I. MỤC TIÊU
- HS hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn, xác định được các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết giữa các đoạn trong một bài văn, biết cách dùng từ đặt câu có hình ảnh tốt trong khi viết bài.
- HS có ý thức yêu thiên nhiên và con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh ảnh minh họa cảnh sông nước
- HS: Ghi chép khi quan sát cảnh sông nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 7 - Năm học: 2017 – 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhận xét.
HĐ2. Tìm hiểu bài (10’)
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ?
+ Qua câu chuyện em thấy đàn cá heo đáng yêu, đáng quý ở diểm nào ?
+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ, đàn cá heo đối với nghệ sĩ?
+ Hỏi: Ngoài câu chuyện trên, em còn biết câu chuyện thú vị nào về loài cá heo?
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Gọi HS nêu nội dung bài
HĐ3. Luyện đọc diễn cảm (7’)
- GV mời HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài
- Hướng dẫn nhấn mạnh các từ ngữ: đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin và nghỉ hơi sau các từ nhưng, trở về đất liền.
- Nhận xét, đánh giá phần thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học, gọi HS nêu lại nội dung và rút ra bài học cho bản thân.
- Liên hệ việc bảo vệ động vật và cách bảo vệ môi trường biển.
- Dặn HS về luyện đọc, đọc trước bài sau.
- 2 HS đọc lại câu chuyện: Tác phẩm của Si- le và tên phát xít.
- Nhận xét
- 1 HS điều khiển hoạt động luyện đọc.
- 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn.
- 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc theo 3 phần kết hợp luyện đọc từ A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu,...
- 4 HS đọc và giải nghĩa từ khó SGK
- HS luyện đọc cặp.
- 2 HS đọc cả bài trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi SGK và lần lượt trình bày ý kiến.
+ Thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham
+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu say xưa thưởng thức tiếng hát của ông; bày cá heo đã cứu ông khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền
- HS đọc đoạn cuối
+ Cá heo biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu người. Cá heo là người bạn tốt của con người.
+ Đám thuỷ thủ là những người tham lam độc ác không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh biết cứu giúp người gặp nạn
- HS trả lời.
- 1 HS đọc bài.
- HS rút ra nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
- 4 HS đọc lại bài văn
- Chọn và luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá giọng đọc của bạn.
- Nêu lại nội dung bài.
- HS phát biểu.
Ngày soạn: 13/10/2017
Ngày dạy: Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 32: KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- HS biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản; đọc được các số thập phân trên tia số, điền đúng số thập phân vào chỗ chấm.
- HS biết lắng nghe, chia sẻ, nêu thắc mắc khi không hiểu bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: Nháp, bút chì, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi HS hỏi: Chúng ta đã học những loại số gì? cho ví dụ
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Hình thành kiến thức mới: số thập phân. (12’)
- GV giới thiệu ví dụ (đo 3 đoạn thẳng) giới thiệu bảng phụ phần a (10')
- Hỏi để HS tự nêu được độ dài của 3 đoạn.
- Yêu cầu viết dưới dạng phân số.
- Nhận xét: Các số này có gì đặc biệt?
- Giới thiệu cách viết khác và giới thiệu đó là số thập phân
- Giới thiệu phần b tương tự
(khẳng định các số 0,5; 0,07; 0,009 cũng là số thập phân)
HĐ2. Luyện tập
Bài 1.(9')
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm miệng theo nhóm đôi.
- Gọi HS đọc các phân số thập phân và số thập phân trên tia số.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2. (10')
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1-2 HS nêu.
- Nhận xét.
- HS nêu tên các đơn vị đo độ dài bé hơn mét.
- Nêu độ dài của 3 đoạn (hoàn thiện bảng) như phần a SGK
(1dm; 1cm; 1mm)
- HS nêu: 1dm = m; 1cm =m...
là các phân số thập phân
- HS nhận biết đó là số thập phân và viết:
m = 0,001m
- Đọc cá nhân: (2-3 HS)
- Phần b HS đọc và viết lại các số đó
- c HS chỉ vào các số thập phân và nêu kết luận đó là số thập phân.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm miệng theo nhóm đôi.
- 3 - 4 HS trình bày bài trước lớp.
- Cả lớp chữa bài nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con và bảng phụ,
- Nhận xét, nêu cách viết theo mẫu
a) 7dm = m = 0,7m
.
