MÔN: TẬP LÀM VĂN
ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
- Rèn kĩ năng ra quyết định , giải quyết vấn đề .
- Viết được đơn xin học môn tự chọn ngoại ngữ (hoặc tinh học) đúng thể thức đủ nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy - học:
Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 .
III. Hoạt động dạy - học
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 17 năm 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
Tiến hành:
- GV phát phiếu, yêu cầu từng HS làm việc trên phiếu.
- Gọi một số HS lần lược lên chữa bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
KL: GV rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
Tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất và công dụng của 3 loại vật liệu.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ”.
Mục tiêu: HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”.
Tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- GV nêu luật chơi.
-Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn ở bước 1.
KL: GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS ôn bài để chuẩn bị thi HKI.
- 2 HS
- HS nhắc lại đề.
- HS làm việc trên phiếu.
- HS làm việc theo nhóm tổ.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS chơi trò chơi.
********************o0o*********************
MÔN: ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người .
- Rèn kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và hoàn thành một nhiệm vụ khi hợp tác với người khác. Kĩ năng tư duy phê phán những quan niệm sai trái, hành vi thiếu tinh thần hợp tác .
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng, hợp tác với bạn bè , thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
- Biết hợp tác với những người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường, lớp, cộng đồng .
- Không đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung , của lớp, của trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc.
II . Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
Như thế nào là hợp tác với mọi người.
Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
Trình bày kết quả sưu tầm?
2. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3.
Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b .
v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thực hành.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
® Kết luận:
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau .
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi .
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận.
Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS
3. Tổng kết - dặn dò:
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em.
Nhận xét tiết học.
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm đôi.
Từng cặp học sinh làm bài tập.
Đại diện trình bày kết quả.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài tập.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Hoạt động nhóm 8.
Các nhóm thảo luận.
Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc .
Lớp nhận xét và góp ý .
********************o0o*********************
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- BT cần làm: 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/80.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng:
Đặt tính rồi tính:
128 : 12,8 = ? 285,6 : 17 = ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/80:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- GV nhận xét và ghi điểm.
4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48
Bài 2/80:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV và cả lớp sửa bài.
0,16 : x = 2 – 0,4
0,16 : x = 1,6
x = 0,16 : 1,6
x = 0,1
Bài 3/80:
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV và HS sửa bài.
*Bài giải:
C1: Hai ngày máy bơm hết lượng nước trong hồ là:
35% + 40% = 75%
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 40% = 25%
Đáp số: 25%
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- Yêu cầu HS làm thêm bài tập trong VBT.
- 2 HS thực hiện
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào nháp.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp
- HS theo dõi chữa bài
- HS theo dõi
********************o0o*********************
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phúc ; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 (như SGV).
- Bảng phụ cho bài tập 2.
- Một tờ phiếu viết sẵn 3 từ in đậm trong bài tập 3.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS xếp những tiếng :đỏ, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/166:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo hnóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2/167:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu, giao việc cho HS.
- GV sửa bài.
a) Đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa
b) trong veo trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa
c) Đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau.
Bài 3/167:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và đọc bài văn.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
a)-Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch , tinh khôn ranh mãnh, ranh ma,ma lanh, khôn ngoan
-Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nọp , cho, biếu, đưa
-Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái , êm dịu, êm ấm,
b)-Không thể thay từ tinh ranh bằng từ tinh nghịch vì nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn,.
Bài 4/167:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét
- có mới nới cũ / Xấu gỗ, tốt nước sơn / mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét và ghi điểm. tiết học.
- Về nhà làm lại vào vở bài tập 1,2.
- 2 HS
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- HS theo doi sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo cặp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- HS theo dõi
********************o0o*********************
MÔN: TẬP LÀM VĂN
ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
- Rèn kĩ năng ra quyết định , giải quyết vấn đề .
- Viết được đơn xin học môn tự chọn ngoại ngữ (hoặc tinh học) đúng thể thức đủ nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy - học:
Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 .
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc lại biên bản Cụ Ún trốn viện.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/170:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV tiến hành dạy như các tiết trước.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét.
Bài 2/170:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
GV kêt luận tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng theo thể thức khi cần thiết.
- HS đọc
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày kết quả
- HS làm bài trong VBT.
- HS trình bày kết quả làm việc trong vở bài tạp
- HS nhận xét bổ sung
- HS chú ý theo dõi
********************o0o*********************
KĨ THUẬT
THỨC ĂN NUÔI GÀ ( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùngđể nuôi gà.
- Biết liên hệ thức tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh trong SGK.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà .
- Phiếu học tập .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà .
- Hướng dẫn HS đọc mục 1 , đặt câu hỏi : Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng , phát triển ?
- Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học để nêu được các yêu tố : nước , không khí , ánh sáng , các chất dinh dưỡng .
- Hỏi tiếp : Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ?
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà .
- Giải thích , minh họa tác dụng của thức ăn theo SGK .
- Kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì , phát triển cơ thể gà . Khi nuôi gà , cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà . Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế , kết hợp quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi .
- Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu ở bảng theo nhóm .
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà .
- Hỏi : Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn
- Nhận xét , tóm tắt , bổ sung các ý trả lời của HS : Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn , người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm :
+ Nhóm cung cấp bột đường .
+ Nhóm cung cấp đạm .
+ Nhóm cung cấp khoáng .
+ Nhóm cung cấp vi-ta-min .
Trong các nhóm trên , nhóm cung cấp bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là thức ăn chính . Các nhóm khác cũng phải thường xuyên cung cấp đủ cho gà .
- Giơí thiệu mẫu phiếu học tập , hướng dẫn nội dung thảo luận , điền vào phiếu
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS học thuộc ghi nhớ .
Hoạt động lớp .
- Đọc mục 1 SGK
- Từ nhiều loại thức ăn khác nhau
- Một số em trả lời, lớp bổ sung.
- Cả lớp nghe
- Nhắc lại tên các loại thức ăn nuôi gà
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc mục 2 SGK .
- Một số em trả lời .
- Thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK
- Cá nhân trả lời
- Tóm tắt , giải thích , minh họa tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường .
********************o0o*********************
MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi ( BT 1)
2. Làm được BT 2 .
II. Đồ dùng dạy học:
Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạovần cho HS làm bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS làm bài tập 2/155.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc bài chính tả trong SGK.
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- GV nhắc nhở HS chú ý những từ ngữ viết sai, cách viết các chữ số, tên riêng.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
c. Luyện tập
Bài2a/165:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV và HS nhận xét.
- Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng.
Bài 2b/166:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét.
- GV giảng thêm về luật bắt vần trong thơ lục bát.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần, ghi nhớ mô hình cấu tạo vần của tiếng.
- 1 HS lên bảng làm
1 HS nhắc lại đề.
- HS theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- HS viết chính tả.
- Soát lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS trình bày bài trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS đại diện nhóm trình bày
- HS lắng nghe.
********************o0o*********************
Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016
MÔN: TẬP ĐỌC
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Yêu cầu:
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát
- Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh cấy cày (nếu có).
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường, trả lời câu hỏi của bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc ba bài ca dao.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng bài ca dao.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng tâm tình, nhẹ nhàng.
c. Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc từng bài và trả lời câu hỏi trong SGK/ 169.
-Cho 3 HS đọc nối tiếp 3 câu ca dao:
+Tìm những hình ảnh nói lên sự vất vã, lo lắng của người nông daantrong sản xuất?
+Những câu ca dao nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
-Cho HS đọc 3 câu ca dao:
+Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a, b, c)?
-Nêu dung chính của bài
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của các bài ca dao.
d. Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
- Học thuộc lòng ba bài ca dao và thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS nhắc lại nội dung ba bài ca dao.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nỗi vất vả: Cày đồng đang buổi ban trưa, mồ hôi như mưa ruộng cày,bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
- Sự lo lắng: Đi cấy còn trong nhiều bề, trông trời, trông đất, trông mây, trông cho chân cứng , đá mềm, trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng
- Công lênh chẳng quản lâu đâu, Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
a: Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang, Bao nhiêu tất đất, bấy nhiêu tất vàng
b: Trông cho chân cứng đá mềm, Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
c: Ai ơi bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa
-HS luyện đọc diễn cảm
-HS thi đọc.
-HS thi đọc thuộc lòng.
HS nhắc lại ND 3 bài ca dao
********************o0o*********************
MÔN: TOÁN
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán tỉ số phần trăm
- BT cần làm:1 (dòng 1,2)
II. Đồ dùng dạy - học:
Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Viết thành số thập phân : ;
- HS2: Tìm x: X x 1,2 – 3,45 = 4,68
- GV nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS Làm quen với máy tính bỏ túi.
- GV yêu cầu HS quan sát máy tính bỏ túi.
+ Em thấy trên mặt máy tính có những gì?
+ Em thấy ghi gì trên các phím?
- GV yêu cầu HS nhấn phím ON/C và phím OFF và nói kết quả quan sát được.
c. Thực hiện các phép tính
- GV ghi phép cộng 25,3 + 7,09
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính trên máy tính.
- GV hướng dẫn HS tương tự với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
d. Luyện tập
Bài 1/82:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, 1 em cộng, 1 em thử lại bằng máy tính.
