I. MỤC TIÊU
1, Kiến thức
- Hs chép lại đúng và đẹp bài ca dao “Hoa sen”.
- Trình bày bài viết đúng hình thức thơ.
- Điền đúng vần en hay oen, chữ g hay gh vào chỗ thích hợp.
- Nhớ quy tắc chính tả:Chữ gh đứng trước các nguyên âm: e, ê, i.
* HSKT: HS biết làm bài tập trong vở bài tập và chép được câu theo mẫu dưới sự hướng dẫn của GV.
*BVMT: Hoa sen vừa đẹp lại vừa cú ý nghĩa, do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn hoa sen
2, Kỹ năng
- Rèn kĩ năng viết chữ đều và đẹp cho HS
33 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Hải Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc cách tính.
B2) Tính:
30cm + 40cm =
15cm + 4cm =
20 cm + 50 cm =
32 cm + 5 cm =
- Vài Hs nhận xét bài trên bảng.
- Hs nhắc lại đầu bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu - làm bài. 2 em lên bảng
47
40
51
80
12
8
22
20
35
9
4
31
69
60
86
89
16
39
- HS nhận xét bổ sung
- Hs nêu yêu cầu và nêu cách tính nhẩm.
- Hs làm bài.
- 4 Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm một cột.
30 + 6 = 36 60 + 9 = 69
52 + 6 = 58 82 + 3 = 85
40 + 5 = 45 70 + 2 = 72
6 + 52 = 58 3 + 82 = 85
+ Các số trong 2 phép tính này giống nhau.
+ Đổi chỗ cho nhau.
+ Giống nhau và đều bằng 58.
- Hs nhắc lại.
- Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt .
- 2 - 3 HS đọc bài toán.
Tóm tắt
Có : 21 bạn gái
Và : 14 bạn nam
Có tất cả: bạn?
- Ta làm phép tính cộng: 21 +14 =
- Gồm 3 bước: câu trả lời; phép tính; đáp số.
- Cả lớp làm bài ra vở ô li.1 em lên bảng
Bài giải
Lớp em có tất cả số bạn là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
- 1 Hs nhận xét bài của bạn.
- Hs nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng.
- Đặt thước, đánh dấu 1 điểm trùng với vạch số 0, 1 điểm trùng với vạch số 8, dùng bút nối 2 điểm lại. Ta được đoạn thẳng dài 8cm.
8cm
- HS nêu theo ý hiểu và nhận xét cho nhau
- HS nghe và rút kinh nghiệm chung
Nghe và quan sát
Nhắc lại
Nhìn và làm theo cô và bạn
Nhìn và làm và
nêu chậm lại theo giáo viên
Nêu chậm lại theo giáo viên
Ngồi nghe, quan sát và vẽ theo bạn HD
Ngồi nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------- & --------------------------
Chính tả
TIẾT 9: HOA SEN
I. MỤC TIÊU
1, Kiến thức
- Hs chép lại đúng và đẹp bài ca dao “Hoa sen”.
- Trình bày bài viết đúng hình thức thơ.
- Điền đúng vần en hay oen, chữ g hay gh vào chỗ thích hợp.
- Nhớ quy tắc chính tả:Chữ gh đứng trước các nguyên âm: e, ê, i.
* HSKT: HS biết làm bài tập trong vở bài tập và chép được câu theo mẫu dưới sự hướng dẫn của GV.
*BVMT: Hoa sen vừa đẹp lại vừa cú ý nghĩa, do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn hoa sen
2, Kỹ năng
- Rèn kĩ năng viết chữ đều và đẹp cho HS
3, Thái độ
- HS biết được vẻ đẹp của hoa sen và biết gìn giữ để hoa sen đẹp mãi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài ca dao “Hoa sen”
- HS: Vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
A. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Gv chấm vở của một số Hs về nhà viết lại bài.
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài tập.
- Gv nhận xét, đánh giá
B. Bài mới (30p)
1. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu, ghi tên bài lên bảng
2, Hướng dẫn Hs tập chép
- Gv treo bảng phụ và yêu cầu Hs đọc thầm lại bài.
+ Hãy tìm những tiếng trong bài mà em có thể viết sai?
- Gv chỉ cho Hs đọc những tiếng khó viết: trắng, chen, xanh, mùi.
