Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường TH Tiến Dũng

Tiết 3: Chính tả ( Nghe viết )

BÀI TẬP LÀM VĂN

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức, kĩ năng

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, viết đúng một số từ. Làm bài tập phân biệt eo/oeo, s/x.

- Rèn cho học sinh viết đúng độ cao, tên riêng nước ngoài làm bài tập nhanh , đúng , chính xác.

2. Năng lực

- Phát triển năng lực nghe, viết đúng, đẹp.

3. Phẩm chất

- Giáo dục học sinh giữ vở sạch ,viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt đông dạy – học

 

doc36 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường TH Tiến Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mẹ hái được bao nhiêu quả cam? - Mẹ biếu bà một phần mấy số quả cam? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì? - Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai. 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. - 3 HS lên bảng. của 60m là 10 m của 45kg là 9 kg. của 32dm là 8 dm. - HS nhận xét. - Học sinh đọc phép chia và nêu nhận xét: Đây là phép chia có hai chữ số chia cho số có một chữ số. - HS nghe. - 9 chia 3 được 3. - 3 nhân 3 bằng 9. - 6 chia 3 được 2. - 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. - HS nêu lại cách chia. - Tính - 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào bảng con. - HS nhận xét, nêu cách thực hiện phép tính. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu và làm bài. - HS chữa bài, nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Mẹ hái được 36 quả cam. - Mẹ biếu bà một phần 3 số cam. - Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam. - Ta phải tính của 36. - 1 học sinh lên bảng làm – lớp làm bài vào vở. Bài giải Mẹ biếu bà số cam là. 36 : 3 = 12(quả cam) Đáp số: 12 quả cam. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 4: Thể dục Đ/c Thi dạy --------------------------------------------------------------- CHIỀU: Tiết 1: Đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG Truyện: Tắm rửa sạch I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giáo viên làm mẫu việc đọc tốt. Bước đầu HS làm quen với truyện Tắm rửa sạch, biết nhân vật tiêu biểu qua câu chuyện: chú cừu Na- nông, bê con Tô- ri- nô, chú chó Pa- tu, gà Pi- cô- tanh, ngựa A- nông. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe, nắm được tên nhân vật và nhớ được nội dung chính của câu chuyện. 2. Năng lực: - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện, thu hút và khuyến khích hs tham gia vào việc đọc trong môi trường có sự hỗ trợ. 3. Phẩm chất: - Giúp hs xây dựng thói quen đọc. - HS hứng thú nghe truyện và thích đọc truyện. II. Đồ dùng dạy học: - Truyện khổ nhỏ: Tắm rửa sạch. III. Các hoạt động dạy và học: HỖ TRỢ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Ổn định chỗ ngồi. (5P) - Yêu cầu hs nhắc lại nội quy thư viện ( bên ngoài và bên trong) 2. Hoạt động 1: Đọc to nghe chung. ( 20 phút) => Gv giới thiệu với hs về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay chúng ta sẽ tham gia hoạt động đọc to nghe chung. * GV cho hs quan sát trang bìa quyển truyện. * Đặt câu hỏi về tranh trang bìa: + Các em nhìn thấy những gì ở bức tranh này? + Trong bức tranh này, các em thấy có bao nhiêu nhân vật? Các nhân vật trong tranh đang làm gì? + Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện? * Đặt câu hỏi để liên hệ thực tế cuộc sống của hs: + Các em đã bao giờ thấy chú cừu vừa bẩn vừa hôi chưa? + Các em có bao giờ k thích tắm chưa? * Đặt câu hỏi phỏng đoán: + Theo các em điều gì sẽ xảy ra với các nhân vật trong câu chuyện? * GV giới thiệu tên truyện, tên tác giả, người vẽ tranh minh họa, * Giáo viên giới thiệu 2 từ mới: + Âu yếm. + Vi trùng. * Giáo viên đọc truyện: ( đọc chậm, rõ ràng kết hợp với ngôn ngữ cơ thể. - Yêu cầu cả lớp cùng quan sát theo GV( đảm bảo tất cả hs nhìn thấy được cả phần chữ và tranh trong sách trên giá) - Dừng lại 2 -3 lần để đặt câu hỏi phỏng đoán: Theo các em điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? * GV đặt 3 -5 câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện: + Câu chuyện có mấy nhân vật? Đó là ai? Nhân vật chính trong truyện là ai? + Điểu gì đã xảy ra với chú cừu Na- nông? + Na – nông cảm thấy thế nào khi các bạn của mình cằn nhằn rằng chân tay người ngợm chú vừa bẩn vừa hôi? + Cuối cùng thì chú cừu Na – nông đã làm gì? *Gv đặt câu hỏi về những diễn biến chính trong câu chuyện: + Điều gì đã xảy ra ở phần đầu câu chuyện? + Điều gì xảy ra tiếp theo? + Điều gì xảy ra ở phần cuối câu chuyện? + Theo em tại sao chú cừu Na- nông này lại làm vậy? 3. Hoạt động 2: Hoạt động mở rộng: Thảo luận(10p) - GV chia nhóm 4 hs. Giải thích hoạt động: Thảo luận về câu chuyện vừa nghe. - Gv quan sát giúp đỡ, đặt câu hỏi, khen những cố gắng của hs.hướng hs thảo luận theo đúng yêu cầu của hoạt động. Ví dụ về các câu hỏi thảo luận: + Bạn có thể nghĩ ra một kết thúc khác cho câu chuyện này được không? + Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? + Bạn hãy giới thiệu về quyển sách để thuyết phục mọi người đọc nó. - Yêu cầu hs quay trở về vị trí ban đầu một cách trật tự, nhanh chóng. - Cho hs chia sẻ về những điều hs thảo luận được. - Khen ngợi hs.. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại. * Trước khi đọc: - Hs quan sát tranh - Hs trả lời theo sự quan sát của mình. - Hs liên hệ và trả lời. - Hs phỏng đoán trả lời. - Hs nghe ghi nhớ. - Hs nghe ghi nhớ. * Trong khi đọc: - Hs nghe kết hợp quan sát tranh - Hs dự đoán * Sau khi đọc: - Hs trả lời. * Trước hoạt động: - HS ngồi theo nhóm, ghi nhớ lại cách làm. - 1- 2 nhóm thực hiện thảo luận mẫu, đặt câu hỏi với nhau * Trong hoạt động: - Hs thảo luận. - Hs về vị trí ban đầu - Hs chia sẻ. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tự nhiên và xã hội VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu : 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu và cách phòng tránh các bệnh kể trên. 2. Năng lực - Phát triển năng lực quan sát, năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Phẩm chất - HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK, hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước. + Nêu tên và chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Nêu tác dụng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận về: + Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu có lợi gì ? - Lớp và giáo viên nhận xét - GV kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng . Hoạt động 2: Đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Yêu cầu từng HS quan sát 4 tranh vẽ ở trang 25 từ tranh 2 đến tranh 5 và cho biết: + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? + Việc đó có lợi ích gì việc cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nướctiểu? Em đã làm việc đó hay chưa? - Lớp và giáo viên nhận xét. + Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ? + Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước ? - GV kết luận: Cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để đảm bảo sức khỏe cho mình bằng cách: uống đủ nước, không nhịn đi giải, vệ sinh cơ thể, quần áo hằng ngày. 3. Củng cố - Dặn dò:. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài hôm sau. - 3 HS lần lượt lên bảng, mỗi em trả lời 1 trong các câu hỏi. - HS nhận xét. - HS chia thảo nhóm 2 - 1 số HS trả lời. - HS từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi: - Đại diện các cặp trả lời về 4 bức tranh. Các HS khác theo dõi để bổ sung. - Tắm rửa thường xuyên lau khô người trước khi mặc quần áo, hàng ngày thay quần áo. - Chúng ta cần uống đủ nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiêuỉ hàng ngày, tránh bị sỏi thận. - Lắng nghe và ghi nhớ. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Đạo đức TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức, kĩ năng : giúp HS hiểu : - Thế nào là tự làm lấy việc của mình.Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. - Xử lý một số tình huống và bày tỏ thái độ trong việc tự làm lấy việc của mình. 2. Năng lực - Phát triển năng lực đánh giá nhận xét, xử lí tình huống. 3. Phẩm chất - HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : vở bài tập đạo đức, Giấy khổ to in nội dung Phiếu bài tập. - Học sinh : vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Tự làm lấy việc của mình( tiết 1) - Gọi HS trả lời các câu hỏi: + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì? - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. * Cách tiến hành : - Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ : + Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ? + Các em đã thực hiện việc đó như thế nào? + Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ? - Gọi học sinh trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận : khen ngợi những học sinh đã biết làm việc của mình. Nhắc nhở những học sinh còn chưa biết hoặc lười làm việc của mình Hoạt động 2: đóng vai (Bài tập 5 /10 VBT) * Cách tiến hành : + GV đưa ra các tình huống, chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tình huống rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai. Tình huống 1 : ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào ? Tình huống 2 : Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo : “ Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho.” + Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ? - Giáo viên gọi đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết. - Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm - Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm - Giáo viên kết luận : Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh được giao. Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. * Cách tiến hành : - Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô dấu + trước ý kiến mà các em đồng ý, dấu – trước ý kiến mà các em không đồng ý Tự lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho nhau là một biểu hiện tự làm lấy việc của mình. Trẻ em có quyền tham gia đánh giá công việc của mình làm. Vì mọi người tự làm lấy công việc của mình cho nên không cần giúp đỡ người khác. Chỉ cần tự làm lấy việc của mình nếu đó là việc mình yêu thích. Trẻ em có quyền tham gia ý kiến về những vấn đề liên quan đến việc của mình Trẻ em có thể tự quyết định mọi việc của mình. Kết luận chung : Trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài hôm sau - Học sinh trả lời. - HS nhận xét. - Học sinh tự liên hệ. - Học sinh trình bày - HS chia nhóm và thảo luận - Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình qua trò chơi đóng vai trước lớp. - Học sinh làm bài và trả lời - Đồng ý vì tự làm lấy việc của mình có nhiều mức độ, nhiều biểu hiện khác nhau - Đồng ý vì đó là một trong nội dung quyền được tham gia của trẻ em. - Không đồng ý vì nhiều việc mình cũng cần người khác giúp đỡ. - Không đồng ý vì đã là việc của mình thì việc nào cũng phải hoàn thành. - Đồng ý vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong Công ước quốc tế. - Không đồng ý vì trẻ em chỉ có thể tự quyết định những công việc phù hợp với khả năng của bản thân. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: Tập đọc NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm . Đọc đúng các từ: hằng năm, náo nức, tựu trường. - Hiểu nghĩa một số từ chú giải. - Hiểu nội dung bài: Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. 2. Năng lực - Phát triển năng lực trả lời câu hỏi. 3. Phẩm chât - Giáo dục học sinh yêu quý trường lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa, bảng phụ. III. Hoạt động dạy –học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài: Bài Cuộc họp của chữ viết. - GV gọi 3 học sinh đọc bài và nêu nội dung bài tập đọc. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới : Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc mẫu bài lần 1. - Giáo viên đọc mẫu bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó: tựu trường , nảy nở, quang đãng, bỡ ngỡ. - Đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đoạn 1: “Hằng năm..quang đãng” + Đặt câu với từ náo nức ? + Đặt câu với từ mơn man? Đoạn 2: Buổi maiTôi đi học. Đoạn 3: Còn lại . + Đặt câu với từ: - Bỡ ngỡ - Ngập ngừng * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - Bình chọn bạn đọc tốt. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài và hỏi : + Điều gì gợi cho tác giả nhớ những buổi tựu trường? + Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi ? + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường? + Qua bài em hiểu điều gì ? Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, nhấn giọng những từ gợi cảm. - Hướng dẫn đọc : + Đọan 1: Nhấn giọng: Cuối thu, náo nức, mơn man, nảy nở, mỉm cười . + Đoạn 2: Nép , từng ,bước ,ngập ngừng ,e sợ, thèm vụng, ước ao, rụt rè Thi đọc đoạn văn. Bình chọn học sinh đọc hay. 3. Củng cố – Dặn dò : Về nhà học thuộc lòng 1 đoạn của bài. Đọc trước bài “Trận bóng dưới lòng đường.” - GV nhận xét tiết học. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc tiếp nối đọc từng câu. - HS đọc. - Chúng em náo nức chào mừng năm học mới. - Gió mơn man trên lá cây. - Lần đầu tiên đến trường tôi vô cùng bỡ ngỡ. - Ngày đầu tiên dến trường ai cũng ngập ngừng nhìn nhau - Nhóm đôi. - Các nhóm thi đọc. - Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu. - Vì lần đầu tiên đi học, thấy rất lạ nên nhìn mọi vật xung quanh mình thấy khác trước. Ngày đến trường đầu tiên là ngày quan trọng. - Bỡ ngỡ nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng..e sợ ước ao thầm được . - Học sinh trả lời. - 3, 4 học sinh đọc đoạn văn mà em thích. - Học sinh thi đua đọc đoạn văn - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng Giúp HS : - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).Biết tìm trong các phần bằng nhauvà vận dụng trong giải toán. - Rèn cho học sinh làm toán nhanh, chính xác. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, cộng tác nhóm. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh cẩn thận, tự tin trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép chia 84 : 2; 36 : 3; 42 : 2. - Gọi HS chữa bài,nhận xét. - GV nhận xét. 2. Bài mới. Hướng học sinh làm tập. Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu 4 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con. - Yêu cầu HS đọc bài mẫu phần b). Hướng dẫn HS: 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0. - Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai , nêu cách làm. Bài 2: Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài. - Chữa bài và nêu cách làm. Bài 3 : Nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và tìm hiểu bài: 48 trang ? Trang - Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài và nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò - Về nhà làm bài trong vở bài tập luyện thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Nhận xét giờ học. - 3 HS lên bảng làm. - Lớp làm bảng con. - Hs nhận xét. - Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - HS lắng nghe. - Tìm của 20cm; 40km; 80kg Tìm của : 20 cm là 5.Vì 20: 10 =5 của 80 kg là 20.Vì 80 : 4 = 20 của 40kg là 10. Vì 40 : 4 = 10 - Một quyển truyện có 84 trang. My đã đọc được số trang đó. Hỏi My đã đọc được bao nhiêu trang? -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải. My đã đọc được số trang sách là: 84 : 2 = 42(trang) Đáp số: 42 trang. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả ( Nghe viết ) BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức, kĩ năng Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, viết đúng một số từ. Làm bài tập phân biệt eo/oeo, s/x. Rèn cho học sinh viết đúng độ cao, tên riêng nước ngoài làm bài tập nhanh , đúng , chính xác. 2. Năng lực Phát triển năng lực nghe, viết đúng, đẹp. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh giữ vở sạch ,viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt đông dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài: - Kiểm tra vở bài tập – chấm 1 số vở nhận xét 2. Bài mới. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. + Tìm tên riêng trên đoạn viết? + Tên riêng nước ngòi viết như thế nào ? * Viết từ khó - GV đọc học sinh viết. - Lớp và giáo viên nhận xét. * Viết bài : - GV đọc bài. - GV quan sát hướng dẫn thêm một số học sinh viết còn yếu. - GV đọc bài cho học sinh soát lỗi - Thu một số vở chấm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1a: Điền tr hay ch? - Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài đọc lời giải đúng. Bài 2 : Nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài đọc kết quả 3. Củng cố - Dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Cô-li-a. - Viết hoa chữ cái đầu tiên gạch nối giữa các tiếng . - HS viết bảng con – 1 học sinh lên bảng viết : lúng túng , ngạc nhiên, Cô-li-a. - Học sinh lắng nghe viết bài vào vở. 1 học sinh lên bảng làm – lớp làm vào vở. - Khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay. - Điền s hay x ? - 1 học sinh lên bảng làm – lớp làm bảng con. Giàu đôi con mắt đôi tay Tay siêng làm lụng, nắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 4 + 5 Tiếng Anh Đ/c Quỳnh dạy Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: Toán PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết số dư phải bé hơn số chia. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tính nhanh, đúng chính xác. 3. Phẩm chất - HS yêu thích và ham học toán, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa có các chấm tròn. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con 99 : 3 88 : 4 56 : 6 48 : 2 - Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư. *Phép chia hết: - Giáo viên ghi bảng : 8 : 2 - Hướng dẫn học sinh quan sát tấm bìa 8 chấm tròn : Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia 8:2=4 - Nếu có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không còn thừa ra chấm tròn nào, vậy 8:2 không thừa, ta nói 8:2 là phép chia hết. - Ta viết 8 : 4 = 2. Đọc là tám chia hai bằng bốn. *Phép chia có dư: - Có 9 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm đượcnhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn? - HDHS tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan. - HDHS thực hiện phép chia 9 : 2. - 9 chia 2 bằng 4 dư 1. Đây là phép chia có dư. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Nêu yêu cầu bài - Gọi 3 HS lên bảng làm phần a. Cả lớp làm vào vở. - Tiến hành tương tự với phần b, c. - Lớp và giáo viên nhận xét nêu cách thực hiện. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp chia thành 2 nhóm HS thi làm nhanh, đúng. Giải thích vì sao? - Nhận xét đội thắng cuộc tuyên dương. Bài 2: Nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn các em tìm hình khoanh vào số ô tô. - Lớp nhận xét sửa sai 3.Củng cố – dặn dò: - Về hoàn thành bài tập ở nhà. Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét giờ học. - HS lên bảng làm. - Mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn. - HS thực hiện chia. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc lại. - Thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm: Mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn. 9 : 2 = 4 ( dư 1) 9 2 9 chia 2 được 4, viết 4 8 4 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 1 8 bằng 1. - Tính rồi viết theo mẫu. - 3 HS lên bảng làm phần a) cả lớp làm vào bảng con. a) 12 6 12 chia 6 được 2, viết 2. 12 2 2 nhân 6 được 12, 12 trừ 12 hết. 0 - Điền đúng ghi ( Đ) sai ghi (S) - 2 nhóm thi làm nhanh làm đúng. a) Ghi Đ vì 32 : 4 = 8. b) Ghi S vì 30 : 6 = 5 không dư còn lại bài có dư và số dư 6 = 6. c) Ghi Đ vì 48 : 6 = 8 không dư. d) Ghi S vì 20 : 3 = 6 dư 2. trong bài số dư lớn hơn số chia. - Đã khoanh tròn , số ô tô hình nào ? - Đã khoanh tròn số ô tô hình a. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức, kĩ năng - Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ. - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn. - Biết cách giải ô chữ, đặt dấu phẩy nhanh, đúng, chính xác. 2. Năng lực - Phát triển năng lực ngôn ngữ, cộng tác nhóm. 3. Phẩm chất - Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập 4 của giờ luyện từ và câu, tuần 5. Thay thế từ so sánh. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT. * Trò chơi ô chữ - GV giới thiệu ô chữ trên bảng: ô chữ theo chủ đề trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK. Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới. - Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm 3 đội chơi. GV đọc lần lượt nghĩa các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. Sau khi GV đọc xong, các đội dành quyền trả lời bằng cách phất cờ. Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai không được điểm nào, các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20 điểm. - Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Giáo viên kết luận chốt ý đúng: Hoạt động 2: Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Chữa bài đọc lại bài làm. 3. Củng cố - dặn dò : - Về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy. Hoàn thành vở bài tập . Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - Nghe giới thiệu về ô chữ. - Học sinh trao đổi theo nhóm 4 - Các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét. @ Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng. Hàng ngang: 1. Lên lớp 6. Ra chơi 2. Diễu hành 7. Học giỏi 3. Sách giáo khoa 8. Lười học 4. Thời khóa biểu 9. Giảng bài 5. Cha mẹ 10.Cô giáo - HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 3 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào vở bài tập. Đáp án: a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện năm điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điêù lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. - HS lắng nghe. Bổ sung: ... --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả ( Nghe viết) NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức, kĩ năng Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, viết đúng một số từ. Làm bài tập phân biệt eo/oeo. Rèn cho học sinh viết đúng độ cao ,tên riêng nước ngoài làm bài tập nhanh , đúng , chính xác. 2. Năng lực - Phát triển năng lực nghe, viết đúng, đẹp. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh giữ vở sạch ,viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt đông dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài: - Kiểm tra vở bài tập – học sinh viết bảng con: khoèo chân, xanh xao. - Lớp và giáo viên nhận xét. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết và hỏi: + Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào? + Hình ảnh nào cho em biết điều đó? + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? * Viết từ khó - GV đọc học sinh viết. - Lớp và giáo viên nhận xét. * Viết bài : - GV đọc bài. - GV quan sát hướng dẫn thêm một số học sinh viết còn yếu. - GV đọc bài cho học sinh soát lỗi. - Thu một số vở chấm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 6 NĂM HỌC 2016-2017.doc
Tài liệu liên quan