Đạo đức
Tiết 4: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình, biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình, rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- HS tự tin, trách nhiệm, trung thực, biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
20 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 4 - Năm học: 2017 – 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tắt bài toán ra nháp, thảo luận nhóm đôi nêu cách giải.
- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp.
- 1 HS làm ra bảng phụ, HS khác làm vào nháp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tóm tắt bài toán vào vở, sau đó làm bài (2 cách)
- 2 HS lên bảng làm
Nhận xét, chia sẻ.
- HS đọc đề bài, nêu cách giải.
- HS tóm tắt bài toán và làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm.
Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đề bài, nêu cách giải.
- HS tóm tắt bài toán và làm vào nháp
- 2 HS lên làm ra bảng phụ.
Nhận xét, chữa bài.
Tập đọc
Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. MỤC TIÊU
- HS đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ câu hợp lí, đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn. Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống của cô bé Xa- xa- cô, mơ ước, khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.
- HS yêu hoà bình, lên án chiến tranh, giáo dục việc bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Luyện đọc (7’)
- Gọi HS đọc
- Hướng dẫn chia đoạn (4 đoạn)
(Mỗi lần xuống dòng coi là 1 đoạn)
Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Gọi HS giải nghĩa từ khó trong bài (SGK).
- GV đọc mẫu.
c) Tìm hiểu nội dung bài (10’)
- GV hướng HS trả lời câu hỏi (SGK)
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ?
+ Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
Ví dụ: chúng tôi ghét chiến tranh, chúng tôi yêu hoà bình.
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
- GV ghi bảng
- HS đọc lại
H: Hãy nêu nội dung chính của bài?
Nội dung : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng
hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
Liên hệ giáo dục HS yêu hoà bình và có ý thức bảo vệ hoà bình.
d) Đọc diễn cảm (7’)
- Gọi HS đọc lại bài
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3.
- Mời 3 HS đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- H: Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
- GV chốt lại.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Bài ca về trái đất.
- 1 HS đọc bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài kết hợp luyện từ viết trên bảng.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài kết hợp giải nghĩa 3 từ khó SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi của GV.
- HS đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
+ Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Ngày ngày gấp sếu vì em tin rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu treo quanh phòng thì em sẽ khỏi bệnh
+ Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy để gửi tới Xa-da-cô.
+ Khi Xa-da-cô chết các bạn đã quyên góp tiền để xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đãbị bom nguyên tử sát hại chân tượng đài khắc dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn : Mong muốn cho thế giới mãi mãi hoà bình .
HS rút ra nội dung bài
- HS đọc lại
- HS lắng nghe và theo dõi
- Thi đọc trước lớp.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS phát biểu
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 22/9/2017
Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017
Toán
Tiết 17: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách làm giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” ; rèn kĩ năng trình bày bài giải toán có lời văn
- HS biết tự học, giải quyết vấn đề, chăm chỉ học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: Nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Luyện tập (29’)
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS làm bảng phụ, lớp làm nháp
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- GV chấm nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Yêu cầu HS nêu cách giải dạng toán rút về đơn vị.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời nêu cách giải (2 cách)
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp tóm tắt và làm vào nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS tóm tắt và làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vở.
- Một số HS đọc bài làm.
HS khác chia sẻ, nhận xét.
- Cả lớp chữa bài nhận xét.
- 1 HS nêu.
Luyện từ và câu
Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau, nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, 3), đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3.
- HS biết lắng nge, chia sẻ, nêu thắc mắc khi không hiểu bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: Nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật dựa theo một khổ trong bài thơ Sắc màu em yêu.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới (28’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Phần nhận xét (10’)
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Ghi bảng từ chính nghĩa, phi nghĩa và yêu cầu giải thích nghĩa của chúng.
- Yêu cầu nêu nhận xét về nghĩa của hai từ này.
- Nhận xét, kết luận: Chính nghĩa và phi nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau, gọi là từ trái nghĩa.
Bài 2
- Yêu cầu đọc bài tập 2.
- Ghi bảng: Chết vinh hơn sống nhục.
- Yêu cầu giải nghĩa từ vinh, nhục.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: sống/chết, vinh/nhục là những cặp từ trái nghĩa.
Bài 3
- Yêu cầu đọc bài tập 3.
- Yêu cầu suy nghĩ và trình bày.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp - Thà sống mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
c) Phần Ghi nhớ (4’)
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là từ trái nghĩa ? Ví dụ.
+ Cách dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ.
d) Phần Luyện tập (13’)
Bài 1
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu làm vào vở và đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu làm vào vở và đọc kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Phát bảng nhóm cho HS thực hiện.
