Bài 1: CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục tiêu
1 Kiến thức : Học sinh bước đầu làm quen về nhận biết được các nét cơ bản.
2 Kĩ năng : Biết đọc và viết được các nét cơ bản.
3 Thái độ :HS yêu thích tiếng việt
II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu các nét cơ bản.
- Vở tập viết 1 – tập 1
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 1 - Trường TH Hoàng Hoa Thám, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i bạn
- GD HS bảo quản sách và bộ thực hành.
- Chuẩn bị bút và vở tập in, thứ ba học bài các nét cơ bản
- Nhận xét tiết học.
- Mỗi em lấy sách giáo khoa gồm 3 quyển và bộ thực hành
Tiếng Việt tập 1
Bài tập Tiếng Việt
Tập viết, vở in
Sách tiếng việt 1: Là sách bài học gồm có kênh hình và kênh chữ giúp các em học tập tốt môn Tiếng Việt là môn học dạy tiếng mẹ đẻ, ngôn ngữ Việt Nam
* cấu trúc của sách:
- Gồm 2 phần, phần dạy âm, phần dạy vần.
+ Sách bài tập Tiếng Việt: Giúp học sinh ôn luyện và thực hành các kiến thức đã học ở sách bài học
+ Sách tập viết, vở in: Giúp các em rèn luyện chữ viết
Mở sách
Gấp sách
Chỉ que
Cất sách
Viết, xoá bảng
*Im lặng khi nghe giảng; tích cực phát biểu khi nghe hỏi
- Lấy đúng tên sách
- Mở sách, gấp sách, cất sách, viết bảng, giơ bảng đúng thao tác
- 2 loại:Bảng chữ cái;Bảng cái.
- 2 màu: Xanh, đỏ.
Bảng cái giúp các em gắn được âm, vần chữ tạo tiếng
- Ngồi học im lặng, chú ý nghe cô giaó giảng.
-Hoạt động và phát biểu sôi nổi, nghiêm túc trong học tập
-------------------------
Môn: Toán (tiết 1)
Bài: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức
-Tạo không khí vui vẻ trong lớp học ,HS tự giới thiệu về mình
-Bước đầu làm quen với SGK,đồ dùng học toán ,các hoạt động học tập trong giờ học toán
2 Kĩ năng
- Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán
- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học toán 1
3 Thái độ :
- HS yêu thích môn tóan
II. Đồ dùng dạy – học: - Sách toán 1
- Bộ đồ dùng toán 1 học sinh
III. Các hoạt động dạy – học:
Phương pháp
Nội dung
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sách vở và ĐDHT của học sinh
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài, ghi tên bài, HS nhắc lại đề bài (ĐT– CN).
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1.
- Cho học sinh xem sách toán 1.
- Hướng dẫn học sinh lấy sách toán 1 và mở đến trang có bài học
- Giáo viên giới thiệu về sách toán 1 từ bìa đến “ tiết học đầu tiên” sau đó mỗi bài có 1 một phiếu tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học, phần thực hành
- Hướng dẫn học sinh gấp, mở sách và hướng dẫn học sinh giữ gìn sách
- Học sinh thực hành gấp, mở sách
c. Hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học toán ở lớp 1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh trong bài rồi thảo luận xem học sinh lớp 1 có những hoạt động nào, sử dụng dụng cụ nào trong học toán.
- Học sinh quan sát từng ảnh và thảo luận theo nhóm
- Giáo viên tổng kết:
d. Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán.
e. Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS
- Cho học sinh lấy và mở hộp đựng đồ dùng học tập toán 1
- Giáo viên giơ từng đồ dùng và nêu tên gọi của từng đồ dùng đó. Giáo viên giới thiệu đồ dùng đó thường dùng làm gì?
- Hướng dẫn học sinh cách mở hộp đựng và cất các đồ dùng vào chỗ theo quy định, đậy nắp hộp, cách bảo quản.