- Cho HS viết bảng con
- Gv nhận xét chỉnh sửa.
- Cho Hs chép bài chính tả vào vở. Hướng dẫn cách đặt vở, cầm bút, cách viết đề bài vào giữa trang vở, chữ đầu dòng viết hoa.
- Gọi Hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Gv hướng dẫn cách trình bày bài viết.
+ Bài thơ thuộc dạng thơ gì?
+ Trình bày bài viết như thế nào?
+ Chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Gv quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em.
* Soát lỗi: Gv đọc lại bài cho Hs soát lỗi, đánh vần những từ khó viết.
- Gv thu vở, chữ nhận xét khoảng 5 bài.
3. Hướng dẫn Hs làm bài tập chính tả
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống vần en hay oen?
- Gv gọi Hs đọc yêu cầu. Sau đó treo bảng phụ đã có nội dung của bài tập.
- Gọi Hs lên bảng thi làm nhanh bài tập.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập tiếng việt.
- Gv nhận xét, kết luận về bài đúng.
Bài tập 2: Điền g hay gh?
- G cho Hs quan sát các bức tranh trong SGK
+ Các bức tranh vẽ cảnh gì?
- Gv gọi Hs lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào vở BTTV.
- Gv chữa bài, nhận xét. Chữa 1 số vở BTTV.
C. Củng cố, dặn dò (5p)
*BVMT
+ Qua bài này em thấy hoa sen như thế nào?
+ Vậy em cần làm gì để bảo vệ?
=> GV chốt lại:Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa( gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn) do vậy chúng ta cần bảo vệ và giữ để hoa sen đẹp mãi.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn Hs nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. Nhớ các quy tắc chính tả vừa viết.
- 2 Hs lên bảng làm bài tập
Điền vần c hay k:
xâu kim hoa cúc kẻ bài máy cày
- HS nhắc lại
- 3, Hs đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Hs phân tích tiếng khó.
+ Trắng: tr + ăng + (/)
+ Chen: ch + en
+ Xanh: x + anh
+ Mùi: m + ui + (\)
+ 2 Hs lên bảng viết, Hs dưới lớp viết vào bảng con.
- Hs chép bài chính tả vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa. Viết tên bài vào giữa trang vở.
- 1 - 2 Hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Thuộc dạng thơ lục - bát.
- Dòng 6 chữ lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ lùi và 1 ô.
- Những chữ ở dầu dòng thơ viết hoa
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Hs đổi vở cho nhau để chữa bài (Hs cầm bút chì chữa bài).
- Hs đọc yêu cầu bài.
- 2 Hs lên bảng làm nhanh bài tập. Cả lớp làm bài bằng bút chì vào vở bài tập.
đèn bàn cưa xoèn xoẹt
- Hs đọc chữa bài.
- 3 Hs lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào vở BTTV.
tủ gỗ lim đường gồ ghề con ghẹ
- rất đẹp
- HS trả lời
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Lắng nghe
nhắc lại
- Lắng nghe
Viết bài
- Làm theo bạn
- Làm theo bạn
Ngồi nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------- & --------------------------
Tập viết
TIẾT 5: TÔ CHỮ HOA: L, M, N
I. MỤC TIÊU
1, Kiến thức
- Hs biết tô các chữ hoa: L, M, N
- Viết đúng và đẹp các vần: oan, oat, en, oen, ong, oong; các từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong.
* HSKT: HS viết được chữ cái viết hoa và từ trong Vở Tập viết
2, Kỹ năng
- Rèn kĩ năng viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
3, Thái độ
- GD HS có ý thức cẩn thận khi viết bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết chữ mẫu
- HS: Vở TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
A. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Gv thu vở của 3, 4 Hs kiểm tra và nhận xột bài viết ở nhà - Phần B.
- Nhận xét bài viết của Hs.
- Gọi 3, 4 Hs lên bảng viết các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, viết đẹp, duyệt binh.
B. Dạy bài mới(30p)
1. Giới thiệu bài
- Gv treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết trong giờ học.
2. Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét
* Chữ L
+ Chữ hoa L gồm những nét nào?
- Gv nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
- GV viết mẫu chữ hoa L
- Yêu cầuH tô tay không, viết bảng con.
