Toán:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
20 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 12 năm 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trao đổi nhóm đôi để trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra
- Từng nhóm trình bày, cả lớp nhận xét
Học sinh nêu nội dung bài: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả
- 3 HS tiếp nối đọc lại bài văn
- Chọn và luyện đọc diễn cảm đoạn đoạn 2
- Luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá giọng đọc của bạn.
- Nêu lại nội dung bài.
Toán:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Tìm hiểu bài
Giáo viên nêu ví dụ
Yêu cầu học sinh nêu quy tắc. Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Lưu ý: 37,56 ´ 1000 = 37560
Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
GV giúp HS nhận dạng BT :
+ Cột a : gồm các phép nhân mà các số thập phân chỉ có một chữ số
+ Cột b và c :gồm các phép nhân mà các số thập phân có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân
- GV chốt đáp án
Bài 2:
- GV nhận xét, chấm bài
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn:
+ Cân nặng của can dầu hỏa là tổng cân nặng của những phần nào?
+ 10 lít dầu hỏa nặng bao nhiêu kg
- GV nhận xét, chốt đáp án
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh sửa bài 1, 3 (SGK).
- Lớp nhận xét.
Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số).
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ....
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
- HS nối tiếp nhắc lại quy tắc
Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
- Học sinh làm vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng phụ
Học sinh đọc đề.
- HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy
Cả lớp làm theo nhóm đôi và nối tiếp trình bày
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đọc đề và giải theo nhóm đối tượng, sau đó trình bày
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu lại quy tắc.
Khoa học:
SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có khả năng:
- Nhận biết một số tính chất của của sắt, gang, thép
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 48 - 49 SGK.
- Sưu tầm 1 số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Thực hành xử lý thông tin.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời các câu hỏi SGK - 48
- GV nhận xét - kết luận
HĐ3: Ứng dụng của sắt, gang, thép trong đời sống.
- Yêu cầu HS quan sát, thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Tên sản phẩm là gì?
+ Chúng được làm từ vật liệu nào?
+ Sắt, gang, thép còn được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa?
- GV chốt ý
HĐ4: Cách bảo quản một số đồ dùng được làm từ sắt và hợp kim của sắt.
+ Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt, gang, thép?
+ Hãy nêu cách bảo quản các đồ dùng đó của gia đình mình?
3. Củng cố, dặn dò:
+ Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép?
+ Gang, thép được sử dụng làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Một số HS trả lời
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm đôi, đọc thông tin trong sách giáo khoa và trình bày nguồn gốc tính chất của sắt, gang, thép. Sau đó hoành thành vào vở bài tập
- HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động theo nhóm 2: Quan sát từng hình minh họa trong SGK trang 48,49 và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến
- HS tự liên hệ và trả lời câu hỏi
- Cả lớp bổ sung ý kiến.
- HS nhắc lại bài học.
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,....
- Nhân nhẩm một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có 3 bước tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
23,56 x 9 ; 45,79 x 13
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Y/c HS tự làm phần a, b
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
-GV chốt đáp án
Bài 2(a, b)
- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài.
- GV đính bảng chữa bài, nhận xét.
- GV chốt đáp án
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Y/c HS tự làm bài.
- GV giúp HS chậm.
Bài 4: (HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Số x cần tìm phải thỏa mãn những điều kiện gì?
- Đính bảng chữa bài, nhận xét.
- GV chốt đáp án
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS cả lớp thực hiện vào bảng con, sau đó chọn một số bài để chữa
Lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,
- Nhiều HS nêu. Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở. (HS khá giỏi hoàn thành cả bài)
- 2 HS làm bảng phụ
- Cả lớp chữa bài, nhận xét trên bảng phụ
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng nhóm
- 1 HS đọc đọc bài toán. Lớp đọc thầm.
- Là số tự nhiên.
- 2,5 x X < 7
- HS làm bảng nhóm
- HS nhận xét
- Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 .
Chính tả:
NGHE – VIẾT: MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT3 (3) a/ b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài lên bảng
HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Gọi HS đọc bài đoạn viết “Mùa thảo quả”
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn.
- Giáo viên đọc với tốc độ vừa phải cho HS viết
- Đọc lại bài để HS khảo bài
- GV chấm bài, nhận xét chung
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Nêu luật chơi, cách chơi
Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng
Bài 3a:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Giáo viên chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh lần lượt đọc bài tập 3.