4. Nhận xét, dặn dò
- Cho HS nêu tên các đồ dùng học Toán
- GD HS bảo quản sách và bộ thực hành.
- Chuẩn bị cho bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Lớp hát 1 bài
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
-Trong tiết học toán có khi giáo viên phải giới thiệu, giải thích (ảnh 1). Có khi phải làm việc với que tính, các hình bằng gỗ, bìa để học số (ảnh 2). Đo độ dài bằng thước (ảnh 5). Có khi làm việc chung cả lớp ( ảnh 5). Có khi các em phải học nhóm để trao đổi ý kiến
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh 2 số (giáo viên nêu ví dụ cho học sinh rõ)
- Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi và suy nghĩ.
- Biết làm tính cộng, trừ
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu được phép tính giải
- Biết giải các bài toán
- Biết đo độ dài, biết hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu
- Bài: Nhiều hơn ,ít hơn
*********************************************************
Thứ 3 ngày 04 tháng 09 năm 2018
Môn :TOÁN (tiết 2)
Bài: Nhiều Hơn – Ít Hơn
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được khái niệm nhiều hơn, ít hơn qua việc so sánh số lượng với các nhóm đồ vật
2. Kỹ năng :
- Biết so sánh số lượng các nhóm đồ vật
- Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh số lượng hai nhóm đồ vật
3. Thái độ : Ham thích hoạt động học qua thực hành, qua trò chơi thi đua.
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Vật thật: Ly và muỗng, Bình và nắp, tranh minh họa trang 6
2. Học sinh: Sách Toán 1, bút chì
III . Các hoạt dộng dạy - học:
Phương pháp
1Ổn địmh lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra SGK và bút chì
- Nêu các vật dụng cần có khi học toán
- Nêu các hình thức học tập mà em biết?
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Đính hàng trên 2 quả cam và hàng dưới 2 quả cam
- Số quả cam ở hàng trên và hàng dưới như thế nào?
- Đính thêm một quả cam ở hàng dưới yêu cầu học sinh quan sát
- Cô đính thêm hàng dưới một quả cam nữa, vậy số quả cam ở cả 2 hàng còn bằng nhau không?
- Nhận xét, tuyên dương.
à Để so sánh các nhóm mẫu vật có số lượng không bằng nhau. Hôm nay cô sẽ dạy cho các em bài nhiều hơn, ít hơn
Ghi tựa bài, HS nhắc lại.
b. Giảng bài:
Hoạt động 1:
* Hướng dẫn so sánh hai nhóm mẫu vật
- Để 5 cái ly trên bàn Giáo viên yêu cầu học sinh đặt lần lượt nhóm muỗng cô cầm trên tay, mỗi muổng để vào 1 cái ly nêu nhận xét.
- Sau khi để muỗng vào ly có nhận xét gì? có đủ muỗng để vào ly không?
- Số ly so với muỗng như thế nào?
- Số muỗng so với ly như thế nào?
à Sau khi thao tác và quan sát các em thấy tại sao nói
Số ly nhiều hơn số muỗng số muỗng ít hơn số ly vì sao?
Đọc mẫu :
Tương tự :Thực hiện thao tác và so sánh
5 cái chén và 4 cái dĩa
Hoạt động 2:
Thực hành so sánh các nhóm đồ vật
(SGK/6)
- GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
Thực hiện thao tác mới để tìm kiếm ra số lượng dư và thiếu của từng nhóm mẫu vật
4. Củng cố, dặn dò:
- Kiểm tra kiến thức vừa học
*Trò chơi: Thi đua gắn số lượng các nhóm mẫu vật nhiều hơn, ít hơn
- So sánh nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn vì sao?
