Tìm hiểu bài( 10-12’).
Đoạn 1+2:
- lâu mau:lâu chưa.
-Lịnh:lệnh.
-Xẵng giọng: Giọng nói gay gắt, xẵng giọng hỏi.
- rúc rịch:ngồi im , không được nhúc nhích.
+/ Câu chuyện xảy ra ở đâu, Vào thời gian nào?
Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
+/ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
*/ Qua hành động đó, em thấy dì Năm là người như thế nào?
39 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 3 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động của HS
KTBC( 4’).
Đọc phânvai phần 1 vở kịch” Lòng dân”+ trả lời câu hỏi- SGK.
Nhạn xét- cho điểm nhóm đọc hay nhất.
*/ 2 nhóm đọc trước lớp.
Bài mới.
HĐ1: GV đọc mẫu vở kịch.
- giọng đọc rõ ràng, rành mạch cho từng nhân vật.
HĐ2: HS đọc từng đoạn kịch.
Chia đoạn: 3 đoạn.
- HS đọc từng đoạn+ luyện đọc TN khó.
- Cai , lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, lúc hống hách để doạ dẫm.
- Cán bộ, dì Năm: Giọng tự nhiên, bình tĩnh.
-An:Giọng vô tư hồn nhiên
*/ Nhấn giọngở những TN biểu cảm( SGK).
HĐ3: HS đọc nối tiếp nhau đoạn kịch.
- HS đọc theo cặp.
- 5 HS đọc nối tiếp nhau đoạn kịch.
-Lắng nghe- theo dõi GV đọc.
Luyện đọc:
-tía, hổng, miễn cưỡng.
-con ruồi
-toan, vẻ ngượng ngập.
*/ 5-6 HS tạo thành nhóm để đọc.
- 5 HS đọc nối tiếp nhau cho hết đoạn kịch.
Tìm hiểu bài (10-12’).
. HS đọc thầm đoạn kịch + chú giải(SGK).
-miễn cưỡng:gắng gượng.
- ngượng ngập: bối rối, không tự nhiên.
- ngọt ngào: ngọt, gây cảm giác dễ chịu.
+/ An đã làm cho bọn giặc mừng hụtNTN?
+/ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
+/ Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch?
Treo tranh MH- SGK.
+/ Vì sao vở kịch được đặt tên là “ Lòng dân”?
HS đọc thầm đoạn kịch + chú giải(SGK).
+/ Khi bọn giặc hỏi: Ông đókhông?
An trả lời: Cháu kêu.tía!
+/ Dì giả vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào, khi cầm giấy tờ ra thì lại nói rõ tên tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo
+/ An:Vô tư, hồn nhiên nhưng rất nhanh trí tham gia vào màn kịch do má dàn dựng.
-Dì Năm:Rất mưu trí, dũng cảm, lừa giặc, cứu chú cán bộ.
-Chú cán bộ: Bình tĩnh, tự nhiên tham gia vào vở kịch do dì Năm dựng lên để lừa giặc.
Cai, lính: hống hách huênh hoang, khi thì ngon ngọt dụ dỗ, thấy mình sai thì đổi giọng ngọt ngào xu nịnh.
+/ Vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM
- Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM,
Nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ.
Đọc diễn cảm(5-7’).
5HS đọc nối tiếp nhau đoạn kịch.
- Nh ắc lại cách đọc của từng nhân vật.
Chọn đoạn1:
Gv đọc diễn cảm trước lớp.
Nhận xét - biểu dương HS.
- lắng nghe - nhận xét về cách đọc.
Cả lớp lắng nghe - theo dõi GV đọc mẫu.
-1 số HS luyện đọc trước lớp.
-2-3 HS thi đọc thi cá nhân
Củng cố - Dặn dò( 2-3’ )
5 HS đọc lại đoạn kịch( 1lần).
+/ Nội dung chính của vở kịch này là gì?
+/ Em thích nhất chi tiết nào trong vở kịch, Vì sao?
Về nhà: Đọc lại toàn bộ vở kịch.
Chuẩn bị: Những con sếu bằng giấy”.