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS không tự sử dụng máy tính, chỉ sử dụng khi nào GV cho phép.
- 2 HS lên bảng giải , lớp nhận xét
- HS nhắc lại đề.
- Màn hình và các phím.
- HS kể tên.
- HS thực hành.
- HS theo dõi thực hiện
- HS làm việc trên máy tính.
- HS nêu
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
HS theo dõi
LỊCH SỬ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: KHOA HỌC
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Đề bài :
MÔN: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
Chọn được một câu truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một số sách, truyện, bài báo liên quan.
- Bảng lớp viết đề bài.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể chuyện về một buổi sinh hoạt trong gia đình.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
b. Hướng dẫn HS hiểu đề
- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi 2 HS đọc gợi ý SGK/168.
- GV kiểm tra việc HS tìm truyện.
c. HS kể chuyện.
- Gọi một số HS nêu tên câu chuyện chuẩn bị kể. .
- GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, yêu cầu HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GVnhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 18.
01 HS
- 1 HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc đề baì.
- 1 HS đọc gợi ý.
- Nêu câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- HS thi kể chuyện.
- HS theo dõi
********************o0o*********************
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016
MÔN: ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư , các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản .
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố , trung tâm công nghiệp ,cảng biển lớn của nước ta .
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình , khí hậu , sông ngòi , đất rừng .
- Nêu tên và chỉ được vị trí môt số dãy núi, đồng bằng , sông lớn , các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ
II. Chuẩn bị:
+ GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”.
3. Hướng dẫn các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố.
- GV nêu câu hỏi :
- Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta . . Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?.
- GV nhận xét
v Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế.
- GV yêu cầu chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam , quốc lộ 1A.
Giáo viên chốt, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra HKI
Dặn dò: Ôn bài.
Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp.
-HS quan sát lược đồ giao thông vận tải : trao đổi theo nhóm 4 trả lời câu hỏi
HS trả lời, nhận xét bổ sung.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
HS thảo luận nhóm đôi .
********************o0o*********************
MÔN: TOÁN
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI
ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
- BT cần làm: bài 1(dòng 1,2) bài 2 (dòng 1,2)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1/83.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS làm bài trên bảng:
Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi
127,84 + 824,46 = ? ;
314,18 – 279,3 = ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. GV hướng dẫn HS thao tác trên máy tính
a. Tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- Gọi 1 HS nêu cách tính theo quy tắc:
+ Tìm thương của 7 và 40.
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được.
- GV hướng dẫn HS bước thứ nhất có thể thực hiện bằng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu HS tính và suy ra kết quả.
b. Tính 34% của 56:
-GV tiến hành tương tự ví dụ a.
c. Ví dụ 3:
GV tiến hành tương tự các ví dụ trên.
c. Thực hành.
Bài 1/83:
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét.
Bài 2/84:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS về nàh làm thêm các bài tập trong VBT để luyện kỹ năng thực hành trên máy tính.
- 2 HS
- HS nhắc lại đề.
- HS nêu quy tắc.
- HS quan sát.
- HS thực hành trên máy tính.
- 1 HS nêu yêu cầu. HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả làm việc.
1 HS đọc đề bài.
- HS làm việc vào vở.
- HS chú ý theo dõi
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu:
-Tìm được 1 câu hỏi, 1câu kể, 1câu cảm; 1câu khiến và nêu đưộc dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1)
- Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào? Ai là gì? ) xác định được chủ ngữ , vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hai tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung cần ghi nhớ như SGV.
- Một vài tờ phiếu để HS làm bài tập 1, 2.
- Một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để HS làm bài tập 2.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS làm bài tập 1, 2/167.
- GV nhận xét..
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/170:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và đoạn trích.
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, GV chốt kết luận đúng
Kiểu câu
Ví dụ
Dấu hiệu
Câu hỏi
Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?
Dùng để hỏi điều chưa biết cuối câu có dấu chấm hỏi.
Câu kể
- Bạn cháu trả lời:
- Cháu cũng không biết
- Câu dùng để kể sự việc, cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm
Câu cảm
Thế thì đáng buồn quá!
Câu bọc lộ cảm xúc, cuối câu có ghi dấu chấm than
Câu cầu khiến
Em hãy cho biết đại từ là gì.
Câu yêu cầu đề nghị, trong câu có từ hãy
Bài 2/172:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết luận đúng.
- GV nhận xét và ghi điểm. tiết học.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà làm lại các bài tập vào vở.
- 2 HS
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả
- HS theo dõi chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- HS chú ý theo dõi
********************o0o*********************
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016
MÔN: TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, b
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuần 17.doc