- Chuẩn bị bài hình vuông, hình tròn
- Nhận xét tiết học
Nội dung
- Hát
- Sách, vở, bộ thực hành
- Bằng nhau
Không bằng nhau. Hàng trên có số quả ít hơn hàng dưới
Nhiều Hơn – Ít Hơn
- Có 1 cái ly không có muỗng
- Số ly nhiều hơn số muỗng
Số ly thì dư, số muỗng thì thiếu
- Số muỗng ít hơn số ly
+Tranh 1 :So sánh bình và nút
Nắp nhiều hơn
Bình ít nắp hơn
+Tranh 2:Thỏ và cà rốt
+Tranh 3:Nồi và nắp nồi
+Tranh 4:Ổ cắm điện và phích cắm điện
..............................................................................
Môn: Thể Dục( tiết 1)
Bài 1: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC-TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
- Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ chức học tập, chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục
- Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” yêu cầu học sinh biết tham gia vào trò chơi
II. Địa điểm, phương tiện
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
- Giáo viên chuẩn bị một cái còi, tranh, ảnh một số con vật
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung yêu cầu bài học
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ
2. Phần cơ bản
- Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn
- Phổ biến nội quy tập luyện
+ Yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong giờ học thể dục
- Học sinh sữa lại trang phục
- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
+ Yêu cầu học sinh tham gia nhiệt tình làm quen dần với cách chơi
- Học sinh đứng theo 4 hàng ngang
3. Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay và hát
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài
- Nhận xét giờ học
- Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, sau đó quay thành 4 hàng ngang
- Học sinh đứng giậm chân tại chỗ theo nhịp 4-2
- Giáo viên dự kiến và nêu lên để học sinh cả lớp quyết định
- Giáo viên nêu ngắn gọn các nội quy
+ Phải tập hợp ở ngoài sân, dưới sự chỉ huy của cán sự lớp
+ Trang phục phải gọn gàng, nên đi giày hoặc dép quai hậu, không đi dép lê
+ Trong giờ học ai muốn ra ngoài phải xin phép
- Cho học sinh để dép vào nơi quy định, sữa trang phục và cho học sinh thấy thế nào là trang phục
- Giáo viên nêu tên trò chơi: Hỏi học sinh những con vật nào có hại, những con vật nào có ích?
- Khi gọi đến tên các con vật có hại thì cả lớp đồng thanh hô “Diệt! Diệt! Diệt” tên các con vật có ích thì đứng yên ai hô “Diệt” là sai
**********************************************************
Phân môn: HỌC VẦN ( tiết 4 – 5 - 6)
Bài 1: CÁC NÉT CƠ BẢN
I. Mục tiêu
1 Kiến thức : Học sinh bước đầu làm quen về nhận biết được các nét cơ bản.
2 Kĩ năng : Biết đọc và viết được các nét cơ bản.
3 Thái độ :HS yêu thích tiếng việt
II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu các nét cơ bản.
- Vở tập viết 1 – tập 1
III. Các hoạt dộng dạy - học:
Phương pháp
Nội dung
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra SGK và bút chì
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài: giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài, HS nhắc lại tên bài.
b. Dạy các nét cơ bản
* Nét ngang ( - )
- Cho học sinh quan sát mẫu nét ngang và nói nét ngang là 1 nét thẳng nằm ngang.
- Giáo viên viết lên bảng nét ngang –
- GV đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc theo
- Gọi học sinh đọc theo cá nhân, nhóm, bàn.
*GV dạy lần lượt từng nét tương tự các nét cơ bản
- Gọi học sinh đọc lại tất cả các nét cơ bản
* TIẾT 2 *
3. Luyện tập
a. Luyện đọc: giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt đọc các nét cơ bản
b. Luyện viết:
* Luyện viết vào bảng con
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết từng nét
- Giáo viên nhận xét – sửa chữa
* Hướng dẫn học sinh tô các nét cơ bản vào vở tập viết
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở tập viết ra. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tô từng nét
4. Củng cố, dặn dò
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi đọc theo.
- GDHS viết cẩn thận, chính xác.
