MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ-AN NINH
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa các từ Trật tự, An ninh.
- Làm được các BT1 , BT2 , BT3.
II.CHUẨN BỊ:
- Từ điển tiếng việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt (tiểu học)
- Tờ phiếu BT2, 3
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết học.
- Bài sau:Luyện tập.
**************************
Tiết 2 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ-AN NINH
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa các từ Trật tự, An ninh.
- Làm được các BT1 , BT2 , BT3.
II.CHUẨN BỊ:
- Từ điển tiếng việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt (tiểu học)
- Tờ phiếu BT2, 3
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Tìm QHT trong câu sau.
- Đặt câu có cặp QHT tương phản
- Nhận xét.
- Mặc dù gia đình khó khăn nhưng bạn Lan học rất giỏi.
- HS đặt câu.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Tiết LTVC hôm nay chúng ta MTVT :Trật tự - An ninh
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài
- YCHS thảo luận nhóm 2, nêu đúng nghĩa của từ trật tự .
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài
- YCHS thảo luận nhóm 4, sửa bài.
Bài 3:
- YCHS đọc đề bài.
- YCHS thảo luận nhóm 2.
-Nhận xét , tuyên dương.
- Lắng nghe.
- HS đọc bài.
- HS thảo luận nhóm cặp sửa bài.Đại diện nhóm sửa bài.
- KQ : Chọn câu c
- HS đọc bài.
- HS thảo luận nhóm 4.Đại diện nhóm trình bày.
- KQ :
Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông
Cảnh sát giao thông
Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông.
Tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông.
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.
- HS đọc bài.
- HS thảo luận nhóm 2, sửa bài.
+ Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh : cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.
+ Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trâït tự, an ninh : giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau:“Cách nối các vế câu ghép trong quan hệ từ “
*****************************
Tiết 3: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự. An ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và trao đổi ND câu chuyện.
II.CHUẨN BỊ:Bộ tranh phóng to trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- 2HS kể lại chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét
- 2HS kể
- Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta kể chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh .
2.Hướng dẫn HS kể chuyện:
Hướng dẫn HS hiểu yc của đề bài:
- YCHS đọc đề
- GV gạch dưới những từ quan trọng đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ an ninh trật tự.
- GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ an ninh, trật tự: hoạt động chống lại mọi sự vi phạm, quấy rối để giữ ổn định chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức có kĩ luật.
* Lưu ý: có thể dựa theo các bài đã học.
- GV kiểm tra HS tìm đọc truyện ở nhà.
- YC 3HS đọc 3 gợi ý trong SGK.
- GV :Các em nêu tên câu chuyên mình chọn có thể là câu chuyện đã đọc đã học ở lớp dưới.
HS thực hành câu chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Treo bảng phụ viết dàn ý bài KC.
- GV:Các em nhớ kể phải có đầu, có cuối, nếu câu chuyện quá dài, các em kể 1,2 đoạn, chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa nếu bạn muốn nghe tiếp em sẽ kể cho bạn nghe vào giờ chơi hoặc cho bạn mượn truyện đọc.
- YCHS kể trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Treo bảng phụ các tiêu chuẩn đánh giá bài KC
- Tổ chức cho HS kể trước lớp.
- GV nhận xét.
- YCHS trao đổi với nhau về câu chuyện.
- Nghe.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK.
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện minh sẽ kể.
+Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện“Cuộc phiêu lưu của viên kim cương“.Câu chuyện kể về tài phá án của thám tử Sơ-lốc Hôm.Tôi đã đọc truyện này trong cuốn Sơ-lốc Hôm.
+ Tôi muốn kể câu chuyện về chiến công của một chiến sĩ công an thời kháng chiến chống Pháp.Ơng tôi là công an nghỉ hưu kể cho tôi nghe câu chuyện này.
- 1HS đọc
.Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật
.Mở đầu câu chuyện
.Diễn biến câu chuyện
.Kết thúc câu chuyện
.Trao đổi cùng các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện
- Lắng nghe.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 1HS đọc
.Nộidung câu chuyện có hay, có mới không
.Giọng kể, cử chỉ
.Khả năng hiểu câu chuyện của người kể
- HS kể trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện của mình.