- Gv nhận xét chỉnh sửa.
*Các chữ còn lại tiến hành tương tự.
+ Chữ Mgồm những nét nào?
+ Chữ N gồm những nét nào?
- Gv vừa tô chữ vừa nêu quy trình viết.
- Cho Hs viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ
- Cho Hs quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng.
- Yêu cầu Hs phân tích các tiếng có vần oan, oat, en, oen, ong, oong.
- Gv nhắc lại cho Hs cách nối các con chữ, cách đưa bút.
- Gv nhận xét Hs viết
4. Hướng dẫn Hs tập tô, tập viết
- Gv gọi Hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Gv quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết.
- Thu vở chữa 1 số bài, nhận xét chung
C. Củng cố. dặn dò (5p)
- Gv gọi Hs tìm thêm những tiếng có vần oan, oat, en, oen, ong, oong.
- Khen những Hs tiến bộ và viết đẹp.
- Dặn Hs về nhà luyện viết trong vở tập viết nếu chưa xong
- Hs lên bảng viết bài.
- Hs đọc nội dung bài viết.
L M N
- Chữ L gồm một nét lượn.
- Hs viết bảng con.
- Chữ M gồm 4 nét, nét cong trái, nét sổ thẳng, nét lượn phải và nét thẳng cong phải.
- Chữ N gồm 3 nét: nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong trên.
- Hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng. Phân tích.
- Hs tập tô chữ hoa và viết các vần, từ ngữ ứng dụng.
- HS nhắc lại
- HS viết bài vào vở
- Hs thi đua tìm các tiếng chứa vần cần tìm.
Lắng nghe và viết theo bạn
nói lại nội dung
theo bạn HD
- Viết bài
- Viết bài
Thực hiện theo
Ngồi nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------- & --------------------------
Đạo đức
Tiết 28: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT( TIẾT 1)
( Đ/c Tính soạn và giảng)
---------------------- & --------------------------
Ngày soạn: 8/4/2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2018
Thể dục
TIẾT 29: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
( ( Đ/c Tính soạn và giảng)
---------------------- & --------------------------
Toán
TIẾT 115: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản.
- Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là xăng - ti - mét.
* HSKT: HS biết làm bài tập đơn giản theo sự HD của GV và bạn cùng bàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước kẻ, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
A. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Dưới lớp theo dõi mở VBT cho GV KT.
- Gọi HS đọc bài 4 và chữa bài
- Gv nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.
2.Hướng dẫn làm bài tập ( T 157)
Bài tập 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 3 em lên bảng làm
+
+
+
+
++
+
- Nhận xét bài trên bảng
- Gv kiểm tra kết quả của tất cả Hs.
Bài tập 2: Tính
- Gv hướng dẫn: Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm đơn vị xăng ti mét
- Gv gọi 2 Hs đọc chữa bài.
- Gv kiểm tra kết quả của cả lớp. Nx
Bài tập 3 Nối (theo mẫu)
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện các phép tính cộng ra giấy nháp để tìm kết quả sau đó nối phép tính với kết quả đúng.
- Gọi Hs lên nối tiếp sức.
- Gọi Hs nhận xét bài của các bạn.
- Gv nhận xét.
Bài tập 4
- Gọi Hs đọc bài toán, viết tóm tắt ra nháp.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv kết hợp ghi lên bảng.
+ Muốn biết ốc sên bò được bao nhiêu cm ta làm thế nào?
- Cho Hs tự làm bài tập.
- Đổi vở kiểm tra kết quả.
C. Củng cố. Dặn dò:
- Gv đưa ra phép tính yêu cầu Hs nhẩm nhanh kết quả phép tính.
- Gv hệ thống bài.
- Dặn Hs về nhà học bài và làm bài tập trong vở BT Toán và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs lên bảng làm bài tập.
1, Đặt tính rồi tính:
a) 72 + 21 b) 60 + 9
15 + 33 30 + 50
- Hs nhận xét bài trên bảng.
- 2 Hs nhắc lại đầu bài.
- Hs nêu yêu cầu: Tính.
- Hs làm bài.
53
35
55
44
17
42
14
22
23
33
71
53
67
57
78
77
88
95
- Hs khác nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu: Tính.
- Hs làm bài và chữa bài.
