I. MỤC TIÊU: HS củng cố về:
- Cấu tạo của các số trong phạm vi 10.
- Kỹ năng làm tính cộng, tính trừ các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng giải toán và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
* HSKT: HS biết làm bài tập đơn giản theo sự HD của GV và bạn cùng bàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạo của các số trong phạm vi 10.
+ 8 bằng 7 cộng mấy?
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi 1 Hs nêu cách tính.
- Gọi 3 Hs lên bảng làm bài tập.
Bài 3
- Gọi Hs đọc đề bài.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 Hs lên bảng.