- Lớp nhận xét,bình chọn.
.Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện?
.Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong truyện?
.Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Kể chuyện được chứng kiến hoăïc tham gia.
*****************************
Tiết 4: Địa lí
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được1 số đặc điểm của 2 quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
+ Liên bang Nga nằm ở châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
* SDNLTK&HQ: Liên bang Nga có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.
* GDBVMT : Xử lí chất thải công nghiệp.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ các nước Châu Âu.
- Một số ảnh về LB Nga và Pháp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Châu Âu nằm ở:
- Điền chữ Đ, S:
- Nhận xét.
º Phía tây châu Á
º Phía đông châu Á
º Phía nam châu Á
º Châu Âu có khí hậu nóng và khô.
º Đồng bằng ở Châu Âu kéo dài từ tây sang đông.
º Châu Âu có nhiều rừng cây lá kim ở Tây Âu và nhiều rừng cây lá rộng ở phía bắc.
º Dân cư châu Âu chủ yếu là người da vàng.
º Nhiều nước châu Âu có nền kinh tế phát triển.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :Tiết học trước chúng ta tìm hiểu về Châu Âu tiết học này chúng ta tìm hiểu thêm về một số nước ở Châu Âu.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Liên Bang Nga
- YCHS dựa vào H5 ở bài 18 và H1 ở bài 21, cho biết lãnh thổ Liên bang Nga có vị trí như thế nào, đọc tên thủ đô của Liên bang Nga.
- YCHS đọc phần Liên bang Nga, thảo luận nhóm 4 hoàn thành bảng sau :
*Kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. LB Nga là nước giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá.
Hoạt động 2: Pháp
- YCHS thảo luận nhóm cặp, trả lời câu hỏi:
- YCHS quan sát H1
+ Hãy tìm vị trí địa lí và đọc tên thủ đô nước Pháp?
+ Nước Pháp ở phía nào của Châu Âu?Giáp với những nước nào, đại dương nào?
+ So sánh khí hậu của Pháp và Liên bang Nga.
+ Kể tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Pháp ?
- GV: Ở Châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn thừa để suất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm.
* Kết luận:Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, khí hậu ôn hòa và có ngành CN, NN phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.
- YCHS đọc ghi nhớ .
- Lắng nghe.
- Nằm ở Đông Âu ; Bắc Á ; giáp BBD và thủ đô Mát-xcơ-va .
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày.
-KQ:
Các yếu tố
Đặc điểm-sản phẩm chính của các ngành sản xuất
Vị trí địa lí
Diện tích
Dân số
Khí hậu
Tàinguyên, khoáng sản
SP công nghiệp
SP nông nghiệp
- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á.
- Lớn nhất thế giới,
17 triệu km2.
- 144,1 triệu người.
- Ôn đới lục địa (chủ yếu thuộc LB Nga )
- Rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tựnhiên,than đá, quặng sắt
- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
- Lúa mì, gạo, khoai tây, lợn, bò, gia cầm
- HS thảo luận nhóm 2.Đại diện nhóm trình bày.
- HS lên nhìn bản đồ và xác định.
+ Ở phía bắc của Châu Âu.Thủ đô Pa-ri.
+ Pháp giáp với Bỉ, Đức, I-ta-li-a, Tây Ban Nha. giáp với Đại Tây Dương .
+ Liên bang Nga ở Đông Âu, phía bắc giáp Bắc Băng Dương có khí hậu lạnh.
+ Pháp ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển ấm áp, không đóng băng, có khí hậu ôn hòa.
+ Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm ,thực phẩm.
+ Khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn.
- 2HS nêu.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập ”
****************************************
Thứ tư ngày 7 tháng 02 năm 2018
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các đơn vị đo thể tích.(Bài 1 a,b dạng 1,2,3; Bài 2,3 a,b)
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS đổi: 2 m3 =. dm3
32 dm3 = .cm3
307,4 cm3 =. dm3
7,008 m3 = .cm3
- Nhận xét
2 m3 = 2 000 dm3
32 dm3 = 32 000 cm3
307,4 cm3 = 0,3074 dm3
7,008 m3 = 7 008 000 cm3
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.Luyện tập:
Bài 1:(Làm a,b dòng 1,2,3)
- YCHS đọc yc bài
a) Đọc các số đo.
b) Viết các số đo ở bảng con.