- Nhận xét tiết học
- Lớp hát 1 bài
CÁC NÉT CƠ BẢN
nét ngang –
*Nét sổ: ( | ); nét xiên trái ( \ ); nét xiên phải ( / ); nét móc xuôi ( ); nét móc ngược( ); nét móc hai đầu ( ); nét cong hở phải ( ); nét cong hở trái ( ); nét cong kín ( ); nét khuyết trên ( ); nét khuyết dưới ( ); nét thắt
*************************************************
Thứ tư ngày 5 tháng 7 năm 2018
Môn: TOÁN ( tiết 3)
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn
2 .Kĩ năng :- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.
3. Thái độ :- GD HS yêu thích môn tóan
II. Đồ dùng dạy – học
- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa) có kích thước, màu sắc khác nhau.
III. Các hoạt dộng dạy - học:
Phương pháp
Nội dung
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng so sánh các nhóm đối tượng như: (sách, vỡ, bút) nhóm nào nhiều hơn, ít hơn.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài, ghi tên bài học sinh nhắc lại.
a. Giới thiệu hình vuông.
- GV giơ lần lượt từng tấm hình vuông cho HS, mỗi lần giơ một hình vuông và nói “Đây là hình vuông”
- Cho HS nhìn tấm bìa và nhắc lại
- Cho HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông.
- Cho HS quan sát phần bài học trong SGK, thảo luận nhóm và nêu tên những vật nào có hình vuông
b. Giới thiệu hình tròn.
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tròn cho HS xem và nói “Đây là hình tròn ”
- Cho HS lấy từ hộp Đồ dùng học toán tất cả các hình tròn đặt lên bàn.
- Cho HS xem phần bài học trong SGK, thảo luận nhóm và nêu những vật nào có hình tròn.
* Nghỉ giữa tiết.
c. Thực hành:
*Bài 1: Hướng dẫn HS tô màu vào các hình vuông
*Bài 2: tô màu vào các hình tròn.
- Khuyến khích HS dùng chì màu khác nhau để tô màu hình búp bê (lật đật)
*Bài 3: Hướng dẫn HS dùng chì màu khác để tô.
4. Củng cố– dăn dò
- Cho HS nêu tên các vật có hình vuông, hình tròn (ở trong lớp, ở nhà)
- Cho HS chơi trò chơi“Tìm hình vuông, hình tròn trong một bức tranh vẽ sẵn hoặc trong các đồ vật thật trong phòng học.
- Nhận xét tiết học
- Lớp hát 1 bài
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
- Hình vuông
- “Đây là hình vuông”
- viên gạch lát nhà
- Hình tròn
- Bánh xe đạp
*Bài 1: HS dùng chì màu để tô hình vuông
*Bài 2: HS dùng chì màu để tô màu các hình tròn.
*Bài 3: HS tô hình vuông một màu, hình tròn một màu.
-------------------------------------------------------------------------
Phân môn: Học Vần (tiết 7-8-9)
Bài: E
I.Mục tiêu
1 Kiến thức : - Học sinh nhận biết được âm e
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
2 Kĩ năng : - Biết đọc, viết chữ e
3 Thái độ : -Làm quen với nề nếp học tập
II.Đồ dùng dạy -học : -SGK, vở ,bài tập Tiếng Việt 1 .Bộ chữ cái Tiếng Việt của giáo viên ,học sinh
-Tranh minh hoạ SGK phóng to hoặc mô hình vật . Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. Các hoạt dộng dạy - học:
Phương pháp
Nội dung
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh nhắc lại các nét cơ bản
- 2,3 học sinh nhắc lại các nét cơ bản
- GV nhận xét.
3.Dạy –học bài mới
a. Giới thiệu bài : Giáo viên dựa vào tranh mẫu giới thiệu chữ e
- Hỏi : Tranh vẽ ai ? vẽ cái gì ?
