Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 28 (buổi chiều)

I. MỤC TIÊU

 - HS có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.

- HS biết hợp tác, chia sẻ; tích cực học tập, rèn luyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Tranh ảnh về hoạt động của LHQ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc8 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 28 (buổi chiều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Ngày soạn: 16/03/2018 Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2018 Khoa học Tiết 55: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU - HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật; vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử; kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con; HS có kĩ năng trình bày, diễn đạt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Hình minh họa - HS: Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (3’) - Yêu cầu HS kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ côn trùng. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Thảo luận nhóm (12’) - Yêu cầu HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: + Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào? + Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là gì? + Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì? - Nhận xét, kết luận. HĐ2. Quan sát (8’) - GV giao việc - Gọi HS trình bày trước lớp (2 cặp) HĐ3. Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” (8’) - Chia nhóm 4, yêu cầu HS hoạt động nhóm 4. - Nhóm nào viết được nhiều, đúng là thắng cuộc. - Kết luận. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gọi HS nêu ý nghĩa về sự sinh sản của động vật. - Nhận xét tiết học. - 1- 2 HS lên bảng kể tên. - HS hoạt động nhóm đôi, đọc SGK, sau đó cử đại diện trình bày. - 2 HS cùng quan sát các hình trong SGK (T112), chỉ vào từng hình và nói với nhau: tên từng con vật, con nào đẻ trứng, con nào đẻ con. - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhóm 4, viết vào giấy A3 tên các động vật đẻ trứng, các động vật đẻ con. - 2 HS nêu. Lịch sử Tiết 28: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU - HS biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất, có kĩ năng phân tích, tổng hợp, trình bày. - HS biết hợp tác, lắng nghe, chia sẻ; chăm chỉ học bài, mạnh dạn khi phát biểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Ảnh tư liệu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (3’) - Gọi HS nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri (1973) 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 (8’) - H: Hãy so sánh lực lượng của ta và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa-ri. - Vừa chỉ bản đồ vừa nêu: Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. HĐ2. Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập (12’) - Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1; 2: Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì? + Nhóm 3; 4: Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. + Nhóm 5: Tả lại cảnh cuối cùng khi Dương Văn Minh đầu hàng. - Bổ sung, chốt lại. HĐ3. Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh (8’) - H: Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của dân tộc ta? + Chiến thắng này tác động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của ta? + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh. - GV bổ sung, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gọi HS nêu lại nội dung bài. - Liên hệ giáo dục. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu. - HS trình bày. - HS lắng nghe và theo dõi. - HS hoạt động nhóm 4, thảo luận nhiệm vụ GV giao. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Nhóm khác chia sẻ, bổ sung. - HS phát biểu. - HS khác chia sẻ, bổ sung. - HS trả lời. - HS nêu ý nghĩa của chiến dịch. Đạo đức Tiết 28: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC I. MỤC TIÊU - HS có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - HS biết hợp tác, chia sẻ; tích cực học tập, rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Tranh ảnh về hoạt động của LHQ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Các hoạt động HĐ1. Tìm hiểu thông tin (trang 40 - 41, SGK) (10’) - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40 - 41 và hỏi: Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ ? - Kết luận: LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hòa bình, công bằng và tiến bộ xã hội. Việt Nam là một thành viên của LHQ. HĐ2. Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK) (10’) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong bài tập 1. - GV kết luận: Các ý kiến (c), (d) là đúng. - Các ý kiến (a), (b), (đ) là sai. 3. Hoạt động tiếp nối (4’) - Dặn HS về tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở Việt Nam. - Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở Việt Nam hoặc trên thế giới. - HS đọc các thông tin. - HS nêu những điều các em biết về LHQ. - Giới thiệu thêm với HS một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở Việt Nam và địa phương. Sau đó, cho HS thảo luận hai câu hỏi ở trang 41, SGK. - Lắng nghe. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày về một ý kiến). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, thực hiện. Ngày soạn: 18/03/2018 Ngày dạy: Thứ năm ngày 22 tháng 03 năm 2018 Địa lí Tiết 28: Châu Mĩ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU - HS nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ, nêu được một số đặc điểm về kinh tế của Hoa Kì, biết khai thác bản đồ. - HS biết tự học, lắng nghe, chia sẻ; ham học hỏi, tìm hiểu, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các nước trên thế giới, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (4’) - Yêu cầu HS nêu vị trí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Dân cư châu Mĩ (9’) - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và các nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau: + Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? + Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại. HĐ2. Hoạt động kinh tế (10’) - Yêu cầu HS quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các gợi ý: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - GV nhận xét, kết luận. HĐ3. Hoa Kì (9’) - Gọi HS nêu hiểu biết về đất nước Hoa Kì. - Gọi HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên bản đồ thế giới. - Yêu cầu HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Gọi HS tóm tắt nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu. - HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Một số HS trả lời trước lớp. - HS khác chia sẻ, bổ sung. - Hoạt động nhóm 3. - Đại diện một số nhóm trả lời. - Nhóm khác chia sẻ, bổ sung. - HS phát biểu. - HS lên chỉ trên bản đồ. - HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Một số HS lên trình bày. Kĩ thuật Tiết 28: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng; biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. - HS tự học, chia sẻ, giúp đỡ bạn, cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ (3’) - Gọi HS kể các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) b) Các hoạt động HĐ1. Lắp từng bộ phận (16’) - Yêu cầu HS chọn chi tiết và xếp vào nắp hộp. - Gọi HS nêu quy trình lắp máy bay trực thăng. - Yêu cầu HS lắp từng bộ phận của máy bay. - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm) lắp sai hay còn lúng túng. HĐ2. Lắp ráp máy bay trực thăng (10’) - GV yêu cầu HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị đồ rùng cho tiết sau. - 2 HS kể tên các chi tiết. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - 2 HS nêu. - HS thực hành. - HS lắp ráp máy bay theo các bước. - Lắng nghe. Khoa học Tiết 56: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU - HS trình bày khái quát về sự sinh sản của một số loài côn trùng, nhận biết sự sinh sản của một số loài côn trùng. - HS có khả năng tự học, biết chia sẻ; ham thích tìm hiểu thiên nhiên, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Sơ đồ chu trình sinh sản của gián; ruồi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra (2’) - GV hỏi HS: Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con. - Thế nào là sự thụ tinh. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1’) - GV giới thiệu bài trực tiếp. b) Các hoạt động HĐ1. Làm việc với SGK (14’) - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK, mô tả qua trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm; thảo luận các câu hỏi: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lả rau cải? + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? + Trong trồng trọt, có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? - GV nhận xét, kết luận. - GV nhận xét và chốt ý. HĐ2. Quan sát và thảo luận (15’) - Cho HS quan sát, thảo luận về sơ đồ chu trình sinh sản của ruồi và gián, hoàn thành bảng sau: Ruồi Gián So sánh chu rình sinh sản: + Giống nhau + Khác nhau Nơi đẻ trứng Cách tiêu diệt - Nhận xét, chốt lại. - Liên hệ thực tế. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về vẽ sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng ra giấy A4. - HS nêu. - HS nghe - HS đọc thông tin SGK. - HS quan sát. - Đại diện một số HS trình bày kết qủa làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hoạt động nhóm đôi, quan sát, thảo luận và ghi vào bảng. - 1 nhóm làm ra bảng phụ. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét, chia sẻ. - HS nghe.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 28.chiều.doc