20cm + 10cm = 30cm
30cm + 40cm = 70cm
14cm + 5cm = 19cm
25cm + 4cm = 29cm
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 2 Hs lên bảng nối tiếp sức.
32 + 17
47 + 21
26 + 13
16 + 23
37 + 12
27 + 41
49
68 39
- Hs dưới lớp nhận xét bài của bạn.
- 2 Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt
Lúc đầu: 15 cm
Sau đó: 14 cm.
Tất cả: cm?
Tóm tắt:
15cm 14cm
? cm
- HS nêu
- Hs giải bài toán ra vở
Bài giải
Con sên bò được số cm là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm.
- Hs tham gia trả lời nối tiếp.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Nghe và quan sát
Nhắc lại
Nhìn và làm theo cô và bạn
Nhìn và làm,
nêu chậm lại theo giáo viên
Nêu chậm lại theo giáo viên
Nhìn bạn làm theo và đếm lại
Ngồi nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------- & --------------------------
Tập đọc
TIẾT 27 +28: MỜI VÀO
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
- Hs đọc đúng, nhanh được cả bài Mời vào.
- Đọc đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
- Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ. Đạt tốc độ đọc từ 25 - 30 tiếng/ phút.
2. Ôn các vần ong, oong
- Phát âm đúng những tiếng có vần ong, oong.
- Hs tìm được tiếng trong bài có vần ong.
- Tìm được tiếng có vần ong, vần oong ở ngoài bài.
3. Hiểu
- Hs hiểu được các từ ngữ ở phần luyện đọc.
- Hs hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi..
4. Hs chủ động nói theo đề tài: Những con vật em yêu thích.
* HSKT: Nói được câu theo tranh trong chủ đề luyện nói và tập đọc thành câu theo bạn theo cô hướng dẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
A. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Gv gọi Hs đọc bài Đầm sen và trả lời câu hỏi:
+ Tìm từ miêu tả lá sen?
+ Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào?
+ Hãy đọc câu văn miêu tả hương sen trong bài?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới (30p)
1. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc
a) Gv đọc mẫu lần 1: Giọng đọc vui, tinh nghịch..
b) Hướng dẫn Hs luyện đọc
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ : kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
- Gv ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng, gọi Hs đọc bài.
- Gv giải nghĩa từ
+ Buồm thuyền: cánh buồm của thuyền làm bằng vải, treo trên, nhờ gió đẩy thuyền đi nhanh hơn.
kiễng chân: gọi HS lên làm động tác kiễng chân.
* Luyện đọc câu
- Gv cho Hs đọc theo hình thức nối tiếp từng dòng thơ.
* Luyện đọc đoạn, bài
- Cho Hs đọc theo từng khổ thơ.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
* Thi đọc trơn cả bài
- Cho mỗi tổ cử đại diện Hs lên thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Giải lao
3. Ôn lại các vần ong, oong
- Yc HS làm vào vở BT
- Gọi hs đọc các từ tìm được
a) Tìm tiếng trong bài có vần ong
- Gv cho Hs tìm tiếng trong bài có vần ong. Yêu cầu Hs đọc tiếng vừa tìm được.
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong:
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu
- Gv chia lớp thành hai nhóm: gọi liên tục một bên nói câu chứa tiếng có vần ong, một bên nói câu chứa tiếng có vần oong.
- Gv tổng kết
* Củng cố tiết 1(5p)
+ Vừa học bài tập đọc gì?
- Gọi Hs đọc cả bài
- 2 Hs đọc bài, mỗi em trả lời 1 câu hỏi.
- HS lắng nghe
- 2 Hs đọc lại đầu bài.
- Hs lắng nghe.
- 3 - 5 em đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
- Hs phân tích các tiếng khó.
kiễng chân
soạn sửa
buồm thuyền
/iêng/ ương
/ ch / tr
/ s / x
/ oan/ oang
/ uyên/ yên
- Mỗi Hs đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
- Mỗi bàn đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
- 2 Hs đọc khổ thơ 1
- 2 Hs đọc khổ thơ 2
- 2 Hs đọc khổ thơ 3
- 2 Hs đọc khổ thơ 4
- Hs đọc cá nhân cả bài thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi tổ 1 Hs đọc, HS nhận xét
- HS làm vào vở BT
- HS đọc các từ tìm được
- Hs tìm và đọc tiếng: trong
- Hs quan sát tranh, đọc câu mẫu.