- Yêu cầu trình bày bài làm.
- Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung thêm.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu mỗi em đặt được ít nhất 2 câu để tìm được cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Tổng kết, nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập về từ trái nghĩa.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc .
- Tiếp nối nhau trình bày.
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí con người, chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức bất công.
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí con người, cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh xấu xa
- Chính nghĩa và phi nghĩa là hai từ tái nghĩa.
- HS đọc.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Vinh là được kính trọng.
+ Nhục là bị khinh bỉ.
- HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS đọc to.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
a) đục - trong
b) đen - sáng
c) rách - lành ; dở - hay
- Tiếp nối nhau đọc.
- HS làm bài vào vở
a) rộng, b) đẹp c) dưới.
- HS đọc.
- HS làm việc theo nhóm 4
- Treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau đọc câu của mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
Tiết 4: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình, biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình, rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- HS tự tin, trách nhiệm, trung thực, biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động
HĐ1. Xử lí tình huống (10’)
- Gọi 1 HS đọc các tình huống trong bài tập 3.
- Chia lớp thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận xử lí tình huống.
- Nhận xét, kết luận.
HĐ2. Tự liên hệ (10’)
- GV gợi ý: Hãy nhớ lại 1 việc em đã làm chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm
+ Chuyện xảy ra thế nào, lúc đó em làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét và để HS tự rút ra bài học.
HĐ3. Sắm vai(10’)
Tình huống sắm vai: Có 1 người bạn của em vứt rác ra sân trường, em sẽ làm gì khi đó?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS đọc lại Ghi nhớ SGK
- Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc to các tình huống.
Lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm sau đó trình bày trước lớp.
- Nhận xét, trao đổi, bổ sung ý kiến.
- Trao đổi với bạn cùng bàn.
- 4 HS trình bày.
- HS tự rút ra bài học cho bản thân.
- 3 HS tạo thành một nhóm, thảo luận và đóng vai.
- HS xung phong lên đóng vai.
- Lớp chia sẻ, nhận xét.
- HS đọc Ghi nhớ.
Ngày soạn: 23/9/2017
Ngày dạy: Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017
Toán
Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần); biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”; rèn kĩ năng trình bày bài giải toán có lời văn.
- HS biết lắng nghe, chăm chỉ học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV đưa bảng ví dụ a trang 18
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Nội dung (10’)
- GV nêu ví dụ, yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng kẻ sẵn.
- GV chốt lại nhận xét đúng
Giới thiệu bài toán và cách giải
- GV nêu bài toán, phân tích và hướng dẫn
- Gợi ý để HS biết làm theo cách 2
- Hướng dẫn HS nhận ra từng bước trong hai cách giải
- Chốt lại hai cách giải
c) Thực hành (19’)
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chữa bài.
Tóm tắt: 7 ngày: 10 người
5 ngày: ... người?
Bài 2. Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 30 ngày, thực tế đã có 180 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 (Nếu còn thời gian)
Yêu cầu HS làm ra nháp sau đó chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhắc lại nội dung chính của bài học
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu nhận xét về quan hệ tỉ lệ.
- HS tìm kết quả số bao gạo có khi chia 100 bao gạo vào các bao...
- HS quan sát bảng rồi nhận xét: “Khi số ki- lô- gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần”
- HS đọc lại bài toán, tóm tắt và giải
Tóm tắt: 2 ngày: 12 người
4 ngày: ... người?
- HS tự giải bài toán.
- 1 HS trình bày cách giải (cách 1 SGK)
- 1 HS trình bày cách giải (cách 2 SGK)
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vở, 1 HS làm trên bảng lớp.
- Cả lớp chữa bài nhận xét.
-1 HS đọc bài.
- HS làm vở. 2 HS làm ra bảng phụ.
Nhận xét, chia sẻ.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài ra nháp, 1 HS lên bảng làm.
Tập đọc
Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc, HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết; thuộc lòng bài thơ.
- HS có tinh thần đoàn kết, yêu chuộng hòa bình, căm ghét chiến tranh và biết giữ vệ sinh môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn mầu.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3’)
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Luyện đọc (12')
- Gọi HS đọc.
- Hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp 3/ 4; 3/5.
- Hỏi HS, hướng dẫn giải nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu cả bài.
c) Tìm hiểu bài: (8')
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
+ Em hiểu hai câu “màu hoa...cũng quý, cũng thơm” ý nói gì?