Học sinh nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.
Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả.
Học sinh nêu cách viết bài chính tả.
Đản Khao, lướt thướt, gió tây, quyến hương, rải, triền núi, ngọt lựng, Chin San, ủ ấp.
Học sinh lắng nghe và viết nắn nót.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh.
Dự kiến:
+ Sổ: quyển sổ.
+ Xổ: xổ số
+ Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/ mức
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn.
Học sinh làm việc theo nhóm 4.
- Các nhóm trình bày bài của mình, các nhóm khác bổ sung
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết ghép tiếng bảo ( gốc Hán ) với những tiếng kết hợp để tạo từ phức. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
- HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
+ Nhắc lại khái niệm về quan hệ từ. Đặt câu có sử dụng quan hệ từ
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
- GV dán 2, 3 tờ phiếu lên bảng; mời 2, 3 HS phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho - BT 1a; nối từ ứng với nghĩa đã cho - BT 1b
- GV nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 2:
- GV phát giấy, một vài trang từ điển phô tô cho các nhóm làm bài.
Lưu ý: GV gợi ý một vài HS đặt câu với từ có tiếng bảo để hiểu nghĩa của từ chính xác nhất
Bài tập 3:
- GV phân tích ý kiến đúng: chọn từ giữ gìn (gìn giữ) thay thế cho từ bảo vệ.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn môi trường sống xung quanh của chúng ta
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Từng cặp HS trao đổi, thực hiện các yêu cầu của BT.
Ý a – Phân biệt nghĩa các cụm từ
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc nhóm 4, thực hiện yêu cầu bài tập
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tìm những từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét
- HS liên hệ trả lời
Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
Toán:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
23,4 x 10; 142,53 x 100; 324,34 x 1000
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, ghi tên bài lên bảng
HĐ2: Tìm hiểu bài
a) Giáo viên hướng dẫn cách giải.: DI tích vườn bằng tích của chiều dài và chiều rộng " từ đó nêu phép tính giải
- Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân 2 số tự nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm được kết quả cuối cùng.
- Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng.
b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu học sinh vận dụng để thực hiện phép nhân.
4,75 x 1,3
HĐ3. Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân
- GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 2:
a)
- GV cùng HS xác nhận kết quả đúng.
- Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi.
b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính chất giao hoán để tính kết quả.
Bài 3: HS khá giỏi
- Giáo viên chấm 1 số bài.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.
6,4 x 4,8 = ? m2
6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm
64 x 48 = 3072 (dm2)
3072 dm2 = 30,72 m2
Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
- Học sinh nhận xét cách nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- HS thực hiện: 4,75 x 1,3 = 6,175
- Học sinh trình bày cách tính
- HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nối tiếp nhắc lại
- Hs làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ sau đó cả lớp chữa bài trên bảng phụ
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành các phép tính, sau đó trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
b) Viết ngay kết quả
- Học sinh đọc bài toán.
- Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- Cả lớp chữa bài
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại một đoạn câu chuyện “Người đi săn và con nai”, ý đoạn đó nói gì?
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
+ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- Yếu tố tạo thành môi trường?
+ Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Qua câu chuyện em vừa kể, em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà kể lại cho mọi người nghe và nhắc nhở mọi người có ý thức bảo vệ môi trường
- 2 HS kể.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc gợi ý sgk trang 1 đến 3.
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn trong bài tập 1 (tiết luyện từ và câu trang 115) và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời.
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn. Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách, báo nào? Hoặc em ghe truyện ấy ở đâu?
- Học sinh kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa truyện.
- Học sinh thi kể trước lớp.
Lớp nhận xét và bình chọn, đánh giá.
- HS trả lời theo ý của minh
Tập đọc:
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát,
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bày ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm và thuộc lòng toàn bài
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và những ảnh con ong HS sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Mùa thảo quả.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc.
- GV chia đoạn luyện đọc
+ Đoạn 1: từ đầu sắc màu.
+ Đoạn 2: Tìm nơi không tên.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV và HS rút ra từ khó và hướng dẫn luyện đọc từ khó
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc cặp.
- GV nhận xét chung
- GV đọc mẫu
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong ?
+ Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào ? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt.
+ Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thến nào ?
+ Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì về công việc của loài ong ?
- Giáo viên chốt lại
HĐ4: Luyện đọc diễn cảm.
- GV vừa đọc mẫu diễn cảm vừa hướng dẫn hs đọc diễn cảm toàn bài và hướng dẫn đọc thuộc 2 khổ thơ cuối bài. Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt nhất.
4. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS khá đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn (lượt 1)
- Cả lớp nhận xét bạn đọc
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.
- Hs luyện đọc từ khó
- Hs luyện đọc theo cặp
- HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn (lượt 2)
- Gọi hs đọc toàn bài
- HS đọc thầm lại các câu hỏi và thảo luận nhóm đôi để cùng trả lời các câu hỏi
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi, cả lớp bổ sung
- HSthảo luận nhóm rút ra nội dung bài
- Học sinh lắng nghe tìm giọng đọc Giọng đọc nhàng trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm, nhịp thơ chậm rãi, tha thiết. Học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ và đọc thuộc 2 khổ thơ cu Thi đọc diễn
- HS luyện đọc diễn cảm sau đó thi đọc diễn cảm và thuộc lòng
- Cả lớp nhận xét
Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014
Tập làm văn:
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người (Mở bài, thân bài, kết bài)
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài văn tả người
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của bài văn tả người.
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại: Bài văn trên có ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài
+ Vậy em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người.
- Gv nhận xét rút ra ghi nhớ, đính bảng phụ như ở sgk, yêu cầu HS nhắc lại
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập
- GV nêu đề bài, ghi bảng
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Người thân trong gia đình gồm những ai? Em chọn ai để tả?
- Giáo viên nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện 1 dàn ý của bài văn tả người
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 học sinh đọc lá đơn đề nghị đã hoàn thành ở tiết trước.
- Lớp nhận xét
Cả lớp nhận xét.
- 1 hs đọc tựa bài
- HS đọc bài văn Hạng A Cháng và trả lời các câu hỏi ở SGK
- Lớp nhận xét, bổ sung Học sinh đọc bài Hạng A Cháng. Học sinh trao đổi theo nhóm những câu h Đại diện nhóm phát biểu.
- Bài văn tả người gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS đọc lại
- Lập dàn ý bài văn tả người thân
- HS nêu tên người sẽ tả
- HS dựa vào dàn ý chung để lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thân (HS làm vào vở, 2 em làm vào bảng phụ)
- Đính bảng phụ ghi bài làm của HS và chữa bài chung Học sinh làm bài.
- HS tự hoàn chỉnh dàn ý chung của mình
Hs trình bày bài dàn ý của mìn Lớp nhận xét
- Vài hs nêu Chuẩn bị bài : Luyện tập tả người ( quan sát và chọn lọc chi tiết ).
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001, ...
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Củng cố các kĩ năng đọc, viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
12, 37 x 23,3 ; 287,1 x 2,56
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập.
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
+ Yêu cầu học sinh tính:
247,45 + 0,1
- Giáo viên chốt lại.
- Giáo viên chốt lại ghi bảng.
Bài 1: Tính nhẩm
- Giáo viên chốt lại.
Bài 2:
- GV chốt đáp án
Bài 3: Hs khá giỏi làm
- GV nhận xét, chốt kết quả
3. Củng cố – dặn dò:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu lại cách nhân 2 số thập phân
- Cả lớp thực hiện bảng con sau đó một số HS chữa bài
Lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,
Học sinh tự tìm kết quả với 247, 45 ´ 0,1
Học sinh nhận xét
Học sinh lần lượt nhắc lại.
Học sinh nêu yêu cầu bài tập
Cả lớp thực hiện vào vở, 1 HS làm bảng phụ sau đó trình bày, cả lớp nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện vào bảng con.
- Một số nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc bài toán, HS hoạt động theo nhóm trọng tâm, sau đó đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
- Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm
- HS nhắc lại
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm được và biết chúng biểu thị gì trong câu.
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo cầu BT3; biết đặt câu với quan hệ từ.
- HS khá, giỏi đặt được ba câu với ba quan hệ từ
* Quan tâm đến giáo dục bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
+ Quan hệ từ là những từ như thế nào?
