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sáng tình hình trước và sau khi được thống nhất - Cho các nhóm4 thảo luận - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước - Triều đình - Đời sống của nhân dân - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích - Đất nước quy về 1 mối - Được tổ chức lại quy củ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng C. Củng cố dặn dò:2’ - Qua bài học em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh? - Nhận xét giờ học RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :.................. :.................. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) THỢ RÈN I. Mục tiêu. - Nghe viết đúng chính tả bài Thợ rèn - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uông/luôn. - Giáo dục cho học sinh biết yêu lao động. II. Đồ dùng dạy học - Chép sẵn bài tập 2, phần a, b lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ -HS viết: Con dao, rao vặt, cái giẻ, giao hàng 2 HS viết -NX B. Bài mới:32’ 1.Giới thiệu bài -GV giới thiệu- ghi bảng. 2.Hướng dẫn viết chính tả a.Tìm hiểu bài thơ. b.Hướng dẫn viết từ khó. -Gv đọc bài -Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? -Y/c HS tìm, luyện viết từ khó dễ lẫn. -HS viết:trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch - Nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động -2 HS lên bảng viết -HS cả lớp viết nháp-NX c.HS viết chính tả d.Chấm bài và chữa lỗi - Bài chính tả thuộc thể loại nào? - Khi viết chính tả ta lưu ý gì? -GV đọc cho HS viết bài -GV đọc soát lỗi -GV chấm 1 số bài nhận xét -Thơ -HS viết bài-HS soát lỗi -HS đổi vở soát lỗi 3. Hướng dẫn làm bài tập -GV chép sẵn đoạn thơ vào bảng phụ HS đọc yêu cầu bài Bài 2: Đáp án Điền vào chỗ trống l hay n Một cậu bé được bà dắt đi chơi lúc về, cậu nói với mẹ. Mẹ ơi , bây giờ con mới biết là bà nhát lắm. -Mẹ hỏi : - Tại sao con lại nói như vậy ? -Tại vì lúc nào qua đường bà cũng nắm tay con. - HS đọc yêu cầu bài 2 ( trang 20 vở chính tả mới ) HS làm bài Chữa bài NX -GV NX chốt lời giải đúng. -HS đọc yêu cầu Học sinh chữa bài-NX C. Củng cố dặn dò:1’ -Nhận xét tiết học, dặn dò giờ sau HS nghe RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :.................. . Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: -HS hiểu thế nào là động từ.Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng. -Nhận biết được động từ trong câu hoặc qua tranh vẽ. -Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn văn ở BT1(phần NX ) Một tờ phiếu khổ viết nội dung BT.I.2; BT.III.1 và 2. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn phần nhận xét. Ghi nhớ: Động từ là từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật 3.Luyện tập. Bài 1: Các hoạt động ở nhà Các hoạt động ở trường đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uốngnước Học bài, nghe giảng, tưới cây, múa hát Bài 2: a.đến – yết kiến, cho – nhận - xin – làm – dùi - có thể – lặn b. Mỉm cười – ưng thuận – thử – bẻ – biến thành – ngắt – thành – tưởng-có. - Bài 3: - Động tác trong học tập: mượn sách, đọc bài, viết bài - Động tác khi vệ sinh thân thể: đánh răng, rửa mặt, chải tóc. C. Củng cố, dặndò - Tìm 5 từ thuộc chủ đề ước mơ?Đặt câu với 2 từ - GV giới thiệu bài - Gọi HS đọc đoạn văn -Y/c HS thảo luận nhóm tìm từ theo Y/c - Tìm từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ? - Tìm từ chỉ trạng thái của sự vật? - GV chốt những từ nêu trên chỉ hoạt động trạng thái của người, của vật đó là động từ - Vậy thế nào là động từ? - GV nhắc các em học thuộc phần Ghi nhớ. - Gọi đọc yêu cầu bài 1 - GV phát phiếu nhóm cho HS. -Y/c HS thảo luận tìm từ. - GV nhận xét, kết luận HS làm đúng nhất, tìm được nhiều từ nhất. - Gọi đọc đề bài 2 -GV chép sẵn đề bài ra bảng phụ - Y/c HS điền từ bằng phấn màu - Y/c HS trình bày-NX KL -Đọc Y/c - GV treo tranh minh hoạ phóng to. - GV hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của BT và nguyên tắc chơi. -HS làm việc trong nhóm. - GV tổ chức thi biểu diễn kịch câm - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng. - Thế nào là động từ? Nêu VD? - GV nhận xét tiết học. - 2 HS– nhận xét - HS đọc nối tiếp - Nhìn, nghĩ, thấy - Của dòng thác: Đổ, đổ xuống .Của lá cờ: bay - HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc yêu cầu bài 1 -Thảo luận nhóm 4, làm phiếu-nêu kết quả-NX - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT2. - HS làm bài-chữa -NX - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS chơi mẫu. -Nhóm4 biểu diễn các hoạt động bằng các cử chỉ , động tác. - Các nhóm thi. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :.................. . TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: -Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước. -Rèn kỹ năng vẽ hình cho học sinh II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ Giới thiệu bài B A 1. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm: 2cm 4cm C D 2. Thực hành: Bài 1: b.P = (a + b ) x 2 = (5 + 3 )x 2 = 16( cm) - Gọi học sinhvẽ đường thẳng CD đi qua E và// với đường thẳng AB cho trước - -GV giới thiệu- ghi bảng -GV vẽ hình chữ nhật MNPQ hỏi: -Các góc ở đỉnh của hình chữ nhật có là góc vuông không? -Nêu các cặp cạnh // với nhau có trong hình chữ nhật? - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu trên bảng theo các bước như SGK (Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm). - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 a). Vẽ hình chữ nhật - GV theo dõi, quan sát và giúp đỡ từng HS để vẽ cho đúng. -Nêu cách vẽ của mình? b) Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - HS vẽ- NX -Có là 4 góc vuông. - HS quan sát GV, đọc SGK tr.54. - HS vẽ hình chữ nhật ABCD có DC = 4cm, DA = 2cm vào nháp. - HS thực hành vẽ hình chữ nhật chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. - HS trả lời - HS nêu và tính chu vi hình chữ nhật. Bài 2: A B C D X Y Cách vẽ giống bài 1 C. Củng cố dặn dò:2’ -Đọc Y/c -Y/c HS tự vẽ hình -Dùng thước đo và nhận xét độ dài của hai đường chéo? - GV KL :Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau. -Nêu cách vẽ hình chữ nhật? -Cho HS thi vẽ hình chữ nhật - Nhận xét giờ học - HS vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, chiều rộng BC = 3cm vào vở. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (khai thác sức nước, khai thác rừng). Nêuvai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất. Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để mô tả đặc điểm sông ở Tây Nguyên; mô tả sơ lược các loại rừng ở đây. Chỉ trên bản đồ các con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên Giáo dục học sinh có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới: 35’ Giới thiệu bài Hoạt động 1: Khai thác sức nước. Mục tiêu:Biết đặc điểm sông ngòi ở Tây Nguyên.Có ý thức bảo vệ nguồn nước. Hoạt động 2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên Mục tiêu:Trình bày đặc điểm của rừng ở Tây Nguyên. C. Củng cố dặn dò:2’ -Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên? -GV giới thiệu-ghi bảng -Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? - Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? - Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? - Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? - Em biết những nhà máy thuỷ điện nào nào ở Tây Nguyên? -GV KL liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức bảo vệ nguồn nước. Thảo luận nhóm - Tây Nguyên có những loại rừng nào? - Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh. - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. - Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ? - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? - Thế nào là du canh, du cư? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? - GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật. -Qua tiết học này ta cần ghi nhớ điều gì? -NX giờ học. - 2 HS trả lời – nhận xét - HS làm việc trong nhóm - Xê xan, Đồng Nai - Chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. -Người dân đã tận dụng sức nước để chạy tua bin sản xuất điện - Y – a- li- HS chỉ nhà máy thuỷ điện trên lược đồ -Rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp Phụ thuộc vào khí hậu ở Tây Nguyên. - HS quan sát tranh và mô tả - HS lập bảng so sánh hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp. - Một vài HS trả lời trước lớp. -Chặt gỗ và vận chuyển gỗ -> xẻ gỗ -> xưởng mộc. - Du canh du cư - HS trả lời – GV giảng cho học sinh hiểu - Khai thác hợp lý và trồng rừng. Cần phải định canh định cư . RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY :.................. . KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 1) I. Mục tiêu:Giúp HS củng cố và hệ thống về kiến thức - Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường, các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng, cách phòng chống một số bệnh,phòng tránh đuối nước. - HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên. - Giáo dục cho học sinh biết giữ gìn sức khoẻ tốt. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi câu hỏi - Tranh ảnh về rau quả như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Môn Khoa học chúng ta đã học chủ đề nào? HS trả lời B. Dạy bài mới:32’ Giới thiệu bài. Hoạt động 1:Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. Mục tiêu: Củng cố vài hệ thống các kiến thức về sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường, các chất dinh dưỡng.... -GV giới thiệu –ghi bảng. *HS thảo luận nhóm -Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người. -Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể. -Nhóm 3:Các bệnh thông thường. -Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn đuối nước. *GV sử dụng câu hỏi để trong hộp cho từng HS bốc thăm trả lời -Các nhóm thảo luận. HS làm việc cá nhân bốc thăm trả lời câu hỏi - Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường thải ra môi trường những gì? - Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thườ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 9.doc
Tài liệu liên quan