- HS nhắc lại cách tìm số thập phân dựa vào phân số thập phân.
Luyện từ và câu
Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa, phân biệt nghĩa gốc, chuyển nghĩa, tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
- HS có ý thức tự giác học tập, biết lắng nghe, chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Nháp, bút màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3')
- Đặt 1 câu có sử dụng cặp từ đồng âm để phân biệt nghĩa của chúng
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b) Các hoạt động
HĐ1. Hình thành khái niệm: Từ nhiều nghĩa (10’)
GV giới thiệu tranh HS gọi tên bộ phận trong tranh cần chú giải
- Gọi HS nhận xét về nghĩa của 2 từ “chân ”
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
GV: Vậy + 1 từ có nhiều nghĩa,
+ Từ nghĩa gốc có nghĩa của từ thứ 2
- Rút ra phần ghi nhớ SGK
- Gọi HS lấy VD về từ nhiều nghĩa.
HĐ2. Luyện tập, thực hành (19’)
Bài 1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, viết ra bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2')
- Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của tiết học
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học bài và xem trước bài sau.
- HS đặt câu.
Lớp QS tranh-gọi tên
+ bàn chân
+ chân núi
Thảo luận nhóm
+ bàn chân: bộ phận cuối của cơ thể (nghĩa gốc)
+ chân núi: Phần dưới cùng của núi
Giống nhau: cùng nói về bộ phận cuối cùng của nó
Nhóm khác bổ sung
Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK
- HS lần lượt lấy ví dụ.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đầu bài.
- HS thảo luận nhóm 4, viết ra bảng nhóm.
- Đại diện một số nhóm trình bày, nhóm khác chia sẻ, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Đạo đức
Tiết 7: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- HS biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ, thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- HS biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Phấn màu, truyện "Thăm mộ"
- HS: Bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3')
- Em hãy nêu lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân ?
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1')
b) Các hoạt động
HĐ1. Tìm hiểu nội dung truyện “Thăm mộ”. (10’)
- GV mời HS đọc truyện Thăm mộ.
- Yêu cầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên ?
+ Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên ?
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ ?
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ2. Làm bài tập 1 SGK (9’)
- GV mời 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do.
- GV chốt lại.
HĐ3. Tự liên hệ (9’)
- Hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được ?
- GV nhận xét, khen ngợi, nhắc nhở các HS khác học tập theo bạn.
3.Củng cố, dặn dò (2')
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu các nhóm về nhà sưu tầm tranh ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- 2 HS đọc truyện .
- HS thảo luận.
- Đại diện một số em trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT1.
- HS làm bài tập cá nhân.
- HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
- 1-2 HS trình bày lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- HS trao dổi nhóm đôi.
- Một số HS trình bày trước lớp .
- HS dọc ghi nhớ sgk.
- HS lắng nghe thực hiện.
-Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
Ngày soạn: 14/10/2017
Ngày dạy: Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 33: KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- HS biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp), biết cấu tạo số thập phân gồm có phần nguyên và phần thập phân, chỉ được phần nguyên và phần thập phân của số thập phân, đọc đúng số thập phân.
- HS phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác nhóm, tự giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (2’)
- Gọi HS yêu cầu nêu ví dụ về số thập phân
- Nhận xét.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (10’)
- Hướng dẫn để HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng.
- Tương tự giới thiệu số 8,56; 0,195; 2,7 đó cũng là số thập phân.
- Giới thiệu và hỗ trợ để HS nhận biết và nêu được cấu tạo của số thập phân
- GV chốt lại cấu tạo của số thập phân
- GV yêu cầu HS tự nêu ra ví dụ minh họa và phân tích
HĐ2. Luyện tập, thực hành
Bài 1(9')
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm miệng theo dãy bàn.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2. Viết các hỗn số sau thành số thập phân. (6’)
8; 53; 71
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vở.
- GV chấm nhận xét chung.
Bài 3. Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân. (5’)
0,3; 0,05; 0,008; 0,095
- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Yêu cầu HS nêu khái niệm số thập phân.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về tự lấy ví dụ phân số thập phân sau đó chuyển thành số thập phân.
- 1-2 HS.