Bài 2:
- YCHS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ ghi đề bài:
0,25 m3 đọc là:
a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối.
b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối.
c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối.
d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối.
- GV chú ý: cả ba cách đọc (a); (b);(c) đều đúng.
Thông thường GV chỉ cho HS cách đọc a là đúng và cho cách đọc khác là sai.Khi đó GV có thể yêu cầu HS viết số theo cách đọc đã cho và các em sẽ nhận ra kết quả đúng(a,b,c).
Bài 3:(Làm a,b)
- YCHS đọc đề bài.
- Gợi ý: Phải đổi ra cùng đơn vị đo.
- YCHS thảo luận nhóm 2, làm bài, 2 nhóm làm việc trên phiếu.
- Lắng nghe.
- HS đọc
a) HS đọc miệng
b) Viết bảng con
+ KQ: 1950 cm3 , 2015 m3, 3/ 8 dm3
- HS đọc.
- HS làm bài vào sgk, 1 hs làm trên bảng phụ.
- KQ:
a) Đ b) Đ
c) Đ d) S
- HS đọc
- HS làm nhóm 2.
- KQ:
a) 913 232 413 m3 = 913 232 413 cm3
b) m3 = 12,345 m3
c) m3 > 8 372 361dm3
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Thể tích HHCN.
****************************
Tiết 2: Tập đọc
CHÚ ĐI TUẦN
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ sự bình yên của các chú đi tuần. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Hai người đàn bà đến công đường xét xử về việc gì ?
- Quan án phá được vụ án nhờ đâu ?
- Nhận xét
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Thông minh, quyết đốn nắm được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV treo tranh, đây là hình ảnh của các chiến sĩ công an đi tuần. Các chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? Các chú có những tình cảm và mong ước gì đối với học sinh. Đọc bài thơ này, các em sẽ rõ những điều ấy.
- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời: Ông Trần Ngọc tác giả của bài thơ là một nhà báo của quân đội.Ông viết bài thơ này năm 1956, lúc 26 tuổi.Bấy giờ, ông là chính trị viên đại đội thuộc trung đoàn có nhiệm vụ bảo vệ thành phố Hải Phòng, nơi có rất nhiều trường nội trú dành cho các con em cán bộ miền Nam được học tập trong thời kỳ đất nước ta bị chia thành 2 miền Nam-Bắc (1954-1975).Trường HS miền Nam số 4 là trường dành cho các em ở tuổi mẫu giáo. Các em còn nhỏ phải sống trong môi trường nội trú xa cha mẹ đang công tác vùng địch chiếm ở miền Nam, hoàn cảnh đáng được hưởng sự chăm sóc, yêu thương đặc biệt.
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc.
- YCHS đọc bài.
- YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài .
.L1: Luyện phát âm : khuya, giấc ngủ, mặc rét
.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
.Gió hun hút / lạnh lùng
Các cháu ơi! Giấc ngủ có ngon không ?
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ?
+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ?(không hỏi)
+ Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào ?
+ Nêu hiểu nội dung của bài.
- Nghe.
- 1HS đọc.
- 4HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài
(2 lần)
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm 2
+ Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
+ Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ.
+ Tình cảm :
.Từ ngữ:xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi), dùng các từ yêu mến, lưu luyến .
.Chi tiết : hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm, nơi cháu nằm.
+ Mong ước: Mai các cháu tung bay.
+ Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ sự bình yên của các chú đi tuần.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài.
- GV dán phần luyện đọc lên bảng.
- GV đọc mẫu.
- YCHS luyện đọc theo cặp.
-YCHS thi đọc trước lớp.
- YCHS HTL bài thơ.
- Nhận xét.
- 4HS nối tiếp nhau đọc
- HS đọc nhóm 2.
- 2 - 3HS.
- HS nhẩm đọc từng dòng, từng khổ thơ, bài thơ.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Luật tục xưa của người Ê-đê “
**************************
Tiết 3: Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I.MỤC TIÊU:
- Lập được 1 chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK).
