TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội, nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội, nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- HS tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn màu, ảnh một số phụ nữ Việt Nam tiêu biểu
- HS: Thẻ màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5, kì I - Tuần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
danh từ chung, danh từ riêng.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài ra nháp.
- 2 HS trình bày
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đầu bài
- 2 HS nhắc lại.
- HS viết bảng con các danh từ riêng chỉ tên người, địa lí Việt Nam, tên riêng nước ngoài,
- 2 HS lên bảng viết
- Nhận xét, chia sẻ.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày bài làm, nhắc lại kiến thức về đại từ.
- HS khác chia sẻ, bổ sung.
- HS đọc bài, thảo luận nhóm 4 sau đó viết ra bảng nhóm danh từ, đại từ.
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Một số HS đặt câu
\Kể chuyện
PA – XTƠ VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU
- HS biết dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuỵên bằng lời kể của mình; hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
- HS biết lắng nghe, chia sẻ, tự học, hợp tác, biết ơn các nhà khoa học, ham khám phá, tìm hiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2’)
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện (12’)
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
+ Câu chuyện thầy cô vừa kể có những nhân vật nào?
- Giáo viên ghi bảng tên những nhân vật và giải thích một số từ khó có trong câu chuyện.
Giáo viên kể chuyện lần 2; kể đến nội dung nào đưa tranh minh hoạ cho bức tranh đó.
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và tìm lời thuyết minh cho 4 bức tranh.
- Trình bày lời thuyết minh cho từng tranh.
- Giáo viên tổng kết sau mỗi tranh
- Kể lại cả câu chuyện dựa vào nội dung 4 tranh.
- Giáo viên nhận xét.
HĐ2. HS kể chuyện (17’)
- Yêu cầu HS tập kể theo cặp.
- Gọi HS kể từng đoạn truyện trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Khen ngợi
- H: Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt, suy nghĩ rất nhiều trước khi tiêm vắc - xin cho em bé?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
3. Củng cố, dặn dò (3')
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết sau.
- Cả lớp hát một bài.
- Nghe GV Kể câu chuyện lần 1.
- Nêu tên một số nhân vật GV vừa kể.
- Nghe GV kể chuyện lần 2 và quan sát tranh.
- 1 học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận tìm lời thuyết trình cho tranh.
- Đại diện một số học sinh trả lời.
- 1 học sinh thực hiện.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe.
- Một số HS lên kể chuyện.
- Lớp nhận xét chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- HS xung phong kể lại cả câu chuyện.
- HS trả lời: Vì vắc-xin mới thí nghiệm trên loài vật.
- HS phát biểu, HS khác bổ sung (Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu.)
Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội, nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội, nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- HS tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn màu, ảnh một số phụ nữ Việt Nam tiêu biểu
- HS: Thẻ màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (2’)
2. Dạy bài mới
Các hoạt động
HĐ1. Tìm hiểu thông tin (10’)
- Cho HS đọc thông tin SGK
- 3 HS nối tiếp đọc các thông tin trong
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4
- Kể công việc của người phụ nữ thường làm trong gia đình ?
- Kể công việc của người phụ nữ thường làm ngoài xã hội?
- Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em gái và trai ở Việt Nam không? Cho ví dụ.
- Em hãy kể một số người phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước đảm việc nhà trong thời chiến và thời bình mà em biết?
- Vì sao phải tôn trọng phụ nữ ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ2. Thực hành, luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc bài tập
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- GV kết luận.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nêu từng ý kiến.
- Gọi HS giải thích.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Thế nào là tôn trọng phụ nữ?
- Dặn CB: Giới thiệu một phụ nữ mà em kính trọng; sưu tầm bài thơ, bài hát, ... ca ngợi phụ nữ.
- Nhận xét tiết học.
SGK
- Các nhóm quan sát, giới thiệu nội dung bức ảnh.
