Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 12 năm 2017

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG;

I- MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức

- Giúp HS hiểu rõ hơn về vốn từ hoà bình,biết cách sử dụng vốn từ khi làm bài.

2. Về kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng thực hành

3. Về thái độ:

- Tích cực học tập

II. CHUẨN BỊ CHO TIẾT DẠY:

- Bảng phụ ghi sẵn đáp án

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 12 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu cầu hs làm bài -HSNK làm thêm bài: Tích của hai số là 46,8. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2 lần, gấp thừa số thứ hai lên 3 lần thì tích mới là bao nhiêu? -Gv kèm HS cần hỗ trợ c. Chấm ,chữa bài -GVchấm tay đôi với hs -Yêu cầu hs đổi chéo vở kiểm tra- Nêu nhận xét -Yêu cầu hs chữa bài sai nhiều -Yêu cầu HS sửa sai, nếu có C- Củng cố- dặn dò :(2-3p) - Nêu cách nhân nhẩm một STP với 10, 100; 1000;... - Nếu gấp thừa số lên a lần thì tích sẽ thay đổi như thế nào? - Khi chuyển dấu phẩy sang trái( sang phải) một STP thì số đó thay đổi như thế nào? - Nhận xét tiết học -HS nêu - Hs lắng nghe. -HS nghe -HS mở vở. -HS đọc thầm. -HS nêu ý kiến riêng về bài khó ( Bài2) - HS đọc bài - Đọc và ghi dấu x vào trước ý trả lời đúng. - Phép nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;... - Lớp làm VTH theo yêu cầu - Theo dõi- Sửa sai -HS đổi chéo vở, nêu. - HS chữa bài trên bảng. - HS đối chiếu , sửa sai. - HS trả lời. -HS nghe IV.Những điểm cần rút kinh nghiệm sau khi dạy: _________________________________________________ TIẾT 2 thực hành tiếng việt luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường; I- Mục tiêu: 1. Về kiến thức - Giúp HS hiểu rõ hơn về vốn từ hoà bình,biết cách sử dụng vốn từ khi làm bài.. 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành 3. Về thái độ: - Tích cực học tập II. CHUẩN Bị CHO TIếT DạY: - Bảng phụ ghi sẵn đáp án III. Các Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(3-5') + Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ? + - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới(25-27') I. GTB- ghi bảng II. Hướng dẫn thực hành a. Hướng dẫn làm bài tập. -Yêu cầu hs mở VTHTV - Cho hs đọc -Goi Hs nêu bài khó *Gv hướng dẫn bài khó, dự kiến Bài4: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 4. ? Em hãy nêu nghĩa của từ : bảo quản và từ bảo tồn? - Hướng dẫn HS dựa vào nghĩa của từ sau đó điền cho thích hợp. * Đáp án: Rau, hoa quả sau khi .....bảo quản.... Nhân dân ta đang ....bảo tồn.... -Gọi Hs đọc bài. b. Cho HS làm vở thực hành -GV yêu cầu hs làm bài -Gv kèm HS cần hỗ trợ c. Chấm ,chữa bài -GVchấm tay đôi với hs -Yêu cầu hs đổi chéo vở kiểm tra- Nêu nhận xét -Yêu cầu hs chữa bài sai nhiều -Yêu cầu HS sửa sai, nếu có C- Củng cố- dặn dò (3-5') ? Qua tiết hướng dẫn tiếng việt hôm nay giúp em củng cố kiến thức gì? - Nhận xét tiết học. -CBBS: Luyện tập về quan hệ từ - HS nêu - Hs nghe - Hs nghe, đọc tên bài - Hs mở VTH Tiếng Việt - Hs nối tiếp đọc y/c từng bài, lớp đọc thầm bài - Hs nêu bài khó -HS đọc -HS nêu -HS nhận xét -Hs nghe - Hs làm bài -HS đổi chéo vở, nêu - HS chữa bài trên bảng - HS đối chiếu , sửa sai -HS nêu -HS nghe -Hs nghe và làm theo yêu cầu. IV.Những điểm cần rút kinh nghiệm sau khi dạy: __________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 1 TẬP ĐỌC Hành trình của bầy ong I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Đọc lưu loát hiêủ một số từ khó trong bài - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. - Hiểu những phẩm chất quý báu cảu bầy ong ,cần cù làm việc để góp ích cho đời ( TL được các câu hỏi trong SGK và học thuộc hai khổ thơ cuối bài 2. Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc lưu loát, diễn cảm các bài thơ. 3. Về thái độ: - Giáo dục HS đức tính cần cù chăm chỉ học tập. II. chuẩn bị cho tiết dạy: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A . Kiểm tra bài cũ: ( 3-5p) -Y/c HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Mùa thảo quả - GV nhận xét chung B-Bài mới: ( 25-27p) I - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học II. Hướng dẫn bài mới: 1-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc - Mời 1 HS đọc bài . - Bài chia làm mấy khổ ? - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: Cho HS đọc khổ thơ đầu: +Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? +Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? +Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? +Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? +Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong? -Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -T/chức thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ 3,4. - Gv nhận xét -tuyên dương C-Củng cố, dặn dò: (3-4p) - YC HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS học thuộc bài thơ; CBBS: Người gác rừng tí hon. -2HS lên bảng - Nghe -1HS đọc -HS nêu ( 4 khổ ) -HS đọc nối tiếp theo khổ ( 3 lần ) -Hs đọc N2 theo bàn -Nghe -HS đọc thầm -HS nêu ( đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận. -HS nêu ( Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa, -HS nêu (Nơi rừng sâu: bập bùng hoa c- -HS nêu ( Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật -HS nêu (-Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những -HS nêu+ Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ, cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời: nối các mùa hoa, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai. -HS khác nhận xét -2-3 HS đọc. -4 HS đọc -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -3HS thi đọc diễn cảm. -HS thi đọc thuộc lòng. - 1-2 HS nhắc lại -Nghe và làm theo y/c IV.Những điểm cần rút kinh nghiệm sau khi dạy: ___________________________________ Tiết 2 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000.. - Giải toán có ba bước tính 2. Về kĩ năng: - Rèn cho Hs kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với số tự nhiên, kĩ năng giải toán có lời văn. 3. Về thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì. II. chuẩn bị cho tiết dạy: Bảng nhóm, phiếu BT. III.Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A . Kiểm tra bài cũ: ( 3-5p) -Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? -Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào - GV nhận xét chung B-Bài mới: ( 25-27p) I-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học II-HD bài mới Bài tập 1 (58): Tính nhẩm .-Gọi HS trả lời miệng Mời một số HS đọc kết quả.câu b - GV nhận xét. Bài tập 2 (58): Đặt tính rồi tính - Cho HS làm vào bảng con. -Mời 4 HS lên chữa bài. - GV nhận xét. Bài tập 3 (58): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (58): Tìm số tự nhiên x - GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại. C-Củng cố, dặn dò: (3-4p) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 - CBBS: Nhân 1STP với 1STP. -2HS nêu -HS nghe. - Nghe -1 HS nêu yêu cầu -HS trả lời -HS nhận xét Kết quả: a) 14,8 512 2571 155 90 100 b) Số 8.05 phải nhân với: 10, 100, 1000, 10 000để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050*; 80500 -1 HS đọc đề bài. -HS làm BC - 4 HS lên bảng -HS khác nhận xét, bổ sung -1HS nêu y/c bài HS thảo luận N2 -HS làm vở -1HS lên bảng Bài giải: Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi được tất cả số km là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. 1 HS nêu yêu cầu -Hs làm nháp *Kết quả x = 0 x = 5 -Nghe và làm theo yêu cầu IV.Những điểm cần rút kinh nghiệm sau khi dạy: ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1 TOÁN Nhân một số thập phân với một số thập phân I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân - Giúp HS biết và vận dụng đúng quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. 2. Về kĩ năng : - Rèn cho HS kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân. 3. Về thái độ : - HS có ý thức tích cực trong học tập. II. chuẩn bị cho tiết dạy: Bảng nhóm, phiếu BT. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A . Kiểm tra bài cũ: ( 3-4p) -Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? -Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào - GV nhận xét chung B-Bài mới: ( 27-29p) I- Giới thiệu bài: ( 1-2p) Nêu mục tiêu bài học II. Hướng dẫn bài mới: 1- Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 6,4 x 4,8 = ? (m2) - Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả tự tìm kết quả. - GV HD đặt tính rồi tính: 6,4 4,8 512 256 30,72 (m2) -Nêu cách nhân một số thập phân với 1 STP? b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. - Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? c) Nhận xét: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. 2-Luyện tập *Bài tập 1 (59): Đặt tính rồi tính - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (59): Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a:. -y/c HS làm vào vở li . Nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp. -Y/c HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét *Bài tập 3 (59): -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. C-Củng cố, dặn dò: (2-3p) ? Muốn nhân 1 STP với 1STP ta làm ntn? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS học thuộc quy tắc và làm bài tập; CBBS: Luyện tập. -2HS lên bảng -HS nghe. - Nghe -HS theo dõi. -HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 4,75 1,3 1425 475 6,175 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK - 1 HS nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng -lớp làm BC - 1 HS nêu yêu cầu. -HS làm vở li -HS đọc kết quả *Kết quả: a x b = 9,912 và 8,235 b x a = 9,912 và 8,235 -Nhận xét: a x b = b x a -1HS đọc -HS làm bài vào vở-1HS lên bảng *Bài giải: Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04m 131,208 m² - HS nhắc lại -Nghe và làm theo yêu cầu IV.Những điểm cần rút kinh nghiệm sau khi dạy: ___________________________________ Tiết 2 Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nắm được cấu tạo của bài văn tả người gồm 3 phần ( ND ghi nhớ) - Lập được dàn ý của bài văn tả người. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình và nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả. 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả người. 3. Về thái độ : - Giáo dục HS yêu thích môn văn. II. Chuẩn bị cho tiết dạy: - Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần( Mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: ( 3-5p) -Y/c HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. - GV nhận xét chung B. Bài mới: ( 25-27p) I-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học II. Hướng dẫn bài mới: 1-Phần nhận xét: - GV hướng dần HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. -Mời một HS đọc bài văn. -Mời một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. -GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND : +Xác định phần mở bài? +Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật? +Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? +Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó? +Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? .-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2-Phần ghi nhớ: Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ. 3-Phần luyện tập: -Mời một HS đọc yêu cầu. - GV nhắc HS chú ý: +Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người. +Chú ý chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. -Mời một vài HS nói đối tượng định tả. - Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to. -Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, C. Củng cố, dặn dò:(3-4p) ? Hãy nêu bố cục của bài văn tả cảnh? - GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý; CBBS: LT tả người. -HS nêu . - Nghe -1 HS đọc -1 HS đọc -HS thảo luận N2 -Đại diện trình bày -Phần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá! -Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ, -Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏ, cần cù, say mê lao động -Phần kết bài: Câu văn cuối. -ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của -HS tự nêu. -HS nhận xét. -HS đọc và nêu. -HS đọc yêu cầu. -Nghe -HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả. -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày. - 1 HS nêu. -Nghe và làm theo y/c IV.Những điểm cần rút kinh nghiệm sau khi dạy: .. _______________________________________ TIẾT 3 thực hành tiếng việt TậP LàM VĂN :CấU TạO CủA BàI VĂN Tả người I . Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố về cấu tạo của bài văn tả người. - Hoàn thành BT VTH và làm thêm BT. 2. Kỹ năng: -Rèn kĩ năng nói, viết thành câu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt. II . chuẩn bị : Gv: Bài tập thêm Hs: - Vở thực hành III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Kiểm tra, ôn bài cũ : (3-5 ') -Yêu cầu HS nêu dàn ý của bài văn tả người - Yêu cầu HS nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá B. Bài mới (28-30') 1. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng 2 . Hướng dẫn HS làm bài : -Y/c HS mở vở thực hành đọc thầm các bài tập . -Có mấy BT? -Gv hướng dẫn BT +Đề yêu cầu gì? +Có giống bài buổi sáng không? Gv nêu lại các yêu cầu và nhắc nhở HS làm bài. - Cho HS làm bài vào VBT .GV quan sát giúp đỡ HS -GV chấm chữa,nhận xét. -Cho HS làm thêm BT: Đề bài: Hóy tả hình dáng của mẹ em hoặc người phụ nữ mà em yêu quý nhất.. -Gv hướng dẫn -Chấm bài , nhận xét. C. Củng cố - dặn dò : 2 ' -Bài củng cố kiến thức gì? - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - 3 HS thực hiện. -Lớp nghe ,nhận xét. -Nghe. - Nghe GV giới thiệu và HS nhắc lại tên bài - Cả lớp đọc thầm. - HSTL. - Nghe và TL theo yêu cầu của GV. - HS TL -HSTL -Nghe. -HS thực hiện. -HS theo dõi. -HS thực hiện. - HS TL - Nghe và thực hiện. IV. Những điểm cần rút kinh nghiệm sau khi dạy ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _______________________________________ TIẾT 4 thực hành TOÁN Tiết 58:Nhân một số thập phân với một số thập phân I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Giúp HS biết cách nhân một STP với STP,và chọn đáp án đúng. - Giúp HS biết cách chọn và điền đáp án đúng - KHNK làm tốt bài nâng cao. 2. Về kĩ năng: -Rèn kĩ năng nhân một STP với STP 3. Về thái độ: - Tích cực học tập . II. CHUẩN Bị CHO TIếT DạY: - Bảng phụ ghi sẵn đáp án bài khó. III. Các Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ:(2-3') -Nêu cách nhân số thập phân với số thập phân? -GV nhận xét, đánh giá B - Bài mới:(27-29') I. GTB- ghi bảng II. Hướng dẫn thực hành a. Hướng dẫn làm bài tập. -Yêu cầu hs mở VTHT - Cho hs đọc y/c từng bài tập để phát hiện bài khó. -Goi Hs nêu bài khó *Gv hướng dẫn bài khó, dự kiến Bài tập3 - Y/c HS đọc bài 3 ? Bài cho biết gì? ? Bài yêu cầu gì? ? Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật ta cần tính được gì? ? Em hãy nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? -GV chốt: Đáp án * Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 2,83 x 3 = 8,49 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 8,49 x 2,83 = 24,0207( cm ) Đáp số : 24,0207 (cm) b. Cho HS làm vở thực hành -GV yêu cầu hs làm bài + HScần hỗ trợ làm bài 1,2, + HSNK làm bài 1,2,3, -GV giao thêm bài NC: Tìm một số biết ràng số đó giảm đi 2.01 lần, rồi lại giảm đi 4,8 lần thì được kết quả bằng 3.56 c. Chấm ,chữa bài -GVchấm tay đôi với hs -Yêu cầu hs đổi chéo vở kiểm tra- Nêu nhận xét -Yêu cầu hs chữa bài sai nhiều -Yêu cầu HS sửa sai, nếu có C- Củng cố- dặn dò (3-5') -Khi nhân một số thập phân với một số thập phân em cần lưu ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm lại những bài còn sai nhiều ra vở ô li -CBBS: Luyện tập -HS nêu. - Hs lắng nghe. -Hs nghe, nhắc lại -HS mở vở TH. - HS đọc – Lớp đọc thầm -HS nêu -HS đọc - HS trả lời. - HS TL. -HS nêu -HS nêu -HS nghe. - Lớp làm VTH theo yêu cầu. - Theo dõi- Sửa sai -HS đổi chéo vở, nêu - HS chữa bài trên bảng - HS đối chiếu , sửa sai -HS nêu - Nghe và làm theo YC. IV.Những điểm cần rút kinh nghiệm sau khi dạy: .. __________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017 Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về quan hệ từ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Tìm được quan hệ từ trong câu và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu ( BT1-2) - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong câu ; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các quan hệ từ vào để viết văn 3. Về thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học II. chuẩn bị cho tiết dạy: Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A . Kiểm tra bài cũ: ( 2-3p) - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước. - GV nhận xét chung B-Bài mới: ( 27-29p) I - Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học II- Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 2 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -.HS làm N4 -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét, KL. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS đặt câu vào vở. -Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt C-Củng cố, dặn dò: (3-4p) - Nêu các trường hợp sử dụng quan hệ từ? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ; CBBS: MRVT: Bảo vệ môi trường. -1HS nêu - Nghe -1HS nêu -HS t/luận N2 -1HS trình bày *Lời giải : Quan hệ từ và tác dụng -Của nối cái cày với người Hmông -Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen -Như (1) nối vòng với hình cánh cung -Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. -1HS nêu -HS trình bày *Lời giải: -Nhưng biểu thị quan hệ tương phản. -Mà biểu thị quan hệ tương phản. -Nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả. -HS nêu. -HS làm N4 -Đại diện nhóm trình bày *Lời giải: Câu a – và ; Câu b – và, ở, của ; Câu c – thì, thì ; Câu d – và, nhưng -1HS nêu y/c bài -HS làm bài vào vở -HS đọc bài *VD về lời giải: em dỗ mãi mà bé không nín khóc./ HS lười học thế nào cũng nhận điểm kém../Câu truyện của Mơ rất hấp dẫn vì Mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình. - 1 HS nêu. -Nghe