* KNS: Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động ).
II.CHUẨN BỊ:Chuẩn bị giấy khổ to viết cấu tạo 3 phần của CTTĐ
a) Mục đích:
- Góp phần giữ gìn an ninh trật tự.
- Rèn luyện phẩm chất.
b) Phân công chuẩn bị:
- Dụng cụ, phương tiện hoạt động.
- Các hoạt động cụ thể.
c) Chương trình cụ thể:
- Tập trung đến địa điểm.
- Trình tự tiến hành.
- Tổng kết, tuyên dương.
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS lập chương trình hoạt động.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Hãy nêu cấu trúc của chương trình hoạt động?
- Nhận xét.
- 2HS nêu, lớp nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Trong tiết học này, các em tiếp tục luyện tập CTHĐ cho một hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
2.Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động.
- YCHS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
- Gợi ý:
+ Đây là những hoạt động do ban chỉ huy liên đội của trường tổ chức. Khi lập một chương trình hoạt động, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.
+ Khi chọn một hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động mà em biết, đã tham gia. Trong trường hợp cả 5 hoạt động đều chưa biết chưa tham gia các hoạt động khác mà tưởng tượng và lập một chương trình mới.
- YCHS suy nghĩ lựa chọn một trong năm hoạt động đã nêu.
- YCHS nhắc lại cấu trúc chương trình hoạt động.
- YCHS làm bài cá nhân
- Nghe.
- 1HS đọc.
- HS chọn đề.
- HS nêu 3 phần :
I.Mục đích
II.Phân công chuẩn bị
III.Chương trình cụ thể .
- HS làm cá nhân,1HS làm việc trên phiếu trình bày KQ .
- Một số trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét bình chọn người lập chương trình hoạt động tốt nhất.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “ Trả bài viết văn KC ”.
*****************************
Tiêt 4: Thư viện
*********************************
Tiết 5: Kĩ thuật
LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắn chắn và có thể chuyển động được.
* Với HS khéo tay:Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn chuyển động dể dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
* SDNLTK&HQ:Tiết kiệm xăng, dầu khi sử dụng.
II.CHUẨN BỊ:Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- KT sản phẩm của tiết trước.
- 1HS nêu cách tháo rời các chi tiết.
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Tiết kĩ thuật hôm nay sẽ TT lắp xe cần cẩu.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 3:HS thực hành lắp xe cần cẩu.
* HD chọn các chi tiết:
* Lắp từng bộ phận:
- YC vài HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK/79 để HS nhớ lại quy trình lắp xe cần cẩu và QS kĩ các hình và đọc ND từng bước.
- GV:Trong quá trình thực hành lắp từng bộ phận các em cần lưu ý:
+ Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cẩu (Hình 2 SGK/77).
+ Phân biệt mặt phải và mặt trái để sử dụng tua- vít khi lắp cần cẩu(Hình 3 SGK/78).
* Lắp ráp xe cần cẩu:(Hình 1 SGK/77).
+ Lắp cần cẩu vào giá đỡ cẩu.
+ Lắp ròng rọc vào cần cẩu.
+ Lắp trục quay vào cần cẩu.
+ Lắp dây tời vào ròng rọc và buộc vào trục quay.
+ Lắp trục bánh xe vào giá đỡ cẩu, sau đó lắp tiếp các vòng hãm và bánh xe còn lại.
+ Lưu ý:Quay tay quay để kiểm tra mức độ quấn vào và nhả ra của dây tời.
Hoạt động 4:Đánh giá sản phẩm.
- GV treo bảng viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm như SGK/79.
- Đánh giá theo mức:
+ Hoàn thành A.
+ Hoàn thành tốt A+.
+ Chưa hoàn thành B.
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp:Phải tháo rời từ bộ phận,sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết.
- HS thực hành lắp theo nhóm 4.
- HS nhận xét các sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn theo tiêu chuẩn.
- HS tiến hành tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Lắp xe ben.
