Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 18

TỔNG KẾT VỐN TỪ VỀ MÔI TRƯỜNG

I/MỤC TIÊU :

Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và HTL về chủ đề Vì hạnh phúc con người và giữ lấy màu xanh. Củng cố vốn từ về môi trường.

Kĩ năng : Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. Đọc trôi chảy lưu loát các bài TĐ đã học, tốc độ khoảng 10 tiếng/phút. Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn .

Thái độ : Bồi dưỡng vốn từ phong phú, chọn lọc ý từ hay để viết văn, ý thức bảo vệ môi trường.

II/CHUẨN BỊ: GV: 4 Phiêu viết tên bài tập đọc và HTL. Phiếu khổ lớn để các nhóm lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường.

- HS: Xem trước bài

 

doc24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óm, hoàn thành bảng thống kê. * Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm. Giáo viên nhận xét + chốt lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh trình bày những cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích. Phương pháp: Cá nhân, đàm thoại. Cách tiến hành: Giáo viên hường dẫn học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ hay mà em thích. Hoạt động nhóm đôi tìm những câu thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về cái hay của câu thơ, khổ thơ đó. Giáo viên nhận xét. 5/ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét + Tuyên dương. Chuẩn bị: Tiết 3 Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc một vài đọan văn. Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động cá nhân. Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau. * Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu. ® Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày. 1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh đọc thầm lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và ngôi nhà đang xây. Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ mà em yêu thích – Suy nghĩ về cái hay của các câu thơ đó. Một số em phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung. Tiết 4: Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I/ Mục đích yêu cầu : Kiến thức : Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. Kĩ năng :Nhận thức được vai trò vai trò của nhiệt trong sự chuyển thể của các chất Giáo dục : GDHS yêu thích môn học . II/ Đồ dùng dạy - học : Hình trang 73 SGK. Bộ phiếu ghi tên một số chất . III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đọc bài văn. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “Phân biệt 3 thể của chất” - GV dán giấy khổ to 2 bảng “Ba thể của chất” GV chia lớp thành 2 đội GV nhận xét, kết luận :( Như SGV trang 126) Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” GV phổ biến luật chơi. GV đọc câu hỏi GV nhận xét, kết luận. Đáp án : 1 – b ; 2 – c ; 3 – a Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. GV hướng dẫn HS thực hiện Giáo viên nhận xét. ( Đáp án : như SGV trang 127) Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng” Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm GV phát phiếu cho các nhóm . GV nhận xét, kết luận. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà học bài Chuẩn bị: “Hỗn hợp”. Nhận xét ,.. Hát Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời. Hoạt động cả lớp. Mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi: Mỗi đội rút 1 phiếu, đọc nội dung rồi gắn lên bảng đúng với cột tương ứng. Đội nào gắn xong trước là thắng cuộc . Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng .Nhóm nào xong trước trả lời đúng là thắng cuộc . Lớp nhận xét. Hoạt động cả lớp. Học sinh quan sát hình 73 / SGK . Học sinh làm việc cá nhân : “ nói về sự chuyển thể của nước ” Học sinh trả lời Lớp nhận xét. Hoạt động cả nhóm - Nhóm nào viết nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau , nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng . - Hết thời gian các nhóm dán phiếu lên bảng. * Lớp nhận xét. Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: - Kiến thức : Biết tính diện tích hình tam giác. Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh góc vuông. Kĩ năng: Giải đúng BT 1,2,3 Thái độ : Tự giác học toán, tư duy nhanh, chính xác, sáng tạo trong giải toán hình học ứng dụng vào thực tế. II/CHUẨN BỊ: HS: Ôn về cách tính diện tích hình tam giác. III/CÁC HOẠT ĐỘNG ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Nhắc trật tự 2.Kiểm tra: - Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: GV giới thiệu bài , ghi bảng . Luyện tập về tính diện tích hình tam giác HD luyện tập: Bài 1/88: (5 pht) Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h. - Gv chia nhóm – giao việc + Nhóm 1, 2 làm bài 1 a + Nhóm 3, 4 làm bài 1b HS và GV nhận xét Bài 2/88: - Trực quan: Hình vẽ trên bảng B D G A C E - GV và cả lớp nhận xét Bài 3/88: Trực quan hình vẽ trong sách *Bài 4a)/88: Trực quan: Hình vẽ SGK - GV thu chấm- nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: - Dặn : về làm bài 4b - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh 2 Em: - Nêu công thức + qui tắc tính diện tích hình tam giác. Nhắc lại tựa Bài 1 : Hs làm nháp 2 em lên bảng a) S = 30,5 x 12 : 2 = 183 dm2 b) 16dm = 1,6m S = 1,6 x 5,3 :2 = 4,24 m2 Bài 2 : HĐ cả lớp HS lên bảng chỉ hình và nêu: Tam giác vuông ABC Đáy AC – Đường cao AB Đáy AB – Đường cao AC Tam giác vuông DEG có : đáy DE- đường cao DG Đáy DG – đường cao ED Bài 3 : HĐ nhóm Hs nhìn hình vẽ và tính Hs làm vở 2 em lên bảng làm a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: a) 6cm2 ; b) 7,5 cm2 Bài 4a : HĐ cá nhân - Hs đo độ dài của các cạnh hình chữ nhật ABCD rồi tính - HS làm vở: a)Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là: AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Đáp số : 6 cm2 - Nhắc lại qui tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. ******************************************** Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP TIẾT 3 TỔNG KẾT VỐN TỪ VỀ MÔI TRƯỜNG I/MỤC TIÊU : Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và HTL về chủ đề Vì hạnh phúc con người và giữ lấy màu xanh. Củng cố vốn từ về môi trường. Kĩ năng : Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. Đọc trôi chảy lưu loát các bài TĐ đã học, tốc độ khoảng 10 tiếng/phút. Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn. Thái độ : Bồi dưỡng vốn từ phong phú, chọn lọc ý từ hay để viết văn, ý thức bảo vệ môi trường. II/CHUẨN BỊ: GV: 4 Phiêu viết tên bài tập đọc và HTL. Phiếu khổ lớn để các nhóm lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường. - HS: Xem trước bài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Nhắc trật tự 2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Ôn tập tiết 3-củng cố vốn từ về môi trường. HĐ1: KT tập đọc và HTL - GV đính phiếu bốc thăm ghi tên các bài tập đọc và HTL. GV nhận xét – ghi điểm HĐ2: Tổng kết vốn từ về môi trường Điền những từ ngữ em biết vào bảng sau. GV chia nhóm – giao phiếu học tập. - Giải nghĩa từ : sinh quyển, thủy quyển, khí quyển Hoạt động của học sinh Kiểm tra vở BT . Nhắc lại tựa HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và trả lời câu hỏi. HS đọc đề bài. =>HĐ nhóm Các nhóm thảo luận điền vào phiếu học tập Hs đọc chú giải SGK Các nhóm lập bảng thống kê rồi dán lên bảng. Sinh quyển- môi trường động vật- thực vật Thủy quyển- môi trường nứơc Khí quyển-môi trường không khí Các sự vật trong môi trường Rừng – con người- thú (hổ) cây lâu năm (lim, gụ, sến) ; Cây ăn quả, Cây rau. Sông suối-ao- hồ – kênh – rạch Bầu trời- vũ trụ – mây- ánh sáng- khí hậu Những hành động bảo vệ môi trường Trồng cây gây rừng- phủ xanh đồi trọc- trồng rừng ngập mặn- chống đốt nương- chống săn bắn thú rừng Giữ sạch nguồn nước-xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp Lọc khói công nghiệp- xử lí rác thải- chống ô nhiễm bầu không khí. GV và cả lớp nhận xét- bổ sung - Biểu dương nhóm tìm được nhiều từ. Liên hệ: Môi trường ở địa phương- chất thải ra không khí , nước,. Ý thức bảo vệ rừng: trồng rừng, bảo vệ rừng, hạn chế phá rừng, săn bắn thú Tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện. GDhs : yêu vẻ đẹp thiên nhiên 4.Củng cố- dặn dò : Nhận xét tiết học Tiếp tục ôn tập – HTL bài thơ đã học trong SGK. Tiết 3: Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 ( tiết 5 ) . I/ Mục tiêu – Kĩ thức : Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa . Kĩ năng : kể lại được kết quả học tập rèn luyện của bản thân trong HK1, đủ 3 phần ( Phần đầu thư, phàn chính và phần cuối thư) , đủ ND cần thiết. - GDHS : Sử dụng từ đúng, hay khi đặt câu – diễn ý . @/ Giáo dục HS kĩ năng thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể) ; kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II/CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY-HỌC TÍCH CỰC: - Phương pháp : Trao đổi nhóm nhỏ III/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ ghi đề bài Làm văn. Phiến thống kê các lỗi trong bài làm của mình. IV/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng một số đoạn văn, khổ thơ.Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập tiết 5. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc chủ điểm đã học. Giáo viên nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Giáo viên trả bài làm văn. Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài làm văn. Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh. + Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt. + Những thiếu sót hạn chế. Giáo viên trả bài cho từng học sinh. Giáo viên hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi. Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh làm việc. Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung. Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa trên bảng phụ. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay. @/ Giáo dục HS kĩ năng thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể) ; kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê. - Phương pháp: Đàm thoại. Giáo viên đọc những đoạn văn hay của một số học sinh trong lớp, hoặc một số bài văn ở ngoài. Giáo viên hướng dẫn nhắc nhở học sinh nhận xét đoạn văn, bài văn. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động lớp. Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau. * Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh lời nhận xét của thầy cô. Học sinh đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi rong bài. Viết vào phiếu những lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý). Học sinh sửa lỗi. Học sinh đổi bài, đổi phiếu với bạn để soát lỗi. Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp. Cả lớp trao đổi về bài sửa trên bảng. Cả lớp nhận xét. Học sinh chép bài sửa lỗi vào vở. Hoạt động cá nhân. Học sinh chú ý lắng nghe. Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. Tiết 4: Địa lí ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KI I I.Mục tiêu : - Kiến thức : Kiểm tra lại kiến thức đã học trong học kì I - Kĩ năng : HS vận dụng những kiến thức đã học làm tốt đề bài . - Giáo dục học sinh nghiêm túc làm bài . II. Chuẩn bị : Đề bài phô tô sẵn cho từng em . III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức ; 5. Học sinh làm bài . 2. Giới thiệu tiết kiểm tra ; 6. Thu bài 3. Dăn dò học sinh khi kiểm tra ; 7. Nhận xét tiết kiểm tra 4. phát đề kiểm tra 8 . Dăn dò tiết sau . Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2017 Tiết 1:Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố về các hàng của số thập phân, cộng, trừ, nhân chia số thập phân, viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân- diện tích hình tam giác. giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. Kĩ năng: Tìm tỉ số % của 2 số. Làm các phép tính với số thập phn. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.( BT phần 1,2 bài 1,2). Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác.-Ứng dụng vào thực tế – rèn khả năng sáng tạo trong giải toán. II/CHUẨN BỊ: + HS : Ôn tập các kiến thức trên. + GV: phiếu bài tập 1 III/CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Nhắc trật tự 2. Bài cũ: Bài 4b M E N 3cm Q 4cm P 3. Dạy bài mới : a/ GTB: Luyện tập chung b/Hướng dẫn luyện tập:   Phần 1: Trắc nghiệm GV: Bài 1,2,3. - Phát phiếu trắc nghiệm Sửa bài HS + GV nhận xét - Đánh giá kết quả Phần 2: Bài 1/89: Đặt tính rồi tính HS + GV nhận xét Bài 2/89: Nhận xét Bài 3/89: trực quan hình vẽ SGK A B M D C Chấm bài -nhận xét-GD *Bài 4/89: Bảng nhóm - Các nhóm sửa bài – nhận xét 4.