Gv nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Môn: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
(Một hiện tượng thiên nhiên)
Mục tiêu:
Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những TN tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; Từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
Đồ dùng dạy- học:
Những ghi chép khi quan sát một cơn mưa.
Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
KTBC( 4’ ).
Việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu em ở
Gv nhận xét- công bố điểm đã chấm.
3-4HS đem tập lên GV chấm điểm
Bài mới.
GTB( 1’).
Chúng ta đang học kiểu bài văn nào?
GV: Tiết học này ,chúng ta cùng phân tích bài văn” Mưa rào”của nhà văn Tô Hoài để học tập cách quan sát, miêu tả. Từ đó, lập dàn ý cho bài văn tả cơn mưa của mình.
+.tả cảnh.
- Lắng nghe.
H/ dẫn làm BT.
Bài 1:
a/ Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến?
b/ Tìm những TN tả tiếng tiếng mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa.
c/ Tìm những TN tả cây cối,con vật, bầu trổitng và sau trận mưa?
d/ Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
+ Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?
+ Cách dùng từ trong khi miêu tả của tác giả có gì hay?
HS làm việc theo nhóm4-6( 3’).
+ a/ Mây: Nặng, đặc xịt,lổm ngổm đầy trời, tản ra từng.xám xịt.
-Gió: Thổi giật, bỗng đổi mát lạnh nhuốm hơi nước. khi mưa xuống, gió càng thổi mạnh, mặc sức.cây.
b/ tiếng mưa lúc bắt đầu:lẹt đẹt.lách tách
-Về sau:ù ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp đập bùng bùng..chuối, giọt tranh đổ ồ ồ.
-Hạt mưa: lưn xuông, tuôn rào rào, xiên xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá.
c/ Trong mưa:
-Lá đào,..run rẩy.
-Con gà sống.chỗ trú.
- Vòm trời tối thẫm.ì ầm. Những tiếng sấm.
Sau trận mưa:
-Trời rạng dần; Chim chào mào hót râm ran;
-Phía đông một mảng trời trong vắt.
-Mặt trời ló ra, .lấp lánh.
Quan sát bằng: Mắt, tai, cảm giác bằng làn da, mũi ngửi.
+ Cách quan sát theo trình tự thời gian: Lúc trời
Sắp mưa- mưa- tạnh hẳn. Tác giả quan sát mọi cảnh vật rất chi tiết và tinh tế.
+ Tác giả dùng nhiều từ láy, gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực.
Bài 2:
-Đọc y/ cầu BT- đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát.
+ Phần mở bài cần nêu những gì?
Bài 2: HS lắng nghe
Dàn ý
1.Mở bài:
- Trời đang nắng gắt, bỗng nổi cơn dông. Mây đen ở đâu kéo về ùn ùn. Lá rụng lả tả trên mặt đường. Bụi bay mù mịt, báo hiệu trời sắp mưa rất to.
Miêu tả cơn mưa theo trình tự thời gian nào?
+/ Chúng ta thường tả những cảnh vật nào trong cơn mưa
* HS đọc lần lượt to trước lớp.
Củng cố - Dặn dò(2’ ).
Về nhà: Tập viết đoạn văn của phần thân bài” tả cơn mưa´vào vở.
Chuẩn bị: “ LT tả cảnh”.
GV nhận xét tiết học.
Thân bài.
-Mây đen bao phủ khắp bầu trời.
-Gió mang hơi nước mát lạnh.
-Mưa bắt đầu rơi l ẹt đẹt, xiên xẹo theo làn gió.
- Mưa bắt đầu nặng hạt.
. Âm thanh của mưa( lộp độp)
-Nước chảy lênh láng.
-Cây cối dưới mưa.
-Người chạy mưa.
-Lũ chim ướt lướt thướt.
Kết bài:
-Mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn. Mặt trời chiều toả những tia nắng vàng nhè nhẹ.
-Lũ chim ô đùa, bay ra tổ kêu ríu rít trên cành tràm
- Lá cây sạch bong, xanh mát như có ai vừa lau chùi.
- Đường phố lại bắt đầu huyên náo. Tiếng xe chạy ầm ầm.