*******************************
Thứ năm ngày 8 tháng 02 năm 2018
Tiết 1: Toán
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I.MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích của hình hộp chữnhật
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan
( Bài 1)
II.CHUẨN BỊ:Bộ đồ dùng dạy toán 5.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS điền dấu:145, 365 dm3 º 145365 cm3
875638 / 100 dm3 º 1875638 dm3
- Nhận xét
145, 365 dm3 = 145365 cm3
1875638 / 100 dm3 >1875638 dm3
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Chúng ta đã được làm quen với hình hộp chữ nhật, được biết các đơn vị đo thể tích.Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.
2.Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích HHCN.
a)Ví dụ:
- YCHS đọc ví dụ ở SGK.
- GV lấy HHCN có chiều dài 20 cm, chiều rộng 16 cm,chiều cao 10 cm.
- GV: Để tính thể tích HHCN này bằng xăng-ti-mét khối, ta cần tìm số HLP 1cm3 xếp đầy trong hộp.
- YCHS quan sát HHCN đã xếp các HLP 1cm3 vào đủ 1 lớp trong hộp (như mô hình).
- Gọi 1 HS lên đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu HLP1 cm3?
- GV ghi theo kết quả đếm của HS.
Mỗi lớp có: 20 x 16 = 3200 (HLP 1cm3)
- Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp?
- Gọi 1 HS khác lên đếm.
- Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp?
- GV ghi theo kết quả trả lời:
Cần 320 x 10 = 3200 (HLP)
* Kết luận:Thể tích của HHCN đã cho là:
20 x 16 x 10 = 3200 (cm3)
- YCHS nhắc lại.
b)Quy tắc:
-GV ghi to lên bảng:
2 0 x 1 6 x 1 0 = 3 2 0 0
Ch/dài x Ch/rộng x Ch/cao = thể tích
- GV giải thích: 20 là chiều dài; 16 là chiều rộng; 10 là chiều cao; 3200 là thể tích của hình.
- YCHS nhìn vào cách làm trên, nêu cách tính của TT HHCN khi đã biết các số đo 3 kích thước.
- YCHS đọc quy tắc ở SGK/121.
- GV ghi bảng: Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có:
V = a x b x c
V là thể tích hình hộp chữ nhật; a,b,c là 3 kích thước (cùng đơn vị đo)
3.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS nhắc lại công thức tính thể tích.
- YCHS làm bài cá nhân.
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài
- YCHS nhắc lại công thức tính thể tích.
- YCHS làm bài.
Bài 3:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS nhắc lại công thức tính thể tích.
- Chú ý: Quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào bể.
- GV nhận xét các ý kiến HS và kết luận:Lượng nước dâng cao hơn là thể tích của hòn đá.
- YCHS làm bài.
Cách 2:
Thể tích nước trong bể là:
10 x 10 x 5 = 500 (cm3)
Tổng thể tích nước trong bể là:
10 x 10 x 7 = 700 (cm3)
Thể tích hòn đá là:
700 - 500 = 200 (cm3)
Đáp số : 200cm3
- Nghe.
- Tính thể tích HHCN có chiều dài 20 cm, chiều rộng 16 cm và chiều cao 10 cm.
- HS quan sát, chú ý nghe để nhận thức .
- HS chú ý quan sát mẫu mô hình.
- HS đếm và trả lời:1 lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng 20 HLP 1cm3 ( vừa đếm vừa chỉ cho các bạn nhìn).Vậy mỗi lớp có 20 x 16 = 3 200 HLP 1cm3
- HS lên chỉ theo cột trong mô hình và đếm trả lời: 10 lớp.
- Cần 320 x 10 = 3 200(HLP)
- HS nhắc lại kết quả.
- Muốn tính thể tích của HHCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS làm cá nhân
- KQ: a) 5 x 4 x 9 = 180 cm3
b) 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 m3
c) dm3
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS làm cá nhân.
Bài giải
Thể tích hình hộp chữ nhật 1 là:
15 x 6 x 5 = 480 (cm3)
Chiều dài của hình hộp thứ hai là:
15 – 8 = 7 (cm)
Thể hình hộp chữ nhật 2 là:
8 x 6 x 5 = 210 (cm3)
Thể tích của khối gỗ là :
480 + 210 = 690 (cm3)
Đáp số : 690 cm3
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS quan sát và trả lời.
- HS làm cá nhân.