HS trả lời:
- Nấu nướng, dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc con,
- Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư, công nhânvà có người còn giữ cương vị lãnh đạo cao
- Trả lời theo hiểu biết
- Phó Chủ tịch nước Trương Mỹ Hoa,
- HS trả lời, HS khác chia sẻ, bổ sung.
- Hai HS đọc
- HS đọc nội dung bài tập
- HS trình bày
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS bày tỏ thái độ bằng thẻ màu.
- Một số em giải thích, lớp bổ sung.
- 1-2 HS nêu
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
Buổi chiều
Tập làm văn
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, biết được thể thức, nội dung của biên bản; xác định được những trường hợp cần ghi biên bản, biết đặt tên cho biên bản cần lập.
- HS biết tự học, lắng nghe, tự tin khi phát biểu ý kiến, trung thực, kỉ luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Bài mới
Các hoạt động
HĐ1. Biên bản cuộc họp (16’)
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn văn biên bản đại hội chi đội.
- Gọi 1 HS đọc to trước lớp.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi :
+ Chi đội 5A ghi biên bản để làm gì?
+ Các mở đầu, kết thúc của biên bản có gì giống và khác cách mở đầu và kết thúc đơn?
+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.
- GV chốt lại.
Rút ra nội dung cần ghi nhớ.
HĐ2. Luyện tập (14’)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc thầm biên bản.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm và theo dõi.
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện 2-3 nhóm phát biểu, nhóm khác chia sẻ, bổ sung.
- 3-4 HS đọc lại ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Trao đổi nhóm đôi.
- HS lần lượt trình bày và giải thích.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc lại
- Lắng nghe.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS thực hiện được các phép tính chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân, giải được bài toán có lời văn liên quan đến tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (2’)
- Gọi HS nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Luyện tập
Bài 1. Tính
- Yêu cầu HS đọc bài rồi làm vào vở, 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng.
Bài 4
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS hệ thống lại nội dung tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm.
- Trình bày các làm, nêu thứ tự thực hiện phép tính.
- Nhận xét, chia sẻ.
- HS đọc thầm đầu bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài vào nháp, 1 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, chia sẻ.
Luyện Toán:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS thực hiện được chia một số thập phân cho một số tự nhiên, giải được bài toán có liên quan, phát triển kỹ năng đặt tính và thực hiện phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ, tự giác học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Giấy khổ lớn chép sẵn bài tập 1, bài tập 2
- HS: Bảng con, phấn, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi HS nêu lại quy tắc chia một số thập ph.ân cho một số tự nhiên
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Luyện tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a)103,2 : 8 b) 3,36 : 4
c) 56,35 : 7 d) 47,952 : 9
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2. Đặt tính rồi tính
a) 50,55 : 50
b) 126,16 : 20
- Hướng dẫn: Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư ta có thể viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư và tiếp tục chia.
- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và làm vào vở.
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- 2-3 HS nêu quy tắc.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng làm.
- Trình bày bài làm, chia sẻ, chữa bài.
- Lắng nghe và theo dõi
- Làm vào nháp, 2 HS làm bảng phụ
- Trình bày cách làm, chia sẻ, nhận xét.
- 1 HS đọc đầu bài.
- Tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- Một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS nêu
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018
Tập đọc
HẠT GẠO LÀNG TA
I. MỤC TIÊU
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
- HS biết tự học, chia sẻ, mạnh dạn phát biểu ý kiến; quý trọng người lao động, yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bài hát “Hạt gạo làng ta”, loa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (2’)
- Cho HS nghe bài hát “hạt gạo làng ta”
2. Bài mới
Các hoạt động
HĐ1. Luyện đọc (9’)
- Mời Trưởng ban học tập lên điều khiển.
- GV đọc toàn bài một lần.
HĐ2. Tìm hiểu bài (12’)
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nêu từng câu hỏi, mời đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét
- Cho HS nêu nội dung chính của bài.
- GV chốt lại.