+ Đặt câu có sử dụng quan hệ từ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV chốt đáp án
Bài 2:
- GV đính bảng phụ ghi nội dung yêu cầu bài tập lên bảng
• Giáo viên chốt quan hệ từ.
* Bài 3:
- GV đính bảng phụ lên bảng để hướng dẫn HS
- GV chốt đáp án
Bài 4:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành BT4
- 2 HS trả lời
Cả lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm vào vở bài tập và trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo nhóm đôi và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS làm vào vở bài tập, 2 em làm trên bảng phụ và trình bày
Cả lớp cùng chữa bài trên bảng phụ
- Học sinh làm việc cá nhân, đặt câu và đọc lên cho cả lớp cùng nghe và nhận xét
- Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”.
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (QUAN SÁT VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhận vật qua hai bài văn mẫu trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép vắn tắt nội dung BT1, 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- Mở bảng phụ trình bày vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà: Tóc bà đen và dày...; đôi mắt đen sẫm, long lanh, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi; khuôn mặt tươi trẻ mặc dù trên mà đã có nhiều nếp nhăn
Bài tập 2:
- GV nhận xét, chốt ý, treo bảng ghi lại những chi tiết miêu tả, yêu cầu HS đọc
- GV giải thích tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn....
3. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học chốt lại
- Dặn dò về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp... để chuẩn bị cho tiết sau.
- 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc bài Bà tôi, trao đổi theo cặp, ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
- HS trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Một em đọc lại nội dung đã tóm tắt.
- HS trao đổi tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. Sau đó trình bày cho cả lớp cùng nghe.
- Cả lớp nhận xét
- 2 HS đọc nối tiếp
Lịch sử:
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. Mục tiêu:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “ giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện chống lại “ giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh ảnh minh họa trong SGK.
- Phiếu thảo luận các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
+ Em hãy nêu một số sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Tìm hiểu những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng 8 và các biện pháp để vượt qua tình thế đó
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau CM/ 8 và giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm:
- Nhóm 1, 2
+ Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc“?
+ Nếu không chống được 2 thứ giặc này thì điều gì sẽ xảy ra?
- Nhóm 3, 4:
+ Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những gì?
+ Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta chống giặc đói như thế nào?
+ Tinh thần chống giặc dốt của nhân dân ta được thể hiện ra sao?
+ Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản?
- Nhóm 5, 6:
+ Ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc“
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì?
+ Khi lãnh đạo CM vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ra sao?
- GV chốt đáp án, kết luận
HĐ3: Liên hệ
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu:
+ GV cho HS xem ảnh tư liệu (cảnh chết đói đầu năm 1945)
+ Treo ảnh tư liệu về phong trào bình dân học vụ
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế nghìn cân treo sợi tóc”.
- GV nhận xét tiết học
- Một số HS trả lời
- Cả lớp bổ sung
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Vì chúng cũng rất nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng còn làm dân tộc ta suy yếu, mất nước...
+ Nếu không đẩy lùi nạn đói, nạn dốt thì ngày có càng nhiều đồng bào ta chết đói, nhân dân ta không đủ tham gia cách mạng, xây dựng đất nước,...
Nguy hiểm hơn, nếu không đẩy lùi nạn đói, nạn dốt thì không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm, nước ta có thể trở lại cảnh mất nước.
+ Những lời kêu gọi của Bác và tinh thần hưởng ứng của nhân dân ta.
+ Trong thời gian ngắn, nhân dân ta lại làm được những việc phi thường lại nhờ tinh thần đoàn kết một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.
.........
- HS thảo luận nhóm, sau đó lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân trước CM, từ đó liên hệ với việc Chính phủ (do Bác Hồ lãnh đạo) đã chăm lo đến đời sống của nhân dân.
- HS nhận xét về tinh thần “diệt giặc dốt“ của nhân dân ta, từ đó thấy rằng chế độ mới rất quan tâm đến việc học của nhân dân.
- HS nhắc lại
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính toán.
- HS làm được các bài tập: BT1, BT2.
* HS khá giỏi làm thêm được BT3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: Bảng nhóm
+ HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Y/c HS tính nhẩm:
a/ 12,35 x 0,1 27,9 x 0,01
b/ 1,78 x 0,01 9,01 x 0,001
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS so sánh giá trị của 2 biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Doc1.doc