- HS quan sát và nêu nhận xét:
2m 7dm = m viết thành 2,7m;
- Đọc là “hai phẩy bảy mét”
- HS nhận biết các số 8,56; 0,195; 2,7 đó cũng là số thập phân
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV để nêu cấu tạo của số thập phân
(Mỗi số thập phân gồm hai phần ... (SGK) 3- 4 HS nhắc lại
9, 84
phần nguyên phần thập phân
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm miệng theo thứ tự.
- Cả lớp chữa bài nhận xét.
9,4: Chín phẩy tư.
7,98 ; 25,477; 206,075;
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở,1 HS làm bảng phụ.
- Nộp bài
- HS đọc đề bài, suy nghĩ và làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- 2 HS nêu.
Tập đọc
Tiết 14: TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU
- HS đọc lưu loát diễn cảm toàn bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do, đọc diễn cảm bài thơ; thuộc lòng bài thơ, hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trình, sức mạnh cuả những người đãng chinh phục dòng sông và sự gắn bó hoà quện giữ con người với thiên nhiên.
- HS yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn màu.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (2’)
- Gọi HS đọc bài cũ, trả lời câu hỏi về bài đọc
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Cá hoạt động
HĐ1. Luyện đọc (12’)
- Gọi HS đọc, sửa lỗi phát âm, giọng đọc của HS.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
HĐ2. Tìm hiểu bài (9’)
- GV yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi với nhau theo cặp để trả lời câu hỏi SGK.
1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
+ Những chi tiết gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sôi động?
2. Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà?
- Liên hệ giáo dục về cảnh thiên nhiên...
3. Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- Gọi HS nêu nội dung bài thơ
HĐ3. Luyện đọc diễn cảm (7’)
- GV mời HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn cuối bài thơ.
- Nhận xét đánh giá, phần thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hỏi: Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về rèn đọc diễn cảm bài thơ và đọc thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài: Những người bạn tốt..
- Trả lời câu hỏi về bài đọc.
- 1 HS đọc bài
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
+ Luyện từ: ba-la-lai-ca, xe ben...
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
+ Giải nghĩa từ khó (SGK)
- HS luyện đọc cặp.
- 2 HS đọc cả bài trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi SGK và lần lượt trình bày ý kiến.
+ Cả công trường say ngủ, tháp khoan nằm ngẫm nghĩ,
+ Tiếng đàn cô gái Nga
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng
+ Cả công trường “ say ngủ” . “ngẫm nghĩ” . “ sóng vai nhau nằm nghỉ”.“ nằm bỡ ngỡ”. “ chia ánh sáng”
- HS rút ra nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên
- Nhận xét bổ sung.
- 3 HS đọc lại bài thơ.
- Luyện đọc theo cặp và thi đọc.
- Nhận xét đánh giá giọng đọc của bạn.
- Luyện đọc thuộc lòng từng đoạn và cả bài.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ,
- Trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
Tập làm văn
Tiết 13: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn, xác định được các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết giữa các đoạn trong một bài văn, biết cách dùng từ đặt câu có hình ảnh tốt trong khi viết bài.
- HS có ý thức yêu thiên nhiên và con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Tranh ảnh minh họa cảnh sông nước
- HS: Ghi chép khi quan sát cảnh sông nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3’)
- Yêu cầu trình bày dàn ý bài văn tả cảnh sông nước tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Hướng dẫn HS quan sát cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước.
Bài 1. (10’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
a) Xác định phần mở bài, thân bài và kết bài của bài đoạn văn trên.
b) Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì?
c) Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong bài văn?
- Nhận xét, bổ sung, giúp HS hoàn thiện bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS viết câu mở đoạn, hiểu liên hệ giữa các câu văn trong đoạn văn.
Bài 2. (8’)
- Hướng dẫn để HS chọn đúng câu mở đoạn( ý bao trùm cả đoạn)
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài 3. (9')
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS làm vở
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét đánh giá bài viết của HS
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau: Viết đoạn văn tả cảnh sông nước.
- 1 HS trình bày, lớp lắng nghe
- Nhận xét
- 1 HS đọc to toàn bài: Vịnh Hạ Long
- Cả lớp đọc thầm, trai đổi theo cặp
- Làm việc chung cả lớp, trình bày ý kiến
a) Mở bài: Câu mở đầu
+ Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo (mỗi đoạn tả một đặc điểm)
+ Kết luận: Câu văn cuối.
b) Phần thân bài gồm 3 đoạn, ý mỗi đoạn trong bài:
+ Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long.