HĐ3. Đọc thuộc lòng (12’)
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS tự luyện đọc diễn cảm khổ thơ mình thích.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu lại nội dung bài.
- Liên hệ giáo dục.
- Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Trưởng ban học tập lên tổ chức cho lớp luyện đọc.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi.
- Mỗi HS trả lời một câu.
- HS khác nhận xét, chia sẻ, bổ sung
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ mình thích.
- Một số HS đọc diễn cảm trước lớp, HS khác chia sẻ, nhận xét.
- HS tự nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Một số HS xung phong đọc thuộc lòng trước lớp.
- Bình chọn bạn đọc thuộc, hay.
- HS nêu nội dung bài
- Lắng nghe.
Chính tả ((nghe – viết)
CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU
- HS nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi, tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu bài tập 3, làm được bài tập 2 (a) về các từ có chứa âm ch/ tr, HS có kĩ năng nghe – viết, kĩ năng viết đúng chính tả.
- HS biết lắng nghe, tự học, chăm chỉ viết bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng nhóm
- HS : Bảng con, phấn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Yêu cầu HS tìm 5 từ chứa âm s/x ?.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’)
- GV đọc đoạn viết trong bài “ Chuỗi ngọc lam” trong bài chính tả .
- Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
HĐ2. Viết chính tả (14’)
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu vở
- Nhận xét bài viết của HS.
HĐ3. Luyện tập (9’)
Bài 2.( a) Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3. Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Hỏi: Giờ học hôm nay phân biệt âm nào?.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ttrong SGK.
- HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để kiểm tra, soát lỗi, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu và làm bài ra nháp.
- Trình bày bài làm.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài.
- 2 HS nêu
Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân, thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân, vận dụng giải các bài toán có lời văn.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ học bài và làm bài, tự tin khi trình bày ý kiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ, bút dạ
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (4’)
- Gọi HS lên bảng tính rồi so sánh kết quả, HS khác làm ra nháp.
8,3 × 0,4 và 8,3 × 10 : 25
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (15’)
- Hình thành quy tắc 1
+ Hướng dẫn HS tính rồi so sánh 25 : 4 và (25 × 5) : (4× 5)
4,2 : 7 và (4,2 × 10 ) : (7 × 10)
+ GV chốt, ghi bảng quy tắc.
- Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân
+ Nêu ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích52m2, chiều rộng 6,5m. Hỏi chiều dài của mảnh vườn là bao nhiêu mét?
+ Hướng dẫn HS tìm kết quả dựa vào quy tắc 1.
+ Hướng dẫn HS đặt tính
+ Nhận xét, chốt lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
+ Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính
34 : 4,25
29 : 1,25
+ Nhận xét
HĐ2. Thực hành, luyện tập (16’)
Bài 1. Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp.
- Chữa bài.
Bài 3. Một thanh sắt dài 0,9m cân nặng 18kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 1,3m cân nặng bao nhiêu kg?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài, kết luận bài giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu lại cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm, HS khác làm bài ra nháp.
- HS rút ra nhận xét.
- HS làm bài ra nháp, 2 HS lên bảng làm.
- So sánh kết quả.
- Rút ra nhận xét: Khi nhân số bị chia và số số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- HS đọc đầu bài, nêu các tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng.
- HS nêu phép tính (52 : 6,5)
- HS viết phép tính ra nháp và tính
52 : 6,5 = (52 × 10) : (6,5 × 10)
52 : 6,5 = 520 : 65
= 9
- HS đặt tính và tính ra bảng con
520 6,5
0 9
Vậy 52 : 6,5 = 9
- 2 HS nêu quy tắc
- HS đặt tính và làm vào bảng con
2 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đầu bài.
- Giải bài toán vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
- Nhận xét, chia sẻ.
- 2 HS nhắc lại.
Khoa học
GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI
I. MỤC TIÊU
- HS kể tên được một số đồ gốm. Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng, phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành sứ, làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch ngói.