- Mọi người lại tiếp tục công việc của mình.
Rút kinh nghiệm:
Môn : Toán
Tiết13: Luyện tập chung(T2)
Mục tiêu:
Biết:
Cộng, trừ p/ số, hỗn số.
Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
Giải bài toán tìm một số biết giá trị một p/ số của số đó.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC(4’).
Nhắc lại: Cách chuyển hỗn số thành p/ số.
GV nhận xét- cho điêmHS.
BT:5 13
Luyện tập.
Bài 1:
Tìm MSC bé nhất,
Nhắc lại: Cộng hai p/số khác mẫu số.
Bài 1:Quy đồng mẫu số các p/ số.
a/
b/
c/
Bài 2:
-Tìm MSC bé nhất.
-Nếu kết quả chưa phải là p/ số tối giản thì rút về p/số tối giản.
Nhắc lại: Quy tắc phép trừ hai p/ số khác mẫu số.
Bài 2:Quy đồng mẫu số.
a/
b/ 1
c/
Bài 3: HS làm nháp> nêu kết quả.
Bài 3: Khoanh vào C.
Bài 4:
Chuyển số đo 2 tên đv thành số đo 1 tên đv viết dưới dạng hỗn số.
Bài 4:
8 dm 9 cm= 8dm +
12cm 5 mm = 12cm +
7m3dm = 7m +
Bài 5:
-2 HS đọc đề to trước lớp- tóm tắt lên bảng- giảng.
Bài giải
quãng đường AB dài:
12: 3 = 4 ( km)
Quãng đường AB dài:
4 x 10 = 40 ( km)
Đáp số: 40 km
Củng cố- dặn dò( 2’ ).
Nhắc lại: Quy tắc ( +,- ) hai p/ số khác mẫu số.
Về nhà: Ôn lại kiến thức đã học.
GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Môn : Khoa học
Bài 5: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ
( Hướng dẫn tự học bài )
Mục tiêu:
-Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
*Không y/cầu tất cả HS học bài này. GV hướng dẫn HS tự hcj bài này phù hợp với ĐK gia đình
II- Đồ dùng dạy- học:
Hình MH trang 12,13- SGK.
Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC (4’).
HS trả lời câu hỏi của bài” Cơ thể.NTN”.
Nhận xét - cho điểm HS.
3 HS trả lời câu hỏi SGK.
Bài mới.
GTB(1’).
+/ Ở lớp ta ,có những bạn nào mẹ đang có bầu( thai)?
+/ Em thấy SK lúc ấy của mẹ NTN?
Liên hệ gđ ( giơ tay).
+ Vẻ mặt mệt mỏi, hay nôn oẹ, ăn ít, thường xuyên phải đi khám bác sĩ,
Bài mới.
HĐ1: Những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai.
+Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì, tại sao?
+ Phụ nữ có thaicần làm gì và nên tránh làm việc gì, sử dụng chất gì?
*/ Quan sát tranh MH- SGK:
. Làm việc theo cặp:
HMH
Nội dung
Nên
K nên
H1
Các nhóm thức ăn có lợi cho SK của người mẹ và thai nhi
x
H2
1 số thứ k0 tốt hoặc gây hại cho SK của người mẹ và thai nhi.
X
H3
Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cở sở y tế.
x
H4
Người phụ nữ có thai đang gánh nước và tiếp xúc với các chất độc hoá học( trừ sâu, diệt cỏ)
x
* / 2HS đọc to lần lượt mục “ Bạn cần biết- SGK.
HĐ2: Nhiệm vụ của mỗi người trong gđ là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
+ Nêu nội dung của từng hình MH?
+ Chăm sóc SK của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai cố lợi gì?
+ Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của ai trong gđ?
*/ Quan sát H5,6,7- trang 13- SGK.
. Thảo luận theo cặp( 1 nhóm/ 1 hìnhMH).
H5: Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ.
H6:Người phụ nữ đang cho gà ăn còn người chông thì đang gánh nước về.
H7:Người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10.
*/ Thảo luận theo nhóm4- 6HS ( 1 dãy/ 1câu).