H: - Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Bài thơ nói lên điều gì ?
d) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10’)
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc.
- GV đọc mẫu 2 khổ thơ
Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Gọi HS nêu lại nội dung của bài.
- Chuẩn bị bài Một chuyên gia máy xúc.
- 2 HS đọc lại bài “Những con sếu bằng giấy.., trả lời câu hỏi SGK.
- 1 HS khá đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp - luyện từ.
- 3 HS đọc - giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm toàn bài, trả lời .
+ Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa trời xanh, chim bồ câu, hải âu.
+ Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng, cũng nh trẻ em trên thế giới dù khác nhau về màu da nhưng đều bình đẳng đều đáng quý đáng yêu
+ Chống chiến tranh,.
1 - 2 HS nêu, rút ra đại ý.
Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh,bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhẩm học thuộc lòng những khổ thơ mình thích.
- Thi học thuộc lòng.
- 1 HS nêu.
Tập làm văn
Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
- HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp, yêu trường, yêu lớp, đoàn kết thân thiện với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Nội dung (29’)
Bài 1.
Gọi HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- Tổ chức cho HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV giúp HS hoàn chỉnh dàn ý.
Bài 2:
(GV hướng dẫn HS chọn viết 1 đoạn trong phần thân bài)
- GV chấm, nhận xét một số bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu chuẩn bị tiêt tập làm văn tuần 5 đọc trước các đề bài gợi ý SGK trang 44.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- 2 HS trình bày.
- HS lập dàn ý ra nháp, 2-3 HS viết vào bảng nhóm.
- HS tiếp nối trình bày dàn ý
- 1 HS làm tốt gắn bảng, nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc và chỉ rõ sẽ chọn viết đoạn nào thành đoạn văn.
- HS cả lớp làm vào vở.
- 7- 8 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện.
Ngày soạn: 24/9/2017
Ngày dạy: Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Thể dục
Tiết 8: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. MỤC TIÊU
- HS biết tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay trái, quay phải, quay sau đúng hướng, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh. HSchơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật và tham gia chơi tích cực.
- HS có tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện: Còi, đồng hồ
III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập.
- Khởi động :
+ Xoay các khớp (2x8n)
+ Chạy trên địa hình tự nhiên 1 vòng.
+ Chơi trò chơi “Kết bạn”.
2. Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- GV điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Cho các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.
b) Trò chơi “Mèo đuổi chuột”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi.
- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử.
- Cho HS tiến hành chơi, GV quan sát.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc
- HS cúi người thả lỏng 5 - 10 lần.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ.
(6 -10 p)
(18 -22 p)
10 – 12 p
2 lần
3 – 4 lần
1 lần
2 lần
7 – 8 phút
1- 2 lần
(4 – 6 p)
2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
Đội hình nhận lớp
Đội hình trò chơi
Đội hình tập luyện
Đội hình tập luyện
Đội hình trò chơi
Đội hình kết thúc
Toán
Tiết 19: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu mối quan hệ giữa các đại lượng, biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- HS chăm chỉ học bài và làm bài, biết chia sẻ, giúp đỡ bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động (2’)
2. Dạy bài mới (30’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Hướng dẫn HS làm bài tập (29’)
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tìm ra cách giải.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV gợi ý để HS tìm cách giải .
+ Trước hết tìm tổng thu nhập hàng tháng của 3 người , khi có thêm một con .
+ Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi và làm ra nháp.
Nhận xét, kết luận bài giải đúng.
Bài 4
- GV đặt câu hỏi
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV củng cố 2 cách giải bài toán.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài, làm bài tập
- Cả lớp hát một bài.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề, tóm tắt đề .
- HS giải bài vào vở (theo 2 cách)
- Một em trình bày bảng phụ.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc bài.
- HS giải bài vào vở .
- Một em lên bảng trình bày
- HS nhận xét, chia sẻ.
- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài ra nháp.
- HS đọc bài làm.
Nhận xét, sửa chữa.
- HS suy nghĩ, trả lời
HS nêu cách giải bài toán.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả (nghe – viết)
Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU
- HS nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”, HS nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê, phân tich sđược cấu tạo vần, đặt đúng dấu thanh.
- HS ham học, có tấm lòng kính yêu anh bộ đội Cụ Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn mầu.
- HS: Bảng con, phấn, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3’)
- Đọc các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới -này - mãi - mãi - hoà - bình.
- Yêu cầu HS viết vào mô hình.
- GV nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Hướng dẫn nghe - viết (20’)
- GV đọc bài viết 1 lần.