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà. Hoạt động của học sinh - 1HS: - HS nêu miệng kết quả đo độ dài Bài giải Diện tích hình chữ nhật MNPQ: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích tam giác MQE: 1 x 3 : 2 = 1,5 (cm2 ) Diện tích hình tam giác NEP: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm ) Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP: 1,5 + 4,5 = 6 ( cm2 ) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2 ) Đáp số : 6 cm2 - HĐ cá nhân HS đánh dấu vào phiếu trắc nghiệm - HS đổi phiếu cho nhau để sửa bài - Lần lượt 3 HS nêu đề ứng với đáp án. Bài 1: B Bài 2: C Bài 3 : C HS dùng bút chì đánh Đ hoặc S vào phiếu của bạn. - HS làm bài ở bảng con a. 39,72 b. 95,64 + - 46,18 27,35 85,90 68,29 c. 31,05 x 2,6 = 80,73 d. 77,5 : 2,5 = 31 - HS lên bảng ghi kết quả. a. 8m 5 dm = 8,5 m b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 - HS giải vào vở Bài giải: Chiều rộng 15 + 25 = 40 ( cm ) Chiều dài.: 2400 : 40 = 60 ( cm ) Diện tích hình tam giác MDC là: ( 60 x 25 ) : 2 = 750 ( cm 2 ) Đáp s: 750 ( cm 2 ) - HS làm bài 3,9 < x < 4,1 3,9 < 4 < 4.1 X = 4 , X = 3,91 ****************************************** Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP TIẾT 5 I/MỤC TIÊU: Kiến thức : -Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1. Kĩ năng : -Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng ten phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút Thái độ: Bồi dưỡng HS cảm thụ văn học. Rèn tính cẩn thận – óc thẩm mĩ - yêu quý và viết đúng Tiếng Việt. Gio dục HS yêu quí Tiếng Việt. II/CHUẨN BỊ : - GV: Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL Tranh ảnh người Tas-ken trong trang phục dân tộc và chợ Tas-ken. - HS: Xem trước bài III/CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2.Kiểm tra: HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - GV đính phiếu bốc thăm ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL - GV nhận xét và ghi điểm HĐ2: HD HS nghe viết bài: Chợ Tas-ken a)Đọc đoạn viết b)Tìm hiểu nội dung H : Bài văn tả cảnh gì? Tas-ken: Thủ đô nước Udơpekistan c)Luyện viết từ khó - GV nêu các từ khó - Hs đọc thầm bài viết – ghi nhận từ khó viết - Hs viết bảng con d)Viết chính tả - GV đọc chính tả đ)Chữa lỗi – chấm bài - GV đọc bài chính tả - GV thu vở – chấm – nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - HS lên bốc thăm đọc bài- trả lời câu hỏi 1 HS đọc bài chính tả. - Cả lớp theo dõi SGK - Tả cảnh hoạt động nhộn nhịp của chợ Tas-ken Tas-ken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vươn, thõng dài, ve vẩy. - Hs chép chính tả vào vở. - Hs đổi bài cho nhau để soát lỗi Lắng nghe Tiết 3: Tập làm văn ÔN TẬP ( tiết 6 ). I/MỤC TIÊU: Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và HTL. Ôn tập về từ đồng nghĩa – từ nhiều nghĩa- đại từ xưng hô. Kĩ năng: Đọc bài thơ và trả lời được câu hỏi của bài tập 2. Thái độ: Tự giác ôn tập, bồi dưỡng vốn từ thêm phong phú. II/CHUẨN BỊ: - GV: Các tờ phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL. - HS: Ôn tập các kiến thức ở trên. III/CÁC HOẠT ĐỘNG ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Ôn tập ( tiết 6 ) Hoạt động1: KT tập đọc và HTL - GV gọi tên HS lên bốc thăm đọc . - GV nhận xét ghi điểm HĐ2: Đọc và trả lời câu hỏi - GV dán các yêu cầu trong câu a – b – c – d lên bảng. - Ôn lại các kiến thức về từ đồng nghĩa- đại từ xưng hô. Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi a,b,c a) Tìm trong bài thơ từ đồng nghĩa với “biên cương” b) Trong khổ thơ 1, các từ “đầu” và “ngọn” được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? c) Những đại từ xưng hô nào được dùng trong bài thơ? d)Viết một câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ “Lúa lượn bậc thang mây” gợi ra cho em. GV + cả lớp nhận xét - GV ghi điểm 4.Củng cố – dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả( Bài 2a) - Nhận xét tiết học Hoạt động của học sinh - Lắng nghe - HS lên chọn và bốc thăm phiếu. - HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc. - 1 Hs đọc bài : Chiều biên giới Cả lớp đọc thầm SGK - Đọc giải nghĩa từ “Sở “ SGK. - 2 em nhắc lại - HS thảo luận - Phát biểu - Đồng nghĩa biên cương là biên giới - Được dùng với nghĩa chuyển - Đại từ xưng hô: Em, ta. - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. *************************************** Tiết 4: Thư viện: *************************************** Tiết 5: Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ I/MỤC TIÊU : Kiến thức: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. Kĩ năng: Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. Thái độ: Có ý thức nuôi gà, chăm sóc gà, vận dụng bài học vào thực tế. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Tranh ảnh SGK một số loại thức ăn, phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Nhắc trật tự 2.Kiểm tra: Nêu các nhóm thức ăn nuôi gà? Nhận xét – đánh giá. 3.Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Hoạt động cả lớp Tổ chức : trò chơi học tập - Trực quan: Chỉ bảng (gồm 5 ô tương ứng 5 chất). Đánh giá kết quả –qua cuộc chơi. HĐ2: HĐ cá nhân - GV phô to phiếu bài tập 1 và 3 trong Sách thực hành KT. GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng. - GV + cả lớp nhận xét - GV thu nhận kết quả làm bài của Hs C.Tổng kết: H : Bài ôn tập củng cố kiến thức nào? - Liên hệ: GĐ em cho gà ăn gì? - GDHS: chăm sóc gà nuôi- Không ăn thịt gà bị bệnh. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh 2 em: => Chất đạm- bột đường – khoáng. Vitamin-thức ăn tổng hợp. - Thi đua theo 2 dãy bàn. - Mỗi tốp 3 em lên thi . - Từng em của mỗi đội lên chỉ vào nhóm thức ăn nào –Hs phải nêu được tác dụng của các chất có trong thức ăn đó. - Mỗi câu trả lời đúng được ghi 1 điểm.. - HS làm bài vào phiếu. - 2 em lên sửa bài tập. - Hs đổi phiếu đánh giá kết quả. - Các nhóm thức ăn nuôi gà. Tác dụng của từng nhóm thức ăn. Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I.Mục tiêu : - Kiến thức : Kiểm tra lại kiến thức đã học trong học kì I - Kĩ năng : HS vận dụng những kiến thức đã học làm tốt đề bài . - Giáo dục học sinh nghiêm túc làm bài . II. Chuẩn bị : Đề bài phô tô sẵn cho từng em . III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức ; 5. Học sinh làm bài . 2. Giới thiệu tiết kiểm tra ; 6. Thu bài 3. Dăn dò học sinh khi kiểm tra ; 7. Nhận xét tiết kiểm tra 4. phát đề kiểm tra 8 . Dăn dò tiết sau . Tiết 2: Luyện từ và câu KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I I.Mục tiêu : - Kiến thức : Kiểm tra lại kiến thức đã học trong học kì I - Kĩ năng : HS vận dụng những kiến thức đã học làm tốt đề bài . - Giáo dục học sinh nghiêm túc làm bài . II. Chuẩn bị : Đề bài phô tô sẵn cho từng em . III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức ; 5. Học sinh làm bài . 2. Giới thiệu tiết kiểm tra ; 6. Thu bài 3. Dăn dò học sinh khi kiểm tra ; 7. Nhận xét tiết kiểm tra 4. phát đề kiểm tra 8 . Dăn dò tiết Tiết 3: KHOA HỌC HỖN HỢP I/ Mục tiêu : - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,). - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. * Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp) . Kĩ năng lựa chọn phương pháp thích hợp. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các phương pháp đã thực hiện. II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 75. Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Hỗn hợp. 4.Dạy - học bài mới : Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”. - Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Cách tiến hành: (KNS) Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp) Kĩ năng lựa chọn phương pháp thích hợp. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các phương pháp đã thực hiện. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị. Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp gia vị ngon. Hỗn hợp là gì? Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở lên trộn lẫn với nhau. Nhiều chất trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp. Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. - Phương pháp: Thảo luận, quan sát, đàm thoại. Cách tiến hành: Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 66 SGK và trả lời. Chỉ nói tên công việc và kết quả của việc làm trong từng hình. Kể tên các thành phần của không khí. Không khí là một chất hay là một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết. Hoạt động 3: Tách các chất trong hỗn hợp. - Phương pháp: Luyện tập. Bài 1: Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng . Bài 2: Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước Chuẩn bị: Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Bài 3:Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn . Chuẩn bị: - Cách tiến hành: 5/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét.Xem lại bài + học ghi nhớ.Chuẩn bị: “Dung dịch”.Nhận xét tiết học. - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh trả lời. - Lắng nghe Hoạt động nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. b) Thảo luận các câu hỏi: Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào? Nhiều chất trộn lẫn vào nhau. HS trình bày Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm , cá nhân, lớp. Đại diện các nhóm trình bày. Không khí là hỗn hợp. (đường lẫn cát, muối lẫn cát, gạo lẫn trấu) Hoạt động cá nhân, nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành trang 75 SGK. (1 trong 3 bài). Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc. - Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước - Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá. Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới . Tiết 4: Đạo đức THỰC HÀNH CUỐI KÌ I I/MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố KT các bài học từ bài 6 đến bài 8. Giúp hS hiểu ý nghĩa của việc giúp đỡ người già và trẻ nhỏ- ý nghĩa của việc hợp tác với người xung quanh, hiểu vì sao phải tôn trọng phụ nữ. -Kĩ năng: Thực hiện đúng, biết xử lí đúng các tình huống theo nội dung trên. -Thái độ: Đồng tình với những hành vi thái độ đúng đắn. II/CHUẨN BỊ: - GV: Bài tập xử lí tình huống- sắm vai.. - HS: Ôn tập III/CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2.Kiểm tra: Từ tuần 12 đến tuần 17 các em được học bài nào? 3.Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: HĐ1: HĐ cả lớp Đàm thoại: - Vì sao kính trọng người già và thương yêu em nhỏ? + Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng? + Biết hợp tác với những người xung quanh sẽ có lợi gì? HĐ2: Rèn luyện kĩ năng phân biệt hành vi - GV phát phiếu học tập Yêu cầu: Khoanh vào những ý em cho là đúng. - Trực quan: Dán 1 tờ phiếu lớn lên bảng a ,Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già. b,Dùng 2 tay đưa vật gì đó cho người già. c ,Nhường đường, nhường chỗ cho người già. d , Bắt nạt em nhỏ đ , Đọc chuyện cho em nhỏ nghe e , Không nhường đồ chơi cho em nhỏ. - Thu phiếu – sửa bài - Nhận xét . HĐ3: Bày tỏ thái độ trước các hành vi - GV phát thẻ màu. Qui định: Màu đỏ: tán thành Màu vàng: không tán thành. - GV nêu từng ý kiến : Con gái không được làm lớp trưởng. Bạn gái cũng học giỏi và thông minh như bạn trai. Phụ nữ cũng làm rất tốt ở những chức vụ cao trong xã hội. Bạn trai không nên làm công việc nhà. Gv và cả lớp nhận xét. HĐ 4: Sắm vai – xử lí tình huống - Giao tình huống cho các nhóm chuẩn bị sắm vai. 1) Để chuẩn bị tham gia hội diễn văn nghệ của trường, mỗi lớp phải có 4 tiết mục dự thi. Là thành viên của lớp em sẽ thực hiện như thế nào? 2) Chuẩn bị phong trào trồng cây nhớ ơn Bác, cô giao nhiệm vụ cho mỗi tổ trồng 2 cây. Là thành viên của tổ em sẽ làm gì? - Bình chọn nhóm sắm vai tự nhiên thể hiện đúng vai - Nhận xét – kết luận HĐ5: Liên hệ H : Em hãy nêu những việc em đã làm để thể hiện sự kính trọng đối với người già và yêu thương em nhỏ. H : Những việc em làm để thể hiện em biết hợp tác với người xung quanh. - GV + cả lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: - Tổ chức: Thi kể chuyện- hát – đọc thơtheo chủ đề trên GV _ cả lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh =>Kính già yêu trẻ Tôn trọng phụ nữ Hợp tác với những người xung quanh. Nhắc lại tựa =>Người già và trẻ em là..truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. =>Phụ nữ có vai trò quan trọng..tôn trọng. =>..Công việc sẽ thuận l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 18.doc