- Chúng ta nói được các tiếng : Bé, mẹ ,ve ,xe. Vậy muốn viết được các tiếng ấy như thế nào chúng ta phải học chữ cái và dấu thanh. Bài hôm nay chúng ta học chữ e
- Giáo viên ghi bảng, HS nhắc lại.
b. Dạy chữ ghi âm : Chữ e
* Hướng dẫn HS nhận dạng chữ ghi âm e
- Giáo viên viết bảng chữ e và nói : Chữ e được viết bằng 1 nét thắt
- Hỏi chữ e giống hình cái gì ?
- GV dùng sợi dây thao tác cho HS xem .
* Nhận diện và phát âm
- Giáo viên phát âm mẫu to ,rõ ràng
- Học sinh nhìn miệng giáo viên và lắng nghe cách phát âm của giáo viên
- Học sinh phát âm theo: Cá nhân, tập thể
- GV chỉ bảng cho HS phát âm nhiều lần âm e
* Trò chơi nhận diện:
- GV phổ biến luật chơi cho học sinh.Yêu cầu học sinh tìm ra âm e trong các tiếng. Học sinh chơi theo đội và đội nào thắng đội đó thắng.
- GV nhận xét, phân ra đội thắng, tuyên dương.
Tiết 2
Đọc lại bài ở tiết 1
Hướng dẫn hs viết bảng con
Gv viết mẫu, nêu qui trình viết:
- Đặt bút dưới đường kẻ thứ hai, viết chữ e cao 1 đơn vị (2 dòng li), điểm kết thúc trên đường kẻ thứ nhất
Nhắc và sửa tư thế ngồi cho học sinh , sửa sai nét viết.
Cho hs viết bảng con từ hai đến 3 lần con chữ e
Gv nhận xét
* Trò chơi viết đúng :
- GV tổ chức học sinh thành 2 nhóm thi đua tìm chữ vừa học và thi viết , nhóm nào viết, đúng, đẹp và nhanh hơn nhóm đó thắng.
Tiết 3
4. Luyện tập
a. Luyện đọc : Gọi học sinh lần lượt phát âm lại âm e
b. Luyên viết : Cho học sinh tập tô chữ e vào vở Tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút đưa theo nét chữ đã in sẵn .
- Giáo viên nhận xét 1 số bài viết của HS
c. Luyện nói : Cho học sinh quan sát các bức tranh và định hướng cho học sinh bằng các câu hỏi :
- Trong trang sách bên phải của chúng ta có mấy bức tranh ? Các tranh vẽ gì?
(gọi mỗi học sinh nói về 1 bức tranh )
- Các bức tranh có gì giống nhau ?
- Các bức tranh có gì khác nhau ?
5. Củng cố, dặn dò
- Gọi học sinh đọc lại bài trong SGK
- Giáo viên ghi lên bảng các tiếng có âm e. Gọi học sinh lên bảng gạch chân chữ e trong các tiếng đó
- Nhận xét tiết học
- Lớp hát
*Nét sổ: ( | ); nét xiên trái ( \ ); nét xiên phải ( / ); nét móc xuôi ( ); nét móc ngược( ); nét móc hai đầu ( ); nét cong hở phải ( ); nét cong hở trái ( ); nét cong kín ( );nét khuyết trên ( ); nét khuyết dưới( ); nét thắt ( )
- Tranh vẽ: Bé, me, xe, ve.
Bài: E
- e
- Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo hình cái nơ
- e
- l,em,thẻ,bẻ
- l,em,thẻ,bẻ
- Có 5 bức tranh
- Tranh 1: Chim mẹ dạy con tập hát
- Tranh 2: Ve đang học kéo đàn vi ô lông
- Thầy của gấu dạy các bạn gấu học chữ e
- Tranh 4: Các bạn HS đang học chữ e
- Tranh 5: các bạn ếch đang học nhóm.
