MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
Hiểu được “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ ngử chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2, viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ hoặc 2- 3 tờ giấy trình bày nội dung bài tập 2 (bảng gồm hai cột: Hành động bảo vệ môi trường, hành động phá hoại môi trường).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 13 năm 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trọng người già, em nhỏ.
- Rèn kĩ năng ứng xử với người già trẻ em trong cuộc sống ở nhà , ở trường và ngoài xã hội.
- Có thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng lễ phép người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Đồ dùng để chơi đóng vai cho .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi 1: Nêu ghi nhớ bài Kính già, yêu trẻ.
- Câu hỏi 2:HS làm lại bài tập 1.
* GV nhận xét va đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
GV ghi đề
b.Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 2, SGK).
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
* Rèn kĩ năng ứng xử với người già trẻ em trong cuộc sống ở nhà , ở trường và ngoài xã hội.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai.
- GV kết luận :Khi gặp người già , các em cần nói năng, chào hỏi lễ phép. Khi gặp các em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn giúp đỡ.
- 2 HS thực hiện .
- HS nhắc lại đề.
- 3 nhóm đại diện lên thể hiện.
- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
- HS theo dõi
c. Hoạt động 2: Làm bài tập 3- 4, SGK
* Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày giành cho người già, em nhỏ.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3- 4.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV rút ra kết luận.
- HS làm việc theo nhóm 4 trong 3 phút.
Các nhóm trình bày
- HS lắng nghe
d. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta.
* Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, em nhỏ.
- Rèn kĩ năng ứng xử với người già trẻ em trong cuộc sống ở nhà , ở trường và ngoài xã hội
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
- GV kết luận. :
+ Ngêi giµ lu«n ®îc chµo hái..
- Từng nhóm thảo luận rồi mời đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 2 HS đọc ghi nhớ .
- HS theo dõi veà nhaø thöïc hieän
+ con cháu luôn quan tâm chăm sóc, tặng quà cho bố mẹ ông bà..
+ Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà cha mẹ
+ Trẻ em được mừng tuổi được tặng quà vào dịp lễ tết.
- Goïi HS ñoïc ghi nhôù trong SGK.
3. Cuûng coá - daën doø
- GV nhaän xeùt tieát hoïc.
- Chuaån bò baøi hoïc sau.
********************o0o*********************
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2016
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm:bài 1, bài 2, bài 3(b),bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/62.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = ? ;
0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/62:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét:
a) 316,93 ; b) 61,72
Bài 2/62:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài .
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, nhận xét hai cách tinh có chung kết quả:
a) 42 ; b)19,44
Bài 3/62:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV chữa bài, nhận xét.
b) x = 6,2
Bài 4/62:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, chấm một số vở, nhận xét. Bài giải đúng:
Giá tiền của một mét vải là:
60000: 4 =15000(đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8 mét vải là: 15000 x 6,8 =102000 (đồng)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn 4m vải là:102000-60000 = 42000(đồng)
Đáp số = 42000 đồng
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm thêm ở VBT.
- 2 HSthực hiện
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên phiếu.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Bài toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- HS chữa bài
- HS theo dõi về nhà thực hiện
********************o0o*********************
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
Hiểu được “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ ngử chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2, viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ hoặc 2- 3 tờ giấy trình bày nội dung bài tập 2 (bảng gồm hai cột: Hành động bảo vệ môi trường, hành động phá hoại môi trường).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy tìm quan hệ từ trong câu và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ cùng giữ chức vụ gì trong câu?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/126:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng:Bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật.
Bài 2/127:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại hành động đúng đúng:
+ Bảo vệ: Trồng cây trồng rừng phủ xanh đồi trọc.
+ phá hoại: Phá rừng, đánh cá bằng mìn, xã rác bừa bải
Bài 3/127:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giải thích yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS lần lượt nói tên đề tài mình chọn viết.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở.
- Gọi HS đọc bài viết, cả lớp và GV nhận xét và ghi điểm..
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và ghi điểm. tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
-2 HS trả lời
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS nói tên đề tài mình viết.
- HS làm bài vào vở, viết một đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường.
_ HS lần lược đọc đoạn viết của mình, vài HS nhận xét .
- HS theo dõi về nhà thực hiện
********************o0o*********************
MÔN: TẬP LÀM VĂN
LUỴÊN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu:
1. Nêu dược chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn ( BT1).
2. Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ hoặc giấy khổ to ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà (bài Bà tôi); nhân vật Thắng (bài Chú bé vùng biển)
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
- Hai, ba tờ giấy khổ to và bút dạ để 2- 3 HS viết dàn ý, trình bày trước lớp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/130:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV giao một nửa lớp làm bài tập a, một nửa lớp làm bài tập b.
- GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Gọi HS trình bày ý kiến của mình trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: Đoạn 1 tả đôi mắt, mái tóc của bà; đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt
Bài 2/130:
- GV nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp theo lời dặn của thầy cô tiết trước.