Bài giải
Cách 1:
Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp CN(phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều dài là chiều cao:
7 – 5 = 2 (cm3)
Thể tích của hòn đá là:
10 x 10 x 2 = 200 (cm3)
Đáp số : 200 cm3
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Thể tích HLP.
**************************
Tiết 2: Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người Lái Xe Đãng Trí ( BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
- HS(K-G) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.
II.CHUẨN BỊ:Giấy khổ to viết câu ghép, bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Khi nối các vế câu ghép QH tương phản người ta sử dụng QHT và cặp QHT nào ?
- Cho ví dụ về câu ghép có QHT tương phản.
- Nhận xét.
- Các QHT: tuy, nhưng, mặc dù, nhưng,
- Cặp QHT:Tuy...nhưng ; Mặcdù...nhưng ; Dù
...nhưng .
- Mặc dù đêm đã rất khuya nhưng Hoa vẫn miệt mài làm bài tập.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu cách nối các vế câu ghép bằng QHT tăng tiến.
2.Phần nhận xét
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS thảo luận nhóm 4, phân tích cấu tạo câu ghép, sau đó tìm thêm những câu ghép có quan hệ tăng tiến.
* GV:Câu văn sử dụng cặp QHT Chẳng những ...mà thể hiện QH tăng tiến.
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS làm nhóm 2.
- Qua ví dụ trên, các em rút ra được các cặp QHT nào ?
- YCHS nhận xét bổ sung.
- GV:Đó cũng chính là nội dung bài học.
3.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài.
- YCHS thảo luận nhóm cặp.
- GV chốt lời giải đúng.
- GV hỏi tính khôi hài của mẩu chuyện.
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài
- YCHS làm cá nhân.
* Kết luận : BT 2 chúng ta thêm câu ghép vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến .
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
- Các nhóm làm nhóm 4 .Trình bày KQ.
Lời giải:
Chẳng nhữngmà.
Vế 1: Chẳng những bạn Hồng chăm học.
C V
Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm.
C V
* VD:
.Không những Lan học giỏi mà bạn ấy rất chăm học.
.Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm .
.Không những .. mà ..., chẳng những ...mà ... ; không chỉ ...mà .
- 2HS đọc lại.
- Thảo luận nhóm cặp. Đại diện nhóm trình bày.
- KQ: Ngoài cặp quan hệ từ chẳng nối các vế câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến còn có thể sử dụng các cặp quan hệ từ khác:không nhữngmà; Không chỉmà;chẳng nhữngmà..
- 2HS đọc ghi nhớ SGK
- HS nối tiếp đọc.
- HS thảo luận,1 HS phân tích cấu tạo câu ghép. Xác định chủ ngữ,vị ngữ trong mỗi vế câu, khoanh tròn vào quan hệ từ.
- KQ :
Vế 1: bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.
Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
- Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái.Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm.
- HS đọc.
- HS làm cá nhân
- KQ:
a) không chỉ ...mà
b) không những ...mà
chẳng những mà
c) không chỉ.ma
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : “Mở rộng vốn từ : Trật tự-an ninh “
********************************
Tiết 3: Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
* GDBVMT:Điện rất quan trọng đối với hoạt động sống của con người.
II.CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trong SGK trang 94, 95,97 SGK
- Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây )
III.HOẠT ĐỘNG DAY HỌC :
GV
HS
A.Kiểm tra:
- Kể tên các đồ dùng máy móc, sử dụng điện ?
- Điện đóng vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta ?
- Nhận xét.
- Bóng đèn, đèn pin, ti vi, bàn là, tủ lạnh
- Điện đóng vai trò ngày càng quan trọng trong cuộc sống chúng ta. Điện được sử dụng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm lạnh, truyền tin
B.Bài mớ:
1.Giới thiệu bài: Điện rất quan trọng đối với hoạt động sống của con người.Tiết học này chúng ta sẽ học cách lắp ráp mạch điện đơn giản.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện .
- GV làm mẫu.
- YCHS làm việc theo nhóm 4 thực hành lắp ráp mạch điện như hướng dẫn SGK / 94.
- YC 1HS lên bảng chỉ đâu là cực âm, cực dương, núm thiếc ,dây tóc.
+ Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng ?
+ Dòng điện trong mạ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 23.doc