Giáo án các môn khối 5 - Tuần 6 năm 2016

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nhớ và viết đúng khổ thơ 3 và 4 của bài “Ê-mi-li, con.”.

2. Kĩ năng: Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đôi ươ/ ưa. Nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3

- Trò: Vở, SGK

III. Các hoạt động:

 

doc34 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 6 năm 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dấu thanh. - Học sinh sửa bài - Học sinh nhận xét các tiếng tìm được của bạn và cách đánh dấu thanh các tiếng đó. - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh + Trong các tiếng lưa, thưa,mưa, giữa (không có âm cuối) dấu thanh nằm trên chữ cái đầu của âm ưa - chữ ư. + Trong các tiếng tưởng, nước, tươi, ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm trên (hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai của âm ươ - con chữ ơ. Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt Ÿ Bài 3: - 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh đọc bài 4 - Học sinh làm bài - sửa bài - Lớp nhận xét - 1 h/s đọc lại các thành ngữ, tục ngữ trên. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học thuộc lòng thành ngữ, tục ngữ ở bài 4. Môn : TOÁN HÉC – TA I. Mục tiêu: - Biết : Tên gọi kí hiệu ,độ lớn của đơn vị đo tích héc – ta. - Biết mối quan hệ giữa héc –ta và mmets vuông. - Chuyển đổi các đợn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc - ta) II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu - bảng phụ - HS : SGK - vở nháp III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 2 (SGK) - Lớp nhận xét Ÿ Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Hướng dẫn các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích - Hoạt động cá nhân héc-ta Ÿ Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - Học sinh nêu mối quan hệ - Héc-ta là đơn vị đo ruộng đất. Viết tắt là ha đọc là hécta. 1ha = 1hm2 1ha = 100a 1ha = 10000m2 * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm được quan hệ giữa héc-ta và mét vuông . Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. - Hoạt động cá nhân Ÿ Bài 1a ( 2 dòng đầu): b (cột đầu) - Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau _HS nêu - GV yêu cầu HS đọc đề - giải - HS đọc đề và xác định dạng -HS làm bài * Hoạt động 3: - Hoạt động nhóm đôi Ÿ Bài 2: _Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo (có gắn với thực tế) -HS đọc đề - HS làm bài và sửa bài 5. Củng cố - dặn dò: - Hoạt động cá nhân - Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua ai nhanh hơn - Tổ chức thi đua: 17ha = ..hm2 8a = .........dam2 - Lớp làm ra nháp - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học Môn : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: -Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức , đủ nội dung cần thiết , trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng . - Rèn kĩ năng ra quyết định làm đơn trình bày nguyện vọng , thể hiện sự thông cảm chia sẻ nổi bất hạnh của nạn nhân chất độc da cam . II. Chuẩn bị: - Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - Trò: Vở , vở BT III. Các họat động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hoàn chỉnh hoặc viết lại bài - Học sinh nêu lại bảng thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ. Ÿ Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Ở lớp 3, 4 chúng ta đã được làm quen với việc viết đơn. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện cách trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng bằng những lời lẽ thuyết phục qua bài: “Luyện tập làm đơn” * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung - Hoạt động lớp Phương pháp: Đàm thoại , thực hành - 1 học sinh đọc bài tham khảo “Thần chết mang tên 7 sắc cầu vồng” Học sinh nêu câu hỏi Làm vào vở BT - GVù: Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng của lá đơn cần viết gọn, rõ,thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập viết đơn - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Thực hành - Rèn kĩ năng ra quyết định làm đơn trình bày nguyện vọng , thể hiện sự thơng cảm chia sẻ nổi bất hạnh của nạn nhân chất độc da cam . _ Học sinh đọc lại yêu cầu BT2 _ HS viết đơn và đọc nối tiếp - Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng tâm, cũng là phần khó viết nhất ® cần nêu rõ: - Lớp đọc thầm + Bản thân em đồng tình với nội dung hoạt động của Đội Tình Nguyện, xem đó là những hoạt động nhân đạo rất cần thiết. + Bày tỏ nguyện vọng của em muốn tham gia vào tổ chức này để được góp phần giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc màu da cam. - Phát mẫu đơn lớn cho 1 HS - Học sinh viết mẫu, HS khác làm vào vở TLV . - Học sinh nối tiếp nhau đọc - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Lớp nhận xét theo các điểm giáo viên gợi ý - Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu sức thuyết phục không? - Chấm 1 số bài ® Nhận xét kỹ năng viết đơn. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu sức thuyết phục. Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét chung về tih thần làm việc của lớp, khen thưởng học sinh viết đúng yêu cầu - Nhận xét tiết học Kĩ thuật CHUẨN BỊ NẤU ĂN I . MỤC TIÊU : Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn . Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn .Có thể sơ chế đợc một số thực phẩm đơn giản, thông thờng phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. II . CHUẨN BỊ : Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường, bao gồm một số loại rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá Một số loại rau, quả, củ còn tươi . Dao thái, dao gọt . Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát 2. Bài cũ: “ Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .” + Hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em ? + Nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình - Nhận xét , tuyên dương. -2 HS nêu -HS nhận xét, góp ý 3. Giới thiệu bài mới: - Cho cả lớp hát bài “Cái bống bang” - GV nêu vấn đề : + Bạn Bống Bang trong bài hát đã giúp đỡ bố mẹ bằng những công việc gì ? - GV liên hệ : Là con ngoan, các em phải biết giúp đỡ bố mẹ bằng những công việc vừa sức, như công việc “Chuẩn bị nấu ăn “ - Cả lớp hát tập thể . - Dự kiến : Quét nhà, nấu ăn , lau nhà , - Lắng nghe - HS nhắc lại . 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn Hoạt động nhóm , lớp - Hướng dẫn HS đọc SGK/ 31; 32 + Hãy kể tên những công việc thường tiến hành khi chuẩn bị nấu ăn ? - HS đọc SGK - HS kể tên các công việc chuẩn bị khi nấu ăn - HS khác bổ sung . - GV chốt ý : Tất cả những nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn: rau, quả, thịt, trứng , được gọi chung là thực phẩm . Trước khi nấu ăn ta cần phải chọn và sơ chế . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn Tìm hiểu cách chọn thực phẩm - Hướng dẫn học sinh đọc mục 1, quan sát H 1 + Em hãy cho biết mục đích yêu cầu của việc chọn lựa thực phẩm cho bửa ăn là gì ? - GV chốt ý : đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng, phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình , hợp khẩu vị với mọi người . + các em biết rau, thịt, tôm, cá mẹ em đã chọn như thế nào ? Hoạt động nhóm , lớp - HS trả lời - HS khác bổ sung. - GV chốt ý : + Tôm , cua, cá , .. phải tươi, còn sống . + Rau xanh phải tươi, non, sạch, an toàn, không bị giập nát hay héo úa . + Thịt phải tươi, không mùi ôi , màu hồng tươi, dẻo dính ( ở phần nạc ) , Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm Hoạt động nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của phiếu học tập - HS lắng nghe Nhóm 1 : Ở gia đình em thường sơ chế rau cải, su hào như thế nào trước khi luộc ? Nhóm 2 : Ở gia đình em thường sơ chế thịt lợn như thế nào trước khi nấu ? Nhóm 3 : Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào trước khi rán ? Nhóm 4 : Ở gia đình em thường sơ chế tôm như thế nào trước khi rang ? - GV nhận xét và kết luận các ý kiến thảo luận của nhóm về cách sơ chế thực phẩm trước khi nấu ăn - HS lắng nghe, quan sát một số thao tác sơ chế của GV Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập - Tổ chức đánh giá kết quả học tập của HS qua phiếu trắc nghiệm Em hãy đánh dấu ( X) vào € các loại thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình : Cá ( còn sống,quẫy, bơi được .) Cua ( còn sống , bò lổm ngổm) Cá ( ướp trong đá lạnh) Cua đã rụng càng, rụng chân . Rau tươi sạch, an toàn . Rau tươi, nhiều cây bị giập, lá bị sâu Thịt lợn tươi, có màu hồng (phần nạc) không có mùi ôi . Hoạt động cá nhân , lớp - HS làm bài . - GV nêu đáp án để HS tự đánh giá kết quả - HS trao đổi bài nhau và tự đánh giá kết quả . - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập qua phiếu kiểm tra của cả lớp . - Lắng nghe GV nhận xét và kết luận . Hoạt động 4 : Củng cố - GV hình thành ghi nhớ 4. Tổng kết- dặn dò : - Chuẩn bị : “Nấu cơm . “ - Nhận xét tiết học . Hoạt động cá nhân , lớp - HS nhắc lại . - Lắng nghe Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I . Mục đích yêu cầu: 1. HS hiểu nghĩa các từ có tiếng hữu,tiếng hợp;biết sắp xếp từ vào các nhóm thích hợp. 2. Đặt câu với 1 từ,1 thành ngữ. 3. Giáo dục tính đoàn kết hợp tác nhóm trong học tập. II. Đồ dùng - GV:Bảng phụ, - HS: Từ điển TV,bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt. III. .Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:-Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng âm. - Gọi HS đọc câu đặt theo yêu cầu BT 2 tiết trước. 2. Bài mới: .Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập trong sgk: Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm vào bảng nhóm. Nhận xét bài trên bảng nhóm, bổ sung. Hỗ trợ: Yêu càu HS khá, giỏi giải nghĩa một số từ tìm được theo yêu cầu bài 1,2: Chẳng hạn: a)+hữu nghị: tình cảm thân thiện giữa các nước. +chiến hữu: bạn chiến đấu. +bằng hữu: bạn bè thân thiết. b)+hữu ích:có ích, +hữu hiệu:có hiệu quả. +hữu tình:có tình cảm Bài 2: Tổ chức cho HS làm bảng nhóm. Nhận xét, bổ sung: a)hợp tác,hợp lực, hợp nhất b)hợp tình, hợp thới, phù hợp, hợp lệ, hợp pháp Bài 3: Cho HS đặt một câu với một từ vào vở.một số HS viết câu của mình vào bảng nhóm.Nhận xét ,bổ sung.Khen ngợi HS đặt câu đúng và hay. VD:1.+ Bác ấy là chiến hữu của ba em. + Phong cảnh nơi đay thật hữu tình. 2. + Công việc đó rất phù hợp với năng lực của bạn. + Là phiếu này hợp lệ. Bài4: Chia 3 tổ mỗi tổ đặt câu với một thành ngữ vào vở BT.Đại diện 3 tổ viết câu vào bảng nhóm.Nhận xét,tuyên dương HS đặt câu hay. VD:Ngày thống nhất, Nam, Bắc sum họp, bốn biển một nhà. Hoạt động cuối: - Hệ thống bài - Dăn HS học thuộc ghi nhớ,làm lại bài tập3, làm BT 4 vào vở. - Nhận xét tiết học. Một số HS nhắc lại ghi nhớ về từ đồng âm.Đặt câu theo yêu cầu bài tập 2 tiết trước. HS theo dõi. -HS thi tìm từ vào bảng nhóm. - HS làm bảng nhóm. - HS đặt câu vào vở,4 HS viết vào bảng nhóm.Lớp nhận xét. -HS đặt câu vào vở,3 HS đặt câu vào bảng nhóm. Đọc lại và giải thích một số câu thành ngữ. Thứ tư ngày 13/10/2016 Môn : TẬP ĐỌC TÁC PHẨM CỦA SIN-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa :Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sỉ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh minh họa SGK/67 - Trò : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ qua phần kiểm tra bài cũ - Học sinh lắng nghe 3. Giới thiệu bài mới: “Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp - Thầy mời 1 bạn đọc toàn bài - 1 học sinh đọc toàn bài - Trước khi luyện đọc bài, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: Sin-le, Hít-le, Vin-hem-ten, Mét-xi-na, Oóc-lê-ăng (GV ghi từ vào cột luyện đọc). - Học sinh đọc - Thầy có câu văn dài sau, thầy mời các bạn thảo luận nhóm đôi tìm ra cách ngắt nghỉ hơi trong 1 phút (GV dán câu văn vào cột luyện đọc) - Học sinh thảo luận - Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện cách ngắt nghỉ hơi. - Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - 1 học sinh ngắt nghỉ câu trên bảng. - Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời Đoạn 3: Còn lại - Mời 3 bạn xung phong đọc nối tiếp theo từng đoạn. Sau khi đọc xong, 3 bạn có quyền mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại. - 3 học sinh đọc nối tiếp + mời 3 bạn khác đọc. - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc - Mời 1 bạn đọc phần chú giải ® GV ghi bảng vào cột tìm hiểu bài. - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải. - GV giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). - Học sinh nêu các từ khó khác * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Nêu câu hỏi - HS trả lời - Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít đã nói gì khi gặp những người trên tàu? - Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: “Hít-le muôn năm” - Giáo viên chia nhóm - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. - Yêu cầu h/s thảo luận các câuhỏi trong SGK - Học sinh thảo luận - HS trả lời Ÿ Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Luyện đọc - Hoạt động nhóm, cá nhân - Mời bạn nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung: Đoạn 1: nhấn mạnh lời chào của viên sĩ quan. Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ hống hách của sĩ quan. Sự điềm tĩnh, lạnh lùng của ông già. Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên sĩ quan và lời nói sâu cay của cụ. - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại - GV chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét đoạn (2 vòng). Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn? - 2 dãy - Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm 1 đoạn mà mình thích nhất? - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau. Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Những người bạn tốt” - Nhận xét tiết học Môn : KỂ CHUYỆN ÔN TẬP KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức kể chuyện về nhân vật lịch sử II. Chuẩn bị Một số câu chuyện về các nhân vật lịch sử III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài - Hoạt động lớp Phương pháp: Đàm thoại - Ghi đề lên bảng - 1 học sinh đọc đề Gạch dưới những từ quan trọng trong đề - Học sinh phân tích đề +Kể lại một câu chuyện về nhân vật lịch sử của nước ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp * Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trong nhóm - Hoạt động nhóm (nhóm 4) Phương pháp: Kể chuyện - Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập ® kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn * Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện trước lớp - Hoạt động lớp Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại - Khuyến khích học sinh kể cả câu chuyện - 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của mình trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể Ÿ Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Lớp nhận xét - Giáo dục thông qua ý nghĩa - Nêu ý nghĩa * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp - Tuyên dương - Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất - Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - Học sinh nêu ® Giáo dục 3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt, học sinh kể hay - Tập kể câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam - Nhận xét tiết học Môn : TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Biết tên gọi kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị dodieenj tích đã học . Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích . - Giair các bài toán có liên quan đến diện tích . II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh lên bảng sửa bài 4 _ 1 HS lên bảng sửa bài Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 4. Hướng dẫn các hoạt động: Ÿ Bài 1 a,b : - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2HS đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. - HS đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b, c... - HS làm bài Ÿ Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài Ÿ Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (so sánh). - Học sinh làm bài Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích tại sao điền dấu (, =) (Sửa bài chéo). Bài 3: - Hoạt động nhóm bàn - GV gợi ý yêu cầu h/s thảo luận tìm cách giải. - 2 học sinh đọc đề . Phân tích đề - GV theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. Ÿ Giáo viên chốt lại Bài giải Diện tích của căn phòng là: (m2) Tiền mua gỗ để lát nền phòng là: (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng Bài 4 - Hoạt động nhóm 4 (thi đua) - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm 4 để tìm cách giải và tự giải. Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt lại - 2 học sinh đọc đề - Học sinh phân tích đề - Tóm tắt - Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình chữ nhật. Bài giải Chiều rộng của khu đất là: 150 (m) Diện tích của khu đất là: (m2) 30000m2 = 3ha Đáp số: 30000m2 ; 3ha 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học LỊCH SỬ QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu -Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. II. Chuẩn bị: - Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. - Trò : SGK, tư liệu về Bác III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. + Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? - Học sinh nêu + Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu Ÿ GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài ® Giáo viên ghi bảng 4. Phát triển các hoạt động: 1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. * Hoạt động 1: - Hoạt động lớp, nhóm Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4 (hoặc 6) nhóm. - Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số giống nhau họp thành 1 nhóm ® Tiến hành họp thành 4 nhóm. - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối? d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? - Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. ® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. - Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung. Ÿ Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức. Ÿ Giáo viên nhận xét từng nhóm ® giới thiệu phong cảnh quê hương Bác. Ÿ Giáo viên nhận xét Ÿ Giáo viên nhận xét Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt : Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Dự kiến kết quả thảo luận: a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm. b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị yêu nước tiền bối nhưng không tán thành cách làm của các cụ. c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều không thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thương”. d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân. 2. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. * Hoạt động 2: - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp, đàm thoại - Tiết trước, cô đã phân công các em chuẩn bị tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước”. Mời các em lên thực hiện phần chuẩn bị của mình. - 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1 người dẫn chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư Lê). - Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua tiểu phẩm đó, hãy cho biết: a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp. b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài? b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình. d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào? d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. ® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. Ÿ Giáo viên chốt: Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - 1 học sinh đọc lại * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn, cá nhân Phương pháp: Động não, trò chơi, hỏi đáp - Giáo viên phát mỗi bàn 1 chuông. Phổ biến luật chơi trò chơi “Hái hoa dâng Bác”. - Giáo viên nêu câu hỏi ® nói từ “Hết” ® nhóm nào lắc chuông trước được quyền trả lời ® trả lời Đ : 1 bông hoa. - Học sinh thi đua * Một số câu hỏi: - Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác Hồ, đúng hay sai? - Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? - Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được công nhận là 1 di tích lịch sử? - Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM hay Hà Nội? (GV kết hợp yêu cầu học sinh xác định vị trí Tp.HCM trên bản đồ). Ÿ Giáo viên nhận xét ® tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam” - Nhận xét tiết học KHOA HỌC PHÒNG BỆN SỐT RÉT I.Mục đích yêu cầu: 1. HS biết nguyên nhân gây bệnh sốt rét. 2. Biết cách phòng tránh bệnh sốt rét. *GDKNS: Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt các tác nhân gây bệnh và phòng trnhs bệnh sốt rét. * GDMT:Xử lý rác thải,dọn về sinh môi trường. II.Đồ dùng: - Hình trang 26,27 sgk - Phiếu học tập. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - HS 1:Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc? - HS2: Nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng? GV nhận xét. 2.Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Cho HS thảo luận cả lớp câu hỏi trang 26 sgk.Gọi một số học sinh phát biểu .GV liên hệ giới thiệu ,nêu yêu cầu bài học. Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1 bằng hoạt động nhóm theo câu hỏi: Nêu những nguyên nhân gây bệnh sốt rét mà em biết? +Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét chốt ý: Kết Luận:Một số nguyên nhân chính gây bệnh sốt rét :Môi trường ẩm thấp tạo điều kiện cho muỗi có chỗ sinh sản;Nằm ngủ không mắc màn,xử lý rác thỉa không đúng quy định Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 2 bằng hoạt động thảo luận nhóm ghi kết qủa thảo luận vào phiếu học tập.Gọi đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. Kết Luận: Mục Bạn cần biết sgk. LGGDMT: Em cần làm gì đẻ giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ không cho muỗi có nơi ẩn nấp,sinh sản? Gọi HS trả lời,Gv chốt ý: +Phát quang bụi rậm,tổng vệ sinh(h4)sgk. +Chôn kín rác thải,dọn sạch những nơi có nước đọng,ao tù,lấp vũng nước,thả cá để chúng ăn bọ gậy Hoạt động cuối: Hệ thống bài. Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk. Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung. -HS liên hệ phát biểu. HS thảo luận nhóm,Trình bày kết quả trước lớp,Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến. -HS thảo luận nhóm.Trình bày kết quả thảo luận. -HS liên hệ phát biểu. HS nhắc lại mục Bạn cần biết trong sgk. Thứ năm ngày 13/10/2016 Môn : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích các hình đã học . - Giải các bài toán liên quan đến diện tích . II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ - Trò: Ôn công thức, quy tắc tính diện tích các hình đã học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng mấy chữ số: vận dụng đổi 3m2 8dm2 = ...................dm2 - 1 học sinh Ÿ Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung * Hoạt động 1: Ôn công thức, quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - Hoạt động cá nhân - Học sinh hỏi- Học sinh trả lời S = a x a S = a x b * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm (6) - Giáo viên chia nhóm tìm hiểu 3 bài tập - Học sinh thảo luận, Tìm phương pháp giải - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận 7’ * Đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN LOP 5 - TUAN 6 - Riềng.doc