+ giúp cho thai nhi khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt.
-giúp cho người mẹ khoẻ, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.
+ mọi người trong gđ, đặc biệt là người bố.
HĐ3: Trò chơi” Giúp đỡ phụ nữ có thai”.
+ Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô( Đò) mà không có chỗ ngồi, em có thể làm gì để giúp đỡ ?
- Nêu cách ứng xử.
- Các nhóm viết nháp – dựng tiểu phẩm nhanh – phân vai cho bạn.
*/ Làm việc theo nhóm 4-6( phân vai).
Vật dụng: Khăn quàng( Đội đầu), cặp sách( Vật mang trên tay),
-phân công đóng theo vai .
-2 nhóm đại diện lên đóng vai trước lớp.
- Lắng nghe- biểu dương nhóm đóng hay nhất.
Củng cố- Dặn dò( 2’).
Nhắc lại: Mục bạn cần biết-SGK.
Về nhà: Học bài- Ý thức hơn nữa trong việc giúp đỡ người phụ nữ có thai gặp khó khăn.
Chuẩn bị: Từ lúc .dậy thì .
Gv nhận xét tiết học.
Liên hệ bản thân:
.đã giúp đỡ Dì, Cô. Xách giỏ nặng đi chợ về,.
Rút kinh nghiệm:.
Thứ năm ngày tháng năm 2013
Môn: LTVC
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Mục tiêu:
-Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp(BT1).
- Hiểu ý nghĩa chung của 1 số tục ngữ( BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài “ Sắc màu em yêu”, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa( BT3).
II-Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC(4’).
+/ Đặt câu có từ bắt đầu bằng tiếng “đồng”.
+/HTL các câu thành ngữ, tục ngữ( BT2).
GV nhận xét- cho điểm HS.
Đặt câu:- Cả lớp đồng thanhhát một bài” .”.
Bố em và bác Năm là anh em đồng hao
2HS HTL trước lớp.
Bài mới.
Bài 1: Đánh số thứ tự vào các ô trống.
+ Tìm từ trong ngoặc phù hợp với từng ô trống đó.
+/ Các từ ngữ trên có nghĩa chung là gì?
-đeo:mang vật nào đó kiểu dễ tháo cởi.
-vác: chuyển vật nặng( hoặc cồng kềnh) bằng cách đặt lên vai.
Nhắc lại: Thế nào là từ đồng nghĩa?
-Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn?
Từ cần điền:đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.
+/là mang một vật nào đó đến nơi khác.
3HS lần lượt trả lời trước lớp.
Bài 2: Đọc kĩ từng câu tục ngữ.
+ Xác định nghĩa của từng câu .
+ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng với từng câu tục ngữ đó.
*Làm việc theo nhóm4-6HS:
Nghĩa chung: Gắn bó với quê hương là t/ cảm tự nhiên.
*/ Tiếp nối nhau đặt câu:
- Bà em thường nói: “ Ai cũng phải biết nhớ về quê hương. Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi huống hồ là con người”.
-Bà em đã già rồi, bà rất thích về quê dưỡng già. Có lần em hỏi tại sao bà lại thích sống ở quê.Bà bảo: “Lá rụng về cội mà cháu”.
- Mẹ em đi công tác hai ngày mà lúc nào cũng nói là nhớ nhà. Mẹ thường nói: “ Trâu bảy năm còn nhớ chuồng cơ mà con!”,.
Bài 3:
- 1HS đọc y/ cầu BT.
- HS HTL bài thơ” Sắc màu em yêu”.
+ Em chọn khổ thơ nào trong bài thơ để miêu tả. Khổ thơ đó có những màu sắc và sự vật nào?
- Y/ cầu HS tự viết đoạn văn- 3 đến 5HS đọc đoạn văn của mình.
3-4HS đọc HTL bài thơ trước lớp.
+ Khổ2:cánh đồng, rừng núi, nước biển, bầu trời.
Khổ7:áo mẹ, đất đai, gỗ rừng,..