- Gọi 1 HS khá hoặc giỏi đọc kết quả ghi chép.
- Cả lớp và GV nhận xét nhanh.
- GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.
- GV nhắc nhở những điều cần chú ý.
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả quan sát đã có, lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình nhân vật.
- Yêu cầu 3 HS làm bài trên giấy khổ to .
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Những bài nào chưa đạt yêu cầu về nhà làm bài lại.
- Chuẩn bị: Viết một đoạn văn tả ngoại hình theo dàn ý đã lập.
- HS thực hiện theo sự kiểm tra của giáo viên .
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trình bày
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc kết quả ghi chép đã chuẩn bị.
- 1 HS đọc dàn ý.
- HS lập dàn ý.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- HS theo dõi về nhà thực hiện .
********************o0o*********************
MÔN: CHÍNH TẢ (Nhớ- viết)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được Bt(2) a/b hoặc BT(3) a/b , hoặc bài tập chính tả phương ngữ do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a để HS bốc thăm, tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
- Bảng lớp viết những dòng thơ có chữ cần điền.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x.
- Gọi 1 HS viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu t/c.
* GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
b.HS viết chính ta
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết chính tả.
- GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài thơ, chú ý những từ ngữ viết sai.
- HS viết bài theo trí nhớ.
- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
c. Luyện tập
Bài2/125:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chia lớp thành 4 nhóm xếp thành 4 hàng dọc trước bảng,
- GV phát phấn cho HS đầu hàng yêu cầu viết một cặp từ của mình.
- GV và HS nhận xét, chốt lại những từ đúng. Tuyên dương nhóm thắng.
Bài 3/126:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV và HS nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả, học thuộc lòng đoạn thơ ở bài tập 3
- 2 HS lên viết bảng lớp
- 1 HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc thuộc bài.
- HS viết chính tả.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hình thành nhóm 4 tiếp nối nhau tìm từ:
- Nhóm 1:cặp từ sổ - xố
- Nhóm 2:cặp từ sơ - xơ
- Nhóm 2:cặp từ su - xu
- Nhóm 2:cặp từ sứ - xứ
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS theo dõi về nhà thực hiện
********************o0o*********************
Môn: KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (T2)
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học dể thực hành làm được một sản phẩm yeu thích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bộ đồ dung cắt khâu thêu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn ( T2).
a/ Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b/ Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Ơn lại những nội dung đã học trong chương 1 .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học trong chương 1 .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 .
- Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được sản phẩm để thực hành .
Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở bảng .
4. Củng cố - Dặn dò
- Đánh giá , nhận xét .
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
Hoạt động lớp .
-HS trả lời
Hoạt động lớp .
Các nhóm làm việc.
- Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn , những dự định sẽ tiến hành .
********************o0o*********************
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2016
MÔN: TẬP ĐỌC
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Yêu cầu:
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học.
- Hiểu các ý chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập; tác dụng của rừng ngập mặn được phục hồi. .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh ảnh rừng ngập mặn trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS đọc bài Người gác rừng tí hon, trả lời câu hỏi của bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- nêu mục đích yêu cầu tiết hoc.
b. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia bài thành ba đoạn tương ứng với 3 đoạn trong bài.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài :
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/129.
Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừngngập mặn?
Các tĩnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt.?
Nêu tác dụng của rừng ngập khi được hồi phục?
Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa câu chuyện:Nguyên nhân rừng ngập mặn bị tàn phá, Thành tích rừng nập nặn trong những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được hồi phục.
d. Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc thể hiện nội dung thông báo của từng đoạn văn.
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- 2 HS thực hiện .
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn .
- HS luyện đọc nối tiếp
-1 HS đọc giải nghĩa từ.
- 2HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nghe
-1 HS đọc và trả lời câu hỏi1vài em nhận xét bổ sung.
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
-HS theo dõi về nhà thực hiện .
********************o0o*********************
MÔN: TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện được phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm:bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết nội dung ví dụ1 SGK/63.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cu
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
8,32 x 4 x 5 = ? ; 0,8 x 1,25 x 0,29 = ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên:
- GV treo bảng phụ có ví dụ 1.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu phép tính
8,4 : 4.
- GV hướng dẫn HS đổi 8,4 m sang đơn vị dm, sau khi thực hiện phép chia được kết quả bao nhiêu lại đổi sang đơn vị m.
- Từ đó GV hướng dẫn HS đặt tính như SGK.
- GV tiến hành tương tự ở ví dụ 2.
- GV rút ra ghi nhớ SGK/64.
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
c. Luyện tập
Bài 1/64:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét và ghi điểm.
a) 1,32 ; b) 1,4 ; c) 0,04 d)2,36
Bài 2/64:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta thực hiện như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV sửa bài, nhận xét.
a) x = 2,8 ;b) x= 0,05
3. Củng cố, dặn dò
- Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta có thể thực hiện như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thực hiện.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tích chia cho thừa số đã biết.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- 1 HS trả lời.