- Tranh 1 vẽ cái chong chóng.
- Tranh 2 vẽ cái xoong.
- 1 Hs đọc.
M: chong chóng xoong canh
- Hs từng nhóm thi tìm tiếng có vần ong, oong.
+ Vần ong: bóng đá, chong chóng, vòng tay, rét cóng, đong gạo...
+ Vần oong: boong tàu, cải xoong, kính coong, bình toong, ba toong, loong toòng...
- 2 Hs đọc toàn bài
Nghe và quan sát
Lắng nghe, nói lại đầu bài
- Nghe
- Nêu chậm lại theo giáo viên
- Ngồi nghe
- Ngồi nghe
- Ngồi nghe, nói lại
- Ngồi nghe, nói lại 1, 2 từ
Ngồi nghe
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a) Kiểm tra bài cũ
+ Tiết 1 vừa đọc bài tập đọc gì?
- Gọi Hs đọc bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
b) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc
- Gv đọc mẫu toàn bài lần 2
- Gọi Hs đọc từng khổ thơ của bài và trả lời câu hỏi:
+ Những ai đã gõ cửa ngôi nhà?
+ Gió được mời vào nhà như thế nào?
+ Vậy gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
- Gv giảng nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng khổ thơ theo cách phân vai:
+ Khổ thơ 1: Người dẫn truyện, chủ nhà, Thỏ.
+ Khổ thơ 2: Người dẫn truyện, chủ nhà, Nai.
+ Khổ thơ 3: Người dẫn truyện, chủ nhà, Gió.
+ Khổ thơ 4: Chủ nhà.
- Gv nhận xét
c) Học thuộc lòng bài Mời vào
- GV cho Hs tự đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng. Gọi Hs đọc bài
- Gv nhận xét, tuyên dương.
d) Luyện nói
Đề tài: Nói về con vật em yêu thích
- Đề tài luyện nói hôm nay là gì?
- Gv cho Hs quan sát bức tranh và đọc câu mẫu trong SGK
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc đoạn văn mẫu trong SGK
- Gv gọi nhiều Hs luyện nói theo câu hỏi gợi ý:
- Đoạn này nói về con vật gì?
- Đoạn này có mấy câu?
+ Con vật em yêu thích là con gì?
+ Em nuôi nó đã lâu chưa?
+ Con vật đó có đẹp không?
+ Con vật đó có lợi ích gì?
* Cho HS thảo luận1'.
- Gọi Hs thực hành luyện nói trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương, những Hs nói tốt.
C. Củng cố. dặn dò
- Gọi Hs đọc thuộc lòng toàn bài.
+ Khi có khách đến nhà chơi, em phải mời khách với thái độ ra sao?
- GV khen những Hs học tốt.
- Dặn HS về nhà đọc lại toàn bài. Làm bài tập trong vở BTTV1/2.
- Chuẩn bị bài " Chú công".
- 4 - 5 Hs đọc bài.
- 2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Người gõ cửa ngôi nhà là Thỏ, Nai, Gió.
- 2 Hs đọc 2 khổ thơ cuối:
+ Gió được mời kiễng chân cao, vào trong cửa.
+ Gió được chủ nhà mời vào để cùng soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm cho biển cả, làm reo hoa lá, đẩy thuyền buồm đi khắp nơi làm việc tốt.
- Hs đọc bài theo cách phân vai.
+ 3 em đọc.
+ 3 em đọc.
+ 3 em đọc.
+ 1 em đọc.
- Hs nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đọc thuộc lòng bài thơ theo tổ.
- 2 Hs đọc thuộc toàn bài.
Đề tài: Nói về những con vật em yêu thích.
- Vẽ hai bạn và con Sáo. Bạn trai đang cho Sáo ăn châu chấu.
M: Tôi rất yêu con sáo của tôi. Nó hót rất hay. Nó rất thích ăn châu chấu.
- Đoạn này nói về con sáo. Nó hót hay và nó thích ăn châu chấu
- Đoạn này có 3 câu.
- Từng Hs nói theo mẫu.