Đoạn văn:
Có những màu sắc lỗng lẫy, sang trọng nhưng cũng có máu sắc bình dị, thanh tao. Em rất yêu màu đen. Gây ấn tượng nhất là màu đen nhánh của than- vàng đen của Tổ quốc, màu đen láycủa đôi mát bé yêu, màu đen ngòm của bầu trời khi sắp mưa bão. Những đêm không có trăng, sao mọi vật đều đen trùi trũi,đến cả con chó, con mèo cũng một màu đen nhẻm.
Củng cố- Dặn dò(2’).
Nhắc lại:Từ đồng nghĩa.
Về nhà: Viết lại đoạn văn vào vở.
Chuẩn bị: “ Từ trái nghĩa”.
GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Môn : Toán
Tiết 14: Luyện tập chung( T3).
Mục tiêu:
Biết:
Nhân, chia hai phân số.
Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
Đồ dùng dạy- học:
Hình vẽ của BT4.
Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC(4’).
Nhắc lại: Quy tắc của phép( +,-) hai p/ số khác mẫu số.
BT:
Luyện tập.
Bài1:
Nhắc lại: Cách chuyển hỗn số thành p/ số.
-Quy tắc của phép ( x, : ) hai p/ số.
Bài 1:
a/
b/ 2
c/
d/ 1
Bài 2:
+/ Nêu các thành phần có trong biểu thức.
c/ X x d/ x :
x =
x = x =
x =
Bài 2:
a/ X + b/ x -
X =
X = x =
X =
Bài 3:
- Đổi các số đo hai đv thành số đo một đv viết dưới dạng hỗn số.
Bài 3:
1m 75cm = 1m +
5m 36cm = 5m +
8m 8cm = 8m +
Bài 4:
Scòn lại = SHCN – ( Sngôi nhà + Sao)
Scòn lại = 2000 – ( 200 + 400) = 1400(m2)
Bài 4: Khoanh vào B.
Củng cố- Dặn dò(2’).
Nhắc lại: Quy tắc phép( x, :) hai p/ số.
Về nhà: Ôn lại KT đã học.
Chuẩn bị: “ Ôn tập về giải toán”.
GV nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:
Môn : Địa lý
Bài 3: Khí hậu
Mục tiêu:
Nêu được 1số đặc điểm chính của khí hậu V. Nam.
Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và SX của nhân dân ta ( ảnh hưởng tích cực, tiêu cực).
Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam ( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ( lược đồ).
Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
Giải thích được vì sao V. Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Biết chỉ các hướng gió( đông bắc, tây nam, đông nam).
Đồ dùng dạy- học:
-Bản đồ Địa lý tự nhiên V. Nam.
- H1- SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
KTBC( 4’).
Nhắc lại:Bài học của bài” Địa hình và khoáng sản”.
GVnhận xét – cho điêmHS.
3 HS trả lời trước lớp.
Bài mới.
A/ GTB( 1’):
+ Hãy kể đặc điểm khí hậu MB khác khí hậu MN như thế nào?
GV nêu: tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về khí hậu của nước ta và những ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và SX của N. dân ta.
MB: có 4 mùa( Xuân, hạ, thu, đông).
MN: 6 tháng mùa khô, 6 tháng mùa mưa.
Dạy bài mới.
HĐ1: Một số đặc điểm chính của khí hậu V. Nam.
+ Nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
+/ Chỉ ranh giới khí hậu giữa MB và MN nước ta?
+ Nêu sự khác biệt khí hậu giữa MB và MN?
*/ Làm việc theo cặp:
Quan sát H1- chỉ Hà Nội.
Ghi bảng:
-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa( nóng - Trừ những vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm)
*/ Quan sát H1- SGK:
Thời gian gió mùa thổi
Hướng gió chính
Tháng 1
Đông bắc
Tháng 7
Tây nam hoặc đông nam
*/ Treo bản đồ- 1 HS lên chỉ.
+..là dãy núi Bạch Mã.
Ghi bảng:Có sự khác nhau giữa hai miền:
.MB: Mùa đông lạnh, mưa phùn.
.MN: Nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.
HĐ2: Ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và SX của N. dân ta.
+Hãy nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống và SX của N. dân ta?