- HS biết tự học, hợp tác, yêu lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: lọ hoa
- HS: 1 số viên ngói
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra ( 3’)
Yêu cầu HS:
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng.
+ Nêu lợi ích của đá vôi.
- Nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu, ghi bài
b) Các hoạt động
HĐ1.Thảo luận (15')
GV nêu câu hỏi cả lớp thảo luận.
+ Kể tên được một số đồ gốm.
+ Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ
+ Tất cả các loại gốm đều được làm bằng gì?
+ So sánh sự khác nhau giữa gạch ngói và sành, sứ?
HĐ2. Quan sát (15')
- GV chia lớp thành nhóm
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển, thư ký ghi lại kết quả.
- Tiếp theo các nhóm thảo luận câu hỏi: Để lợp mái nhà ở hình 5 ;6 người ta sử dụng loại ngói nào ở hình 4?
- GV chữa bài - Kết luận
HĐ3. Thực hành.
- GV hướng dẫn HS thực hành (SGV- 107)
- GV nêu câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra với viên gạch hoặc viên ngói vào nước
+ Nêu tính chất của gạch ngói
GV lưu ý: Khi vận chuyển gạch ngói
3. Củng cố, dặn dò ( 2’ )
- Gọi HS nêu tác dụng của ngói.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời
- HS quan sát vật mẫu đã chuẩn bị thảo luận theo nhóm 4; trình bày theo sáng kiến của nhóm mình.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử người thuyết trình.
- Cả lớp thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Đất sét
- Gạch ngói, nồi đất... làm bằng đất sét đem nung nhiệt độ cao không tráng men.
- Sành, sứ là đồ gốm được tráng men.
- HS thảo luận nhóm 4 quan sát trang 56- 57 SGK, hoàn thành vào bảng sau.
Hình
Công dụng
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- Các nhóm thực hành nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày giải thích hiện tượng.
- Sẽ bị vỡ.
- Cứng, giòn
- HS nêu.
Buổi chiều:
Lịch sử
THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"
I. MỤC TIÊU
- HS trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947
trên lược đồ, nêu được ý nghĩa chiến dịch: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến
- HS biết lắng nghe, tự học, có tinh thần yêu nước, yêu hòa bình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Bản đồ hành chính VN, lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3')
- H: Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào? Toàn dân đã hưởng ứng ra sao?
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (2’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Âm mưu của địch, chủ trương của ta (10’)
- Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội, thực dân Pháp có âm mưu gì?
+ Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của dân Pháp?
+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì?
- Kết luận
HĐ2. Diễn biến chiến dịch (10’)
- Tổ chức HS hoạt động nhóm 4
- Gợi ý, HD các nhóm
- Gọi HS trình bày và chỉ trên lược đồ.
-Nhận xét, biểu dương
HĐ3. Ý nghĩa của chiến thắng (7’)
- Gọi HS nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947?
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Tại sao nói: Việt Bắc thu đông 1947 là “mồ chôn giặc Pháp”?
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi
+ Mở rộng cuộc tấn công với quy mô lớn lên căn cứ địa Việt Bắc
+ Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực ta.
+ Họp và quyết định: Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc
- Mỗi HS vừa chỉ lược đồ vừa kể lại một số sự kiện chính về chiến dịch, nhóm nghe và góp ý cho bạn
- HS xung phong lên bảng chỉ trên lược đồ và trình bày.
- HS nhận xét,bình chọn bạn hay nhất
- HS phát biểu: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta
-1-2 HS nêu
- HS lắng nghe, thực hiện.
Tiết đọc thư viện:
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để làm được một số sản phẩm yêu thích.
- HS khéo léo, tỉ mỉ khi làm sản phẩm, biết tự giải quyết vấn đề, tự phục vụ, biết giúp đỡ gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu
- HS: Dụng cụ cắt, khâu, thêu, vải, chỉ, giấy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Dạy bài mới
Các hoạt động
HĐ1. HS thực hành làm sản phẩm tự chọn (23’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu của HS.