- Hướng dẫn HS chú ý viết tên riêng người nước ngoài.
- Nhận xét, chữa bài.
- GV gọi HS nhắc lại tư thế, cách viết.
- GV đọc cho HS chép.
- Đọc soát lỗi 1 lượt
- Chấm 1 số bài.
- GV nêu nhận xét chung.
c) Thực hành (9’)
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Giới thiệu nguyên âm đôi.
- Hướng dẫn HS làm bài
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV chữa.
- GV chốt lại quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Yêu cầu ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh.
- HS lên viết vần các tiếng đó vào mô hình cấu tạo vần sau đó nêu vị trí dấu thanh.
- HS đọc nhẩm lại bài chính tả.
- Viết bảng con từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, ...
- Nghe - viết bài.
- Soát lại bài, chữa lỗi.
1 HS đọc to nội dung bài tập.
- Làm nháp bài 2
- Một số HS nêu kết quả bài làm:
+ Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (nguyên âm đôi)
+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Một số HS trình bày, nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
- 2 HS nêu laị quy tắc đánh dấu thanh.
- HS ghi nhớ.
Kể chuyện
Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, HS kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện. Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. Rèn kĩ năng kể đúng và diễn cảm câu chuyện.
- HS biếtthể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi HS lên bảng kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- Giáo viên nhận xét
- 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà mình đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
2. Dạy bài mới (28’)
a) Giới thiệu bài (1’)
b) GV kể chuyện ( 8’)
- Giáo viên kể chuyện 1 lần
- Học sinh lắng nghe.
- Viết tên các nhân vật trong truyện
+ Ngày 16.3.1988.
+ Mai cơ: cựu chiến binh Mĩ.
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay.
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy.
+ An-đrê-ốt-ta: cơ trưởng.
+ Hơ-bốt: anh lính da đen.
+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vị thảm sát.
- Giáo viên kể lần 2 - giải nghĩa từ.
- HS chú ý nghe và xem tranh.
c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện (12’)
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình.
- Cả lớp nhận xét.
d) Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (7’)
- Y/C HS theo nhóm đôi trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS theo nhóm đôi.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Giặc Mĩ đã huỷ diệt môi trường sống của con người như thế nào?
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- HS thảo luận cặp đôi 3 phút rồi trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Chọn ý đúng nhất.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Ngày soạn: 24/9/2017
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017
Toán
Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- HS biết cách giải bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học. Rèn kỹ năng giải toán về tỉ lệ, tìm hai số khi biết tổng (hiệu) của hai số đó.
- HS chăm chỉ học bài và làm bài, biết chia sẻ, giúp đỡ bạn học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng nhóm.
- HS: Bảng con, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3’)
- Hãy nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ và “ tìm hai số khi biết tổng( hiệu) hai số đó”.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Luyện tập(29’)
Bài 1. Lớp 5A có 21 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm nháp.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2. Tính chu vi và diện tích một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều rộng bằng chiều dài và kém chiều dài là 8m.
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở.
- GV chấm nhận xét chữa bài.
Bài 4 (Nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài ra nháp.
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
- 2 HS trả lời nêu cách giải
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu, phân tích bài toán, nêu cách giải.
- Cả lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp chữa bài nhận xét.
- HS đọc yêu cầu, trao đổi tìm cách giải
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm.
Nhận xét, chia sẻ.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vở.
- Cả lớp chữa bài nhận xét
- HS làm bài ra nháp
- Một số HS trình bày bài làm
- Lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn
Tiết 8: TẢ CẢNH (kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
- HS biết viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh, HS diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài.
- HS yêu thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài, bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả cảnh
- HS: Giấy kiểm tra, bút mực
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra
a) Giới thiệu, ghi bài (1’)
- GV giới thiệu các đề bài trên bảng, yêu cầu HS làm bài
b) Thực hành (29’)
- Hướng dẫn HS viết bài
- Yêu cầu HS đọc 3 đề trên bảng rồi chọn 1 trong 3 đề để làm bài.
- GV quan sát, nhắc nhở động viên HS làm bài.
- Thu bài, chấm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về đọc trước nội dung bài tập làm văn tuần 5 (Luyện tập làm báo cáo thống kê)
- 1-2 HS đọc lại các đề bài
- 1 HS đọc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Soát lại lỗi
- Nộp bài
- HS lắng nghe
Sinh hoạt tập thể
EM THỰC HÀNH AN TOÀN GIAO THÔNG
CHỦ ĐỀ 4: ĐƯỜNG ĐI AN T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 4.doc