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh.
+ Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người.
c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn...
-1 HS nêu yêu cầu, tự làm bài ra nháp.
-Trình bày ý kiến trước lớp.
- Nhận xét, chia sẻ
- 1 HS đọc bài.
- HS tự viết câu mở đoạn
- Một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn.
- HS lắng nghe.
Ngày soạn: 15/10/2017
Ngày dạy: Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017
Thể dục
Tiết 12: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I. MỤC TIÊU
- HS biết tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp, dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, quay trái, quay phải, quay sau đúng hướng, đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng khẩu lệnh. HSchơi HS chơi “Trao tín gậy” tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật và tham gia chơi tích cực.
- HS có tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện: Còi, đồng hồ, 2 tín gậy
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Thời gian
Số lần
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài tập.
- Khởi động :
+ Xoay các khớp (2x8n)
+ Chạy trên địa hình tự nhiên 1 vòng.
+ Chơi trò chơi “Bỏ khăn”
2. Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- GV điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Cho các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.
b) HS chơi “Trao tín gậy”
- GV nêu tên HS chơi, giải thích lại cách chơi.
- Chọn HS làm mẫu, cho HS làm thử.
- Cho HS tiến hành chơi, GV quan sát.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc
- HS cúi người thả lỏng 5 - 10 lần.
- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ.
7’
23’
14’
9’
5’
1L
1L
1L
2-3L
2 - 3L
1L
1L
1L
1L
Đội hình nhận lớp
Đội hình tập luyện
Đội hình tập luyện
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Đội hình trò chơi
Đội hình kết thúc
Toán
Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết tên các hàng của số thập phân( dạng đơn giản thường gặp) và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau, nắm được cách đọc, viết số thập phân.
- HS biết lắng nghe, tự giác học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Phấn màu, bảng phụ, bảng con
- HS: Bảng con, phấn, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra ( 3’ )
- Yêu cầu nêu cấu tạo về số thập phân.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a)Giới thiệu bài (10’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân (10’)
- Hướng dẫn HS nhận biết các hàng:
87,235
+ 0,2 = phần mười
+ 0,03 = phần trăm
0,005 = phần nghìn
- H: +Hàng phần mười gấp bao nhiêu lần hàng phần trăm?
+ Hàng phần trăm gấp bao nhiêu lần hàng phần nghìn?
- GV nhận xét, chốt lại.
HĐ2. Luyện tập, thực hành:
Bài1. Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng ( 10’)
a) 3,678 b) 456, 98
c) 2007,11 d) 0, 462
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm 2 ý
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2. ( 10’)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm ra nháp
- GV nhận xét chung, chốt lại.
Bài 3 (Nếu còn thời gian)
Viết các số thập phân sau thành hỗn số chứa phân số thập phân.
3,8; 9,25; 18,09
254,107; 3217,0098
- Nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò ( 3’ )
- Gọi HS nêu lại cấu tạo của số thập phân, cách đọc, cách viết số thập phân.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về tự lấy ví dụ số thập phân sau đó đọc và chỉ ra các hàng của số thập phân.
1-2 HS
- Nhận xét.
- HS đọc số thập phân, chỉ ra phần nguyên, phần thập phân, nhận biết các hàng của số thập phân 87,235
+Phần nguyên của số thập phân 87,235 gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm
+ Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, chia sẻ.
- HS lấy ví dụ số thập phân, đọc, chỉ rõ phần nguyên phần thập phân, các hàng của số thập phân đó.
VD: 375,406
+ Đọc: ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.
+ Phần nguyên gồm: 3 trăm 7chục và 5 đơn vị
+ Phần thập phân gồm: 4 phần mười,0 phần trăm và 6 phần nghìn
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Một số HS đọc bài làm của mình, HS khác nhận xét, chia sẻ.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm nháp và bảng phụ,
- HS nhận xét, nêu cách viết theo mẫu và đọc số
Kết quả viết là:
a)5,9; b)24,18;
c) 55,555 ; d) 2002,08; e) 0,001.
- HS đọc đầu bài
- HS làm bài ra bảng con, 5 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1-2 HS nêu lại.
- HS lắng nghe.
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 7: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài: Dòng kinh quê hương, nắm vững các quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. HS có kỹ năng trình bày bài.