- Chia nhóm thực hành
- Đến các nhóm quan sát, hướng dẫn thêm.
HĐ2. Đánh giá kết quả thực hành (9’)
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo sản phẩm theo gợi ý SGK.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Liên hệ giáo dục.
- Nhận xét tiết học.
- Để đồ dùng, vật liệu lên bàn.
- Thực hành làm sản phẩm.
- Đánh giá chéo sản phẩm của nhau.
- Báo cáo kết quả.
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU
- HS ghi lại được một cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội đúng theo thể thức, nội dung dựa theo gợi ý trong SGK; có kĩ năng trình bày.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài gợi ý, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ(3')
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ về cách làm biên bản cuộc họp.
- Nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1')
b) Nội dung (29’)
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhắc HS trình bày biên bản đúng
theo thể thức của một biên bản
- GV nêu nội dung gợi ý 3; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp ; gọi HS đọc lại
(GV chọn những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm)
- GV chấm, nhận xét một số biên bản viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò (2')
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về hoàn thiện biên bản làm chưa xong.
- 2 HS nêu.
- HS đọc đề bài và các gợi ý trong SGK
- HS nói trước lớp tên biên bản cho cuộc họp của mình.
- 1 HS đọc lại ghi gợi ý 3 và dàn ý 3 phần của 1 biên bản.
- HS làm biên bản vào vở, 1 HS viết vào bảng phụ.
- Trình bày biên bản.
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU
- HS xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1, biết dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài “Hạt gạo làng ta”, viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2, có kĩ năng dùng từ đặt câu.
- HS biết tự học, yêu Tiếng Việt, có ý thức sử dụng đúng từ loại khi nói, viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Họat động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- HS tìm DT chung, DT riêng trong 2 câu sau:
Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:
- Nhận xét
2. Bài mới (28’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Hướng dẫn HS làm bài tập (27’)
Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trình bày những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ
- GV treo bảng phụ ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ, mời một HS đọc.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm.
Bài tập 2
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một vài HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.
- Cho HS làm việc cá nhân vào vở.
- GV nhắc HS: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu nóng nực. Sau đó, chỉ ra một động từ, một tính từ, một quan hệ từ (Khuyến khích HS tìm được nhiều hơn).
- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
3. Củng cố - dặn dò (3’)
- Thế nào là động từ? cho ví dụ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- HS phát biểu:
+ Danh từ chung: bé, vườn, chim; danh từ riêng: Mai, Tâm.
- HS đọc.
- HS làm vào vở bài tập.
- Một số HS trình bày
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
Trả lơi, vịn, nhìn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
xa, vời vợi, lớn
qua, ở, với
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc khổ thơ.
- HS suy nghĩ và làm vào vở.
- HS đọc phần bài làm của mình.
- HS bình chọn.
- HS trả lời
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân, thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân, vận dụng để tìm thành phần chưa biết và giải các bài toán có lời văn.
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ, tự giác học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính
9 : 4,5 16 : 3,2
- Nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Luyện tập
Bài 1. Tính rồi so sánh kết quả tính
- Cho HS làm bài ra nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia.
Bài 2. Tìm y
a) y × 17,2 = 774
b) 28,5 × y = 1197
- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài
Bài 4
- Cho HS hoạt động nhóm 4, đọc đề, phân tích, thảo luận và làm ra nháp.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò ( 3’)
- Gọi HS nhắc lại cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu lại cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- HS đọc bài tập trong SGK
- HS làm bài ra nháp, 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS nhắc lại.
- HS xác định yêu cầu của bài, làm bài vào vở, 2 HS làm ra bảng phụ.
- Trình bày cách làm, nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
- Nhận xét, chia sẻ, chữa bài.
- HS đọc đề bài
- Làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS trao đổi nhóm 4, tìm cách
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 14.doc