HS1: Tôi rất thích con voi. Nó có cái vòi dài. Nó thích ăn lá mía.
HS2: Tôi rất thích con mèo. Nó hay bắt chuột. Nó thích ăn cơm với cá.
- 2 Hs đọc thuộc lòng toàn bài.
- HS nêu theo ý hiểu
- HS lắng nghe
Nghe và quan sát
Lắng nghe, nói lại
- Nêu chậm lại theo giáo viên
- Ngồi nghe
nói lại theo cô và bạn hướng dẫn
- Ngồi nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------- & --------------------------
Ngày soạn: 8/4/2018
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2018
Tập đọc
TIẾT 29 + 30: CHÚ CÔNG
I. MỤC TIÊU
1, Kiến thức
- Hs đọc đúng, nhanh bài "Chú công".
- Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu: ch, tr, n, l, v, r, các thanh hỏi, ngã; các từ ngữ: nâu, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
- Luyện ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy
- Hs tìm được tiếng có vần oc, ooc trong bài và ngoài bài
- Nói được câu có tiếng chứa vần oc, ooc
- Hiểu nội dung bài: Thấy được vẻ đẹp của bộ lông công, đặc điểm đuôi công lúc bé và lúc công trưởng thành
- Tìm và hát các bài hát về con công
* HSKT: Nói được câu theo tranh trong chủ đề luyện nói và tập đọc thành câu theo bạn theo cô hướng dẫn.
2, Kỹ năng
- Rèn kỹ năng đọc đúng cho hs
3, Thái độ
- GD cho Hs yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài học và phần luyện nói
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
A. Bài cũ (5p)
- Hs lên bảng đọc thuộc lòng bài "Mời vào".
+ Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
+ Gió được mời vào trong nhà bằng cách nào?
+ Gió được chủ nhà mời vào trong nhà để cùng làm gì?
- Gv nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới(30p)
1. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn hs luyện đọc
a. Gv đọc mẫu lần 1.
- Giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công.
b. Hướng dẫn Hs luyện đọc.
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
- Gv ghi các từ luyện đọc lên bảng gọi Hs đọc từng từ.
- Gọi Hs phân tích tiếng khó.
- Gọi Hs đọc lại toàn bộ tiếng từ khó đọc.
- Gv đọc và giải nghĩa một số tiếng từ khó.
+ Rẻ quạt: Hình rẻ quạt là hinh có một đầu chụm bé còn một đầu xòe rộng. ( cho HS quan sát tranh.
* Luyện đọc câu
- Sau mỗi dấu chấm là một câu. Gv chỉ bảng cho Hs đọc nhẩm.
- Gọi Hs đọc từng câu (cứ 2 Hs đọc một câu, đọc đến hết bài).
- Gọi Hs đọc nối tiếp
* Luyện đọc đoạn, bài
- Gọi Hs đọc từng đoạn, mỗi Hs đọc 1 đoạn. Chú ý ngắt, nghỉ hơi..
- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn đến hết bài.
- Gọi Hs đọc cả bài.
- Đọc đồng thanh cả bài.
* Thi đọc trơn cả bài
- Mỗi tổ cử 1 Hs lên bảng thi đọc trơn cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Giải lao
3. Ôn các vần oc, ooc
- Gọi hs đọc các từ tìm được
a. Tìm các tiếng trong bài có chứa vần oc
- Yêu cầu Hs tìm trong bài các tiếng có chứa vần oc.
- Gv dùng thước gạch chân những tiếng Hs vừa tìm được.
- Gọi Hs đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
b. Tìm tiếng từ ngoài bài có chứa vần oc, ooc.
- Yêu cầu Hs tìm các tiếng ngoài bài có vần oc, ooc.
- Gv ghi nhanh các tiếng Hs vừa tìm được lên bảng
- Nhận xét, tuyên dương Hs.
c. Thi nói câu có vần oc, ooc
- Gv gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv gọi nhanh các Hs giơ tay nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố bài tiết 1(5p)
+ Vừa đọc bài gì?
- Gọi Hs đọc bài.
- 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi..
- 2 Hs nhắc lại đầu bài.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Hs phân tích tiếng, từ khó.
Nâu: n + âu gạch /gặt
Rẻ: r + e + (?) d/r/gi
Quạt: qu + at + (.)