- HS có tình yêu quê hương mình và biết giữ vệ sinh môi trường để sông hồ quê em được sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Bảng phụ, bút dạ
- HS: Nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3’)
- Yêu cầu: + HS viết bảng con: lưa thưa, mưa, tưởng...
+ Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết (19’)
- GV đọc bài viết 1 lần.
- Nội dung đoạn văn nói về điều gì?
- Nhận xét, củng cố nội dung đoạn viết.
- Hướng dẫn HS viết một số từ khó.
- GV nhắc HS tư thế, cách viết.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc soát lỗi 1 lượt
- Chấm một số bài.
- GV nêu nhận xét chung.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập (10’)
Bài 2
GV mời HS đọc yêu cầu phần a
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, gợi ý: Vần này thích hợp với cả ba ô trống.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Yêu cầu HS nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia/ iê
- 2 HS
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc nhẩm lại bài chính tả.
- HS nêu nội dung của đoạn văn.
- Viết nháp từ khó: mái xuồng, lảnh lót, giã bàng
- Nghe đọc - viết bài.
- Soát lại bài, chữa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, ghi vần tìm được ra nháp, 1-2 HS làm trên bảng phụ.
- Trình bày kết quả: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều/ Mải mê đuổi một con diều/ củ khoai nướng cả chiều thành tro.
- HS nhận xét, 1 vài HS đọc lại.
- 2 HS nêu.
Kể chuyện
Tiết 7: CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. MỤC TIÊU
- HS dựa vào tranh minh họa trong SGK học sinh kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện, hiểu được nội dung chính của từng đoạn và hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện là một lời khuyên con người hãy yêu quý thiên nhiên, chăm chút từng ngọn cỏ, lá cây. Chúng thật quý và hữu ích nếu chúng ta biết nhìn ra giá trị của nó. HS có kĩ năng kể chuyện diễn cảm.
- HS có thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường..
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Tranh minh họa truyện (cỡ to)
- HS: Một số loại cây thuốc nam như: đinh lăng, ngải cứu, hương nhu, cam thảo,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
- Giáo viên nhận xét
2. Dạy bài mới (27’)
a. Giới thiệu bài (1’)
b) Các hoạt động
HĐ1. Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện dựa vào bộ tranh (8’)
- Giáo viên kể chuyện lần 1
- Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa, giới thiệu tranh và giải nghĩa từ.
- GV kể chuyện lần 3
HĐ2. Hướng dẫn HS kể chuyện (18’)
- Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình thức thi đua.
- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?
- Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng để làm thuốc?
BVMT: Vậy khi gặp những cây cỏ có ích lợi đối với con người thì chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng không bị diệt chủng.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu lại nội dung câu chuyện
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 học sinh kể
- HS lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn truyện.
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
- Hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng phân công trao đổi với các bạn kể từng đoạn của câu chuyện.
- Học sinh thi đua kể từng đoạn
- Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, chia sẻ
- Thảo luận nhóm
- Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh.
- HS phát biểu, kể tên các loại cây dùng để làm thuốc;
+ ăn cháo hành giải cảm
+ lá tía tô giải cảm
+ nghệ trị đau dạ dày
Chúng ta phải gìn giữ, bảo vệ chúng.
- HS nêu lại nội dung câu cuyện.
Ngày soạn: 15/10/2017
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 35: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS biết chuyển một số thập phân thành hỗn số và từ hỗn số thành số thập phân. HS có kỹ năng viết số đo dưới dạng số thập phân
- HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Phấn mầu, bảng phụ
- HS: Vở nháp, bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra (3’)
- Gọi HS nêu lại cách đọc, viết số thập phân
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Luyện tập (29’)
Bài 1. Hướng dẫn làm bảng con việc chuyển một phân số số thập phân thành hỗn số và ngược lại.
- Lưu ý cách chuyển các số thập phân.
Bài 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 5 HS làm trên bảng lớp, lưu ý cách chuyển.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn làm theo cặp.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
- Nhận xét, kết luận bài làm đúng
Bài 4
- Hướng dẫn làm vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Một số HS nêu lại.
- HS đọc yêu cầu và làm vào bảng con.
- Nhận xét, rút ra cách chuyển.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở, 5 HS làm trên bảng lớp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 7.doc