- Giống: đều nói về hoạt động học tập
- Khác: Chim học hát, ve học đàn, gấu ếch, các bạn nhỏ học chữ, học đọc, học viết.
+ Giáo viên: Học tập là một công việc rất quan trọng, rất cần thiết và rất vui .Ai cũng phải đi học và học chăm chỉ. Vậy lớp chúng ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không?
..................................
Môn: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI (tiết 1)
Bài 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức : Nhận biết 3 phần chính của cơ thể : đầu , mình ,chn tay v một số bộ phận bn ngồi như tóc ,tai ,mắt ,mũi ,miệng,lưng ,bụng.
2 Kĩ năng :- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay
3 Thái độ : - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt
II. Đồ dùng dạy – học: các hình trong bài 1 SGK
III. Cc hoạt dộng dạy - học:
Phương php
Nội dung
1. Ổn định lớp:
2. Bi mới:
a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài học và ghi bảng đề bài, Hs nhắc lại.
Hoạt động1: Quan sát tranh
+ Bước 1: Hoạt động nhóm
- Cho học sinh quan sát các hình SGK/4: hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên có thể sử dụng hình vẽ phóng to cho các em lên chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
Hoạt động 2: Quan sát tranh
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Giáo viên có thể đưa ra chỉ dẫn:
Quan sát hình ở SGK/ 5: các bạn trong tranh đang làm gì?
Qua các hoạt động của các bạn trong từng tranh, các em hãy nói xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần.
- Khuyến khích vừa nói tên vừa thực hiện các động tác.
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Gọi một số em lên bảng biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình , tay, chân như các bạn trong hình trước lớp
- Hỏi: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- Giáo viên nêu kết luận :
Hoạt động 3: tập thể dục
+ Bước 1: hướng dẫn học sinh học bài hát
+ Giáo viên làm mẫu động tác, vừa làm vừa hát
Câu 1: Giáo viên làm động tác cúi gập người rồi đứng thẳng lưng dậy.
Câu 2: Giáo viên làm động tác tay, bàn tay, ngón tay.
Câu 3: Làm động tác nghiêng người sang trái, sang phải.
Câu 4: Làm động tác đưa chân phải, đưa chân trái.
+ Bước 2: Gọi 1 số học sinh đứng lên trước lớp thực hiện các động tác thể dục để cả lớp nhìn theo cùng làm.
- Kết luận:
* Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
+ Cách tiến hành: Giáo viên làm trọng tài, thời gian khoảng 1 phút
- Một học sinh lên nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể, vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ.
- Các bạn khác đến xem bạn kể được bao nhiêu bộ phận và chỉ đúng vị trí không?
- Tiếp theo học sinh khác lên làm tương tự
- Kết thúc bạn nào kể được nhiều tên bộ phận và chỉ đúng là thắng cuộc
- Học sinh xung phong lên kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
3. Nhận xét – dặn dò
- Chúng ta vừa học bài gì?
- GV liên hệ, giáo dục học sinh.
- Nhận xét tiết học
- Lớp hát 1 bài
CƠ CHÚNG TA THỂ
+ đầu mình, chân, tay, mắt...
- Ngửa cổ, cúi đầu, cúi mình, một số cử động của chân tay
- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình và tay, chân
- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình và chân tay
* Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình và chân tay. chúng ta nên tích cực vận động không nên lúc nào cũng ngồi một chỗ. hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh.
“Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mỏi ngày”
- Muốn cơ thể phát triển tốt cần phải tập thể dục hàng ngày.
- CƠ THỂ CHÚNG TA
************************************************
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
Phân môn: HỌC VẦN (tiết 12-13-14)
Bài: b
I.Mục tiêu
1 Kiến thức :- Học sinh nhận biết được chữ và âm b.
- Nhận ra âm b trong các tiếng, tên gọi hình minh hoạ trong SGK
2 Kĩ năng : - Đọc được tiếng be
3 Thái độ :HS yêu thích tiếng việt
*Phát triển lời nói tự nhiên theo ND: các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật.