Rực rỡ
xanh sẫm: sẫm/ sấm/sẩm
Lóng: l + ong + (/ ) nóng / nánh
Lánh: L + anh + ( /)
- Hs đọc các từ vừa phân tích.
- Hs nhẩm đọc từng câu theo Gv chỉ bảng.
- Hs đọc cá nhân 2 lượt.
- 1 câu một bàn đọc theo hình thức nối tiếp.
- Hs đọc cá nhân.
- Hs đọc nối tiếp.
- 3 em đọc.
- Cả lớp đọc.
- Hs đọc, Hs khác nhận xét
- HS đọc các từ tìm được
- Tiếng ngọc
- Hs phân tích tiếng ngọc.
- Hs thi tìm tiếng có vần oc, ooc.
+ oc: bóc, cóc, đọc, móc, sóc, tóc
+ ooc: quần soóc, rơ moóc
- HS lắng nghe
- Hs thi nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc.
+ Suối chảy róc rách.
+ Bé mặc quần soóc.
- Hs nhắc lại đầu bài
- 2 em đọc bài
Nghe và quan sát
Lắng nghe, nói lại đầu bài
- Nghe
- Nêu chậm lại theo giáo viên
- Ngồi nghe
- Ngồi nghe, nói lại vài từ
- Ngồi nghe, nói lại 1 câu
Ngồi nghe
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài
- Gv đọc mẫu lần 2
- Gọi Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Lúc mới chào đời Chú công có bô lông màu gì?
+ Chú đã biết làm những động tác gì?
+ Vậy khi lớn chú có bộ lông như thế nào?
Gv tiểu kết
- Gọi HS luyện đọc bài
- Gv nhận xét, tuyên dương.
b. Luyện nói
+ Hãy nêu cho cô yêu cầu của bài?
- Gv yêu cầu Hs hát bài hát về con công.
+ Ai thuộc và có thể hát bài hát về con công?
Gọi HS hát (nêu HS không thuộc, GV mở máy cho HS nghe)
- Gọi đại diện các tổ lên hát và biểu diễn 1 số động tác phụ hoạ.
- HS, Gv nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi Hs đọc toàn bài.
- Tả lại vẻ đẹp của đuôi công dựa vào nội dung bài học?
- Các em đã nhìn thấy con công thực bao giờ chưa? ( Các em có thể bảo bố mẹ đưa đến khu sinh thái Lợi Lai ở xã Hải Tiến đê xem nhé...)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những Hs học tốt.
- Về nhà đọc lại bài, làm bài tập. Chuẩn bị bài sau “Chuyện ở lớp”
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs đọc bài. Lớp đọc thầm theo.
+ Lúc mới chào đời Chú công có bộ lông màu nâu gạch.
+ Sau vài giờ chú đã biết xô cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
- Hs đọc đoạn 2
+ Đuôi chú lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫmviên ngọc
- 5 - 6 Hs đọc lại bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs hát các bài hát về con công.
- HS nêu
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- 2 Hs đọc toàn bài.
- HS nêu theo ý hiểu
- HS nêu theo ý hiểu
- HS lắng nghe về cùng thực hiện
Nghe và quan sát
Lắng nghe, nói lại
- Nêu chậm lại theo giáo viên
- Ngồi nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------- & --------------------------
Thủ công
TIẾT 28: XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM ( TIẾT 2)
( Đ/c Tính soạn và giảng)
---------------------- & --------------------------
Toán
TIẾT 116: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( Trừ không nhớ )
I. MỤC TIÊU
- Hs biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
(dạng 57 - 23).
- Củng cố về giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng làm tính chính xác cho HS.
- Giáo dục các em yêu thích môn học
* HSKT: HS biết làm bài tập đơn giản theo sự HD của GV và bạn cùng bàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, que tính, thanh thẻ, bảng gài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs lên bảng làm bài
- Hs dưới lớp nhẩm nhanh kết quả các phép tính mà Gv đưa ra.
- KT VBT và chữa vài bài của HS
- Gv nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu ghi đầu bài lên bảng.
2.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 - 23:
* Bước 1: Thao tác trên que tính.
- Gv lấy 57 que tính, xếp các bó
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 29- 1A tám 2018 KT.doc