và làm theo y/c IV.Những điểm cần rút kinh nghiệm sau khi dạy: .. ............................................................................................................................................................ ___________________________________ TIẾT 4 KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe đã đọc I/ Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Kể lại được câu chuyện đã nghe có nội dung về bảo vệ môi trường ,lời kể rõ ràng ,ngắn gọn - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ,biết nghe và nhận xét lời kể của bạn 2. Về kĩ năng : - Rèn kĩ năng kể chuyện tự nhiên ,hấp dẫn 3. Về thái độ : - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường II. chuẩn bị cho tiết dạy: - Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ: (3-5p) - HS kể lại 1-2 đoạn truyện Người đi săn và con nai, nói điều em hiểu được qua câu chuyện - GV nhận xét chung B- Bài mới (28-30p) I-Giới thiệu bài: ( 1p) Nêu mục tiêu II-Hướng dẫn HS kể chuyện: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.. - Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu nội dung câu truyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: C .Củng cố -dặn dò (3-4p) ? Câu chuyên khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị bài và kể lại cho người thân nghe. -2 HS lên bảng -HS nghe. - Nghe -HS đọc đề. Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể theo cặp -HS kể trước -3HS thi kể - 1 HS nêu theo ý hiểu -Nghe và làm theo yêu cầu IV.Những điểm cần rút kinh nghiệm sau khi dạy: __________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017 Tiết 1 CHÍNH TẢ( nghe- viết) Mùa thảo quả I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Mùa thảo quả. Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày sạch đẹp làm đúng các bài tập có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c 3. Về thái độ: - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở II. chuẩn bị cho tiết dạy: Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A . Kiểm tra bài cũ: ( 3-5p) -HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a hoặc 3b, tiết chính tả tuần 11. -GV nhận xét chung B-Bài mới: ( 25-27p) I- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học II. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. - Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (114): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài tập 3 (115): - Mời 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở -HS đọc bài - HS nhận xét. - GV KL nhóm thắng cuộc C-Củng cố dặn dò: (3-4p) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai; CBBS: N-V hành trình của bầy ong. - 2HS lên bảng - Nghe - HS theo dõi SGK. - HS nêu ( Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. -1 HS nêu y/c -Hs làm HD a)-Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi -xổ xố, xổ lồng, -Bát ngát, bát ăn, cà bát, -chú bác, bác trứng, bác học, -HS làm vở Man mát, ngan ngát, chan chát - khang khác, nhang nhác, bàng bạc, Sồn sột, dôn dốt, mồn một, - xồng xộc, công cốc, tông tốc -HS nghe IV.Những điểm cần rút kinh nghiệm sau khi dạy: ___________________________________ TIếT 2. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân - Củng cố kĩ năng đọc ,viết số thập phân và cấu tạo số thập phân 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài nhanh chính xác 3. Về thái độ: - Giáo dục HS tính toán cẩn thận ,yêu thích môn học II. chuẩn bị cho tiết dạy: - Bảng nhóm, phiếu BT. III.Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A . Kiểm tra bài cũ: ( 3-5p) -Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? -Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào - GV nhận xét chung B. Bài mới: ( 28-29p) I- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học II. Hướng dẫn bài mới: 1-Luyện tập: *Bài tập 1 (60): a)Ví dụ: *GV nêu ví dụ 1: 142,57 x 0,1 = ? - Cho HS tự tìm kết quả bằng cách đặt tính và tính vào bảng con. -Nêu cách nhân một số thập phân với 0,1? *GV nêu ví dụ 2: 531,75 x 0,01 = ? ( Thực hiện tương tự như VD 1) -Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta làm thế nào? *Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001ta làm thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. b)Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. .-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời một số HS đọc kết quả. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (60): Đặt tí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12469824.doc
Tài liệu liên quan