+ Kể tên một vài ảnh hưởng do lũ lụt, hạn hán gây ra.
*/ Làm việc cá nhân:
Ghi bảng:
-Ảnh hưởng tích cực: Cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
-Ảnh hưởng tiêu cực: Thiên tai, lũ lụt, hạn hán,
+/ Do lũ lụt: Ngập nhà cửa, ruộng vườn, nước cuốn trôi của cải,
. Do hạn hán: Cây cối khô héo, ruộng nức nẻ,
Củng cố- Dặn dò(2-3’)
Nhắc lại:Phần ghi nhớ - SGK.
Về nhà:Học bài – quan sát lược đồ trong SGK.
Chuẩn bị: “ Sông ngòi”.
GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Môn : Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Mục tiêu:
Kể được một câu chuyện( đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần XD quê hương đất nước.
Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
KTBC (4’).
Kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân nước ta.
GV nhận xét - cho điểm HS.
- 2HS kể trước lớp.
Bài mới.
A. GTB: Xung quanh chúng ta đã có biết bao người tốt. Họ đã làm được rất nhiều việc tốt để góp phần XD quê hương, đất nước thân yêu.Tiết KC hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe về việc làm tốt của một người mà em biết.
B. H/ dẫn kể chuyện.
HĐ1: Tìm hiểu đề bài.
+ Đề bài Y/ cầu gì?
+ Y/ cầu của đề bài là kể về việc làm gì?
+ Theo em, thế nào là làm tốt?
+ Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai?
+ Theo em, những việc kàm NTN là việc làm tốt, góp phần XD quê hương đất nước?
HĐ2:HS kể trong nhóm(5-7’).
*/ Cho HS đọc gợi ý 3- SGK.
+Em XD cốt truyện theo hướng nào, hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
+ Nêu ý nghĩa của nhân vật trong câu truyện.
+ Nêu bài học mà em học tập được,.
HĐ3:HS kể trước lớp(20-24’).
-HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV ghi nhân vật chính lên bảng.
Đề bài(SGK).
+ Việc làm tốt, góp phần XD quê hương. Đất nước.
+ là việc làm mang lại lợi ích cho nhiều người, cho cộng đồng.
+là những người sống xung quanh em, những người có việc làm thết thực cho quê hương , đất nước.
+ Ví dụ:
-Xây đường, làm cầu,
-Trồng cây, gây rừng phủ xanh đất trông đồi trọc.
- XD đường điện, làm VS đường làng, ngõ phố,..
- Vận động mọi người cùng thực hiện nếp sống văn minh: Đám cưới không có thuốc lá, tiết kiệm điện,
* Kể theo nhóm 4-6HS.
VD: Mình xin kể về bác Hai của mình cho các bạn nghe nhé:
Bác mình là công chức nhà nước. Bác đã đi vận động các gđ ở xóm bỏ tiền và góp sức để cải tạo đường ống thoát nước,.
*/ 1 nhóm/ 1 bạn lên kể
-cả lớp lắng nghe- nhận xét- hỏi bạn về ý nghĩa , nhân vật, xuất xứ câu chuyện.
Củng cố- dặn dò(2’).
Về nhà:Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Đọc trước + xem tranh: Tiếng vĩ cầmở Mỹ Lai”.
Gv nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày tháng năm 2013
Môn: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
( Một hiện tượng thiên nhiên)
Mục tiêu:
Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo y/ cầu (BT1).
Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và h/ ảnh hợp lý (BT2).
Đồ dùng dạy- học:
Dàn ý của bài tả cơn mưa.
Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC( 4’).
Chấm điểm dàn ý bài văn tả cơn mưa.
3-4 HS đem lên chấm điểm .
Dạy – học bài mới.
A.GTB(1’). Viết tiếp các đoạn văn miêu tả quanh cảnh sau cơn mưa của 1 bạn HS và luyện viết đoạn văn trong bài văn miêu tả một cơn mưa dựa vào dàn ý em đã lập.
H/ dẫn là BT.
Bài 1: Đọc y/ cầu và nội dung của BT.
+ Đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?
+/ Xác định nội dung chính của mỗi đoạn.
+ Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?
- HS tự viết vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài của nhóm mình- Lớp lắng nghe, nhận xét- sửa chữa( nếu có)
*/ 1HS đọc y/ cầu+ 5HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn văn.
+Tả quang cảnh sau cơn mưa.
*/ Thảo luận theo cặp:
Đoạn1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay.
Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
*/ Làm việcTheo nhóm4-6 HS( 3-5’).
Đoạn1:Mưa xối xả xuống mặt đường, sầm sập đổ trên mái hiên. Mưa trắng xoá không gian, những cành cây nghiêng ngả. Nước tràn từ mặt đường, ùng ục chui xuống cống.
Đoạn 2: Chị gà mái tơ đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thước của mình, lục tục gọi đàn con.Đàn gà con xinh xinh. Lích rích quanh chân mẹ. chú mèo khoang ung dung bước ra đầu hè. Chú chọn chỗ có dải nắng vàng chiếu vào để nằm vẻ khoái chí.
Đoạn3:
Chúng vẫy lá thoả thuê cơn khát. Những cái lá sạch bóng như vừa được lau chùi cẩn thận. Trên những cành hoa trong vườn còn đọng lại những hạt mưa như hạt ngọc. Hàng cây ven đường rung rinh trong gió. Chúng nô đùa thoả thuê. Trước cửa nhà những chậu cây cảnh xanh mát, sạch như được lau chùi. Bé hồng nhung đỏ thắm được cài thêm những hạt ngọc long lanh.
Đoạn 4: Tiếng động cơ ô tô, xe máy lao ầm ầm trên đường. Tiếng cười nói râm ran từ các ngả đường. Tất cả lại theo vòng quay của nó. Tiếng còi xe bim bim, tiếng chuông xe đạp lanh canh, tiếng gọi nhau í ới. Mọi người đổ ra đường từ những chỗ trú mưa để tiếp tục công việc của mình. Bác sửa xe đạp lại khuân đồ nghề lỉnh kỉnh ra. Gốc phố, mấy cô bé đang chơi nhảy dây, nhúng nhảy từng nhịp lên xuống nhịp nhàng.
Bài 2: HS đọc y/ cầu của BT.
+ Em chọn đoạn văn nào để viết?
- HS tự viết vào vở- nối tiếp nhau đọc to trước lớp.
- cả lớp lắng nghe- nhận xét.
Bài 2: 1HS đọc y/ cầu của BT.
+ Nối tiếp nhau trả lời.
-tả quang cảnh trước khi cơn mưa đến.
- viết đoạn văn tả cơn mưa.
- tả h/ động của con người sau cơn mưa.
Đoạn văn:
Càng về chiều, trời càng nóng bức, oi ả hơn. Những cây bàng đứng im phăng phắc. Những cây liễu như héo đi vì cái nắng nóng hầm hập.Bầu trời nặng nề, không khí ngột ngạt thật khó chụi. Bỗng đâu một cơn gió mát ùa tới, mây đen kéo về ùn ùn.
4. Củng cố- Dặn dò(2-3’).
Nhắc lại : Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
Về nhà: Viết đoạn văn vào vở.
Chuẩn bị: Quan sát trường học và ghi lại những những điều quan sát được.
GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Môn : Chính tả
Nhớ -Viết: Thư gửi các học sinh
Quy tắc đánh dấu thanh
Mục tiêu:
Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần( BT2).; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
Nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
Đồ dùng dạy – học:
Mô hình cấu tạo của phần vần.
Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC( 4’ ).
Kẻ sẵn bảng phụ:Cấu tạo của tiếng, của vần
Cấu tạo của tiếng: Âm đầu, vần, dấu thanh.
( trăm, nghìn, cảnh ,đẹp, dành, cho, em, ngoan)
Cấu tạo của vần:Âm đệm, âm chính, âm cuối.
Bài mới
a/ GTB(1’).
Các em nhớ- viết đoạn” 80 năm giời. của các em”của bài “ Thư gửi các HS” và LT về cấu tạo của vần, quy tắc viết dấu thanh.
b/ H/ dẫn viết chính tả.