- HS theo dõi
********************o0o*********************
Môn : LỊCH SỬ
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH
KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. MỤC TIÊU:
-biết thực dân Pháp trở lại xâm lược . Toàn dân đứng lên chống Pháp:
+Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giàng độc lập nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .
+ Rạng sáng ngày 19 -12 1946 ta quyết định toàn quoovs kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Sách tư liệu về lịch sử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào?
Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”.
4. Hướng dẫn các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành toàn quốc kháng chiến. Ý nghĩa của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên .
Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?.
v Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
• Nội dung thảo luận.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào?
Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ?
® Giáo viên chốt.
5. Củng cố - dặn dò:
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch.
® Giáo viên nhận xét ® giáo dục
Chuẩn bị: Bài 14
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh trả lời (2 em).
-Họat động lớp, cá nhân.
-HS nhận xét về thái độ của thực dân Pháp.
Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh thảo luận vài nhóm phát biểu - các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
-Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ.
® Phát biểu trước lớp.
MÔN: KHOA HỌC
ĐÁ VÔI
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi .
- Quan sát nhận biết đá vôi.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 54 ÷ 55 trong SGK.
- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a- xít (nếu có điều kiện).
- Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm trong gia đình em?
- Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng nhôm cần lưu ý điều gì? Vì sao?
* GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Làm việc với thong tin và tranh, ảnh sưu tầm được
Mục tiêu: Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng. Nêu ích lợi của đá vôi.
Tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu các nhóm viét tên hoặc dán tranh, ảnh những núi đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
- Gọi các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
KL: GV rút ra kết luận :Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như:Hương Tích( Hà Tây), Bích Động ( Ninh Bình), Phong Nha(Quãng Bình),Và các hang động khác ở Vịnh Hạ Long (Quãng Ninh), Ngủ Hành Sơn (Đà Nẳng), Hà tiên ( Kiên Giang)
Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình.
Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4, 5/55 SGK.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và điền vào phiếu bài tập như mẫu SGV/102.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV rút ra kết luận SGK/55.
- Gọi 2 HS đọc lại phần kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời
- HS nhắc lại đề.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- HS quan sát hình.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết.
- HS trả lời.
- HS theo dỏi về nhà thực hiện
MÔN: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh .
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường.
* GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Nêu MĐYC tiết học.
b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- Gọi 2 HS đọc các gợi ý trong SGK/127, 128
- Gọi HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- Hướng dẫn HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
c. HS kể chuyện
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. Cùng nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm. Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
3. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 14.
- 2 HS kể chuyện
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc gợi ý.
- Nêu tên câu chuyện sẽ kể.
- Kể chuyện theo nhóm đôi và nêu ý nghĩa câu chuyện.
Thi kể chuyện.
- HS theo dõi về nhà thực hiện .
********************o0o*********************
Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2016
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Bài tập cần làm:bài 1, bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta có thể thực hiện như thế nào?
- HS2: Đặt tính rồi tính:
53,7 : 3 = ? ; 7,05 : 5 = ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Luyện tập
Bài 1/64:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3/65:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- GV sửa bài, GV chú ý hướng dẫn HS có thể thêm chữ số không vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm thêm bài vào vở bài tập.
-2 HS trả lời và thực hiện
- HS nhắc lại đề.
- HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài trên bảng con.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng – cả lớp làm vào vở
- HS theo dõi về nhà thực hiện
********************o0o*********************
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
Nhận biết các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. trong câu và tác dụng của chúng.
Biết sử dụng các cặp quan hệ tư phù hợp(BT2)bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn. (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hai tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 đoạn văn ở bài tập 2.
- Bảng phụ viết 1 đoạn văn ở bài tập 3b.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Em hãy tìm quan hệ từ và nói rõ tác dụng của quan hệ đó trong câu tục ngữ sau:
“Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa”.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/131:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao nhiệm vụ, yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
+ Nhờ mà
+ Không những mà còn
Bài 2/131:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV dán 2 tờ phiếu có nội dung bài tập 2 lên bảng.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2.
- GV yêu cầu HS lớp làm bài vào nháp.
- GV và HS sửa bài, GV chốt lại lời giải đúng:
a) mấy năm qua vìnên ở ven đê.
b) Chẳng những ở ven biển mà rừng ngập mặn
Bài 3/131:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.: Đoạn văn a hay hơn đoạn văn b vì đoạn văn b thêm vào các cặp quan hệ từ làm cho đoạn văn rườm rà.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét và ghi điểm. tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
-1 HS tìm và nêu
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân.
HS trình bày kết quả
- HS nhận xet bổ xung
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS làm việc cá nhân vào nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc nhóm 4.
- Đại diện nhĩm trình bày
- HS theo dõi về nhà thực hiện
********************o0o*******************
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 13.doc