II.Đồ dùng dạy -học :
- SGK, vở ,bài tập Tiếng Việt
- Giấy ô ly có viết chữ b, hoặc bảng có kẻ ô ly (phóng to)
- Tranh minh hoạ SGK (hoặc mẫu vật) các tiếng: be, bê, bóng, bà .
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. Các hoạt dộng dạy - học:
Phương pháp
Nội dung
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại âm e
- GV ghi lên bảng các tiếng
- 2 học sinh lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng đó.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: gv giới thiệu bài,ghi tên bài, hs nhắc lại.
- Cho học sinh quan sát tranh SGK. Thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi, các tranh này vẽ gì và cái gì?
- Học sinh quan sat tranh và trả lời
- Giáo viên:
- GV chỉ vào chữ trong bài và đọc bờ
b. Dạy chữ ghi âm
* Nhận diện chữ: Giáo viên ghi bảng chữ b và nói, đây là chữ b(bờ) khi phát âm, môi ngậm laị, bật hơi ra, có tiếng thanh
- Giáo viên viết lại chữ b và giới thiệu
* Ghép chữ và phát âm:
- Bài trước ta học âm gì?
- Bài này chúng ta học thêm chữ b, âm b đi đôi với âm e cho chúng ta tiếng be
- Giáo viên ghi bảng tiếng be và hướng dẫn học sinh mẫu ghép be trong SGK
- Hỏi: Vị trí của b và e trong tiếng be
- Học sinh đọc: cả lớp, nhóm, cá nhân.
- Học sinh dùng ngón tay trỏ viết lên không trung hoặc lên mặt bàn chữ b
- Học sinh viết bài vào bảng con
- GV phát âm mẫu be và cho HS đọc theo
- GV chỉnh sữa lỗi phát âm cho học sinh
*Trò chơi nhận diện chữ
Thảo luận đôi bạn tìm tiếng khi em đọc lên nghe có âm b
Nội dung : Khoanh tròn các tiếng có âm b (tìm đúng các tranh có tiếng là âm b)
Luật chơi:
Trò chơi tiếp sức khoanh tròn các tiếng chứa âm b có trong bảng chữ. Sau 1 bài hát nhóm nào khoanh đúng, nhanh nhóm đó thắng.( Hoặc Trò tìm chữ trong hộp chữ)
Dặn dò:Về nhà đọc , viết chữ b, tìm tiếng có âm b, be.
Tiết 2
*Đọc lại bài ở tiết 1
* Hướng dẫn học sinh viết chữ trên bảng con
- Giáo viên viết mẫu lên bảng chữ b theo khung ô ly được phóng to, vừa viết vừa hướng dẫn qui trình viết
- Cho HS viết bài vào bảng con, nhận xét
- Giáo viên viết mẫu tiếng be và hướng dẫn học sinh qui trình viết
- Giáo viên nhận xét - sửa chữa
Tiết 3*Trò Chơi
- GVtổ chức học sinh thành 2 nhóm thi đua tìm chữ vừa học và thi viết ,nhóm nào viết, đúng,đẹp và nhanh hơn nhóm thắng.
4. Luyện tập:
a. Luyện đọc: Cho học sinh lần lượt đọc lại bài ở tiết 1
b. Luyện viết: Giáo viên hướng dẫn học sinh tập tô chữ b và be trong vở tập viết(hay vở bài tập)
- Giáo viên lưu ý học sinh cách ngồi viết, cách cầm bút, cách tô
c. Luyện nói:
- Cho học sinh quan sát các bức tranh, giáo viên đặt câu hỏi gợi ý.
+ Ai đang học bài?
+ Ai đang tập viết chữ e?
+ Bạn voi đang làm gì?
+ Ai đang kẻ vở?
+ Hai bạn gái đang làm gì?