HĐ1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
+/ Câu nói đó của Bác thể hiện điều gì?
+/ Hãy phát hiện các hiện tượng có trong bài chính tả và nêu cách trình bày bài chính tả.
*/ 2-3HS HTL trước lớp:
+/ niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi- chủ nhân của đất nước.
+/ Viết hoa chữ đầu câu.
trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
HĐ2: Luyện viết TN khó.
- kiến thiết: xâydựng
- hoàn cầu:thế giới
*/ Sử dụng bảng con:
80 năm giời, yếu hèn, kiến thiết, hoàn cầu, vinh quang, sánh vai, cường quốc, năm châu.
HĐ3: HS viết chính tả.
Nhắc nhở HS cách ngồi viết, cách trình bày bài chính tả.
*/ HS tự nhớ- viết vào vở.
HĐ4: Chấm- chữa bài.
-Đọc cho HS soát lỗi chính tả(1 lần).
* Chấm 1 số vở - nhận xét- công bố điểm
- HS soát lỗi bài của mình.
- Đổi vở soát lỗi cho nhau
Luyện tập( 8-10’ )
Bài 2: Kẻ cấu tạo vần của tiếng.
Bài 3:
+/ Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết : khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
Bài 2: Làm việc cá nhân.
Bài3: HS nêu miệng.
Quy tắc: Dấu thanh đặt ở âm chính: Dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt ở phía trên âm chính.
Củng cố- dặn dò(2’)
2HS nhắc lại quy tắc viết dấu thanh
Về nhà: Viết lại các chữ sai vào bảng con+ HTL quy tắc.
Chuẩn bị: N- V” Anh bộ đội gốc Bỉ”
GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
Môn : Toán
Tiết 15: Ôn tập về giải toán
Mục tiêu:
Làm được BT dạng tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Các hoạt độngdạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KTBC( 4’).
Nhắc lại: Quy tắc ( x, : ) hai p/ số.
x =
x =
BT: x x 2
x =
x =
Ôn tập.
HĐ1: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
+ Nêu cách vẽ sơ đồ bài toán.
+ Nêu các bước giải bài toán?
Bài toán1:
Số bé( 5 phần)- số lớn ( 6 phần).
+ Có 3 bước :
Bước 1: Vẽ sơ đồ MH.
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm mỗi số
HĐ2: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài 2( SGK).
Luyện tập.
Bài 1: a/ Tổng số phần bằng nhau:
7 + 9 = 16 ( phần)
Số thứ 1: 80 : 16 x 7 = 35
Số thứ 2: 80 - 35 = 45
Đáp số: 35 và 45
b/ Hiệu số phần bằng nhau:
9 - 4 = 5 ( phần)
Số thứ 1: 55 : 5 x 9 = 99
Số thứ 2: 99 - 55 = 44
Đáp số: 44 và 99
Bài 2: Đọc đề- tóm tắt- giải.
Bài 2: Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau:
3 - 1 = 2 ( phần)
Số lít nước mắm loại2:
12 : 2 x 1 = 6( l)
Số lít nước mắm loại 1:
6 + 12 = 18 ( l)
Đáp số: 6l và 18l
Bài 3: Tóm tắt
P: 120m}1/2P:.m?
b = 5/7a}..m?
a: ..m?
SHCN: ..m2?{ Svườn rau: 1/ 25
{Slối đi: .m2?
Củng cố- Dặn dò(2-3’).
Nhắc lại:Các bước giải bài toán.
Về nhà:Học thuộc các bước để giải.
Chuẩn bị: “ Ôn tập và bổ sung về giải toán.
Gv nhận xét tiết học.
Bài giải
Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật:
120 : 2 = 60( m)
Vẽ sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
5 + 7 = 12( phần)
Chiều rộng của mảnh vườn:
60 : 12 x 5 = 25(m)
Chiều dài của mảnh vườn:
60 - 25 = 35 ( m)
Diện tích của mảnh vườn:
25 x 35 = 875(m)
Diện tích lối đi:
875 : 25 = 35(m2)
Đáp số: a/ 35m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12403510.doc