+ Các bức tranh có giống và khác nhau?
5. Củng cố - dặn dò
- Gọi học sinh đọc bài trong SGK
- Giáo viên ghi bảng một số từ, tiếng. Cho học sinh lên bảng tìm chữ vừa học, giáo viên nhận xét,tuyên dương
- Nhận xét tiết học
- Lớp hát
bé, xe, me, ve
Bài: b
- bé, bà, bê, bóng
- Bé, bà, bê, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều các âm b
- ( bờ )
- ( bờ )
B
Chữ b gồm hai nét: Nét khuyết và nét thắt
- Âm e
- be
- Âm b đứng trước, âm e đứng sau.
b
be
(Trò chơi viết đúng)
b
be
Việc học tập của từng cá nhân
- Chim đang tập đọc
- Gấu đang tập viết chữ e
- Voi đang xem sách
- Bé đang kẻ vở
- Hai bạn đang xếp hình vui chơi
- Giống: Ai cũng tập chung và học tập
- Khác: Các loài khác nhau, công việc cũng khác
xe bò ba lô bà bế bé
bi ve bờ hồ
------------------------------------------------
Môn: TOÁN (tiết 4)
Bài: HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức : - Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác
2 Kĩ năng : - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
3 Thái độ : - HS yêu thích môn tóan
II. Đồ dùng dạy – học: - Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa) có kích thước, màu sắc khác nhau.
III. Các hoạt dộng dạy - học:
Phương pháp
Nội dung
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhận diện hình vuông, hình tròn
- GV nhận xét,tuyên dương,ghi điểm.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài, ghi tên bài, HS nhắc lại.
b. Giới thiệu hình tam giác
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS và nói “Đây là hình tam giác”
- Cho HS lấy các hình tam giác trong bộ đồ dùng toán.
- Cho HS quan sát các hình tam giác trong phần bài học trong SGK.
b. Thực hành xếp hình.
- GV hướng dẫn dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình (như mẫu SGK)
- GV khuyến khích HS đặt tên các loại hình đã xếp được.
4. Củng cố , dặn dò.
- Cho HS chơi trò chơi “Thi chọn nhanh các hình”
- GV Gắn lên bảng các hình đã học có màu sắc, kích thước khác nhau. Gọi 3 HS lên bảng thi chọn (mỗi em chọn 1 hình) em nào chọn nhanh, đúng em đó thắng.
- Sau mỗi lần chơi, GV nhận xét tuyên dương
+ Cho HS nêu lên các vật có hình tam giác (ở lớp, ở nhà)
- Nhận xét tiết học..
- Lớp hát
HÌNH TAM GIÁC
-“Đây là hình tam giác”
- Xếp hình và đặt tên cho các hình đã xếp VD : cái nhà, Cái thuyền, con cá,...
- Quan sát và tìm các vật có hình tam giác.
................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018
Môn: HỌC VẦN (tiết 14-15-16)
Bài : DẤU /
I. Mục tiêu :
1 Kiến thức :- Nhận biết được dấu và thanh sắc ( / ).; đọc được :bé
2 Kĩ năng : - Biết được dấu và thanh sắc ( / ) ở tiếng chỉ các đồ vật
- Phát triển lời nói tự nhiên theo ND: các hoạt động khác nhau của trẻ em.
3 Thái độ : Yêu thích tiếng việt
II. Đồ dùng dạy – học:
- SGK, vở tiếng việt, vở bài tập tiếng việt
- Các vật tựa như hình dấu sắc ( / )
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: một số hoạt động của bé ở nhà và ở trường.
III. Các hoạt dộng dạy - học:
Phương pháp
Nội dung
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: cho học sinh viết chữ b và đọc tiếng bé
- Giáo viên ghi lên bảng các tiếng
2,3 học sinh lên bảng tìm và chỉ chữ b trong các tiếng đó
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a. G
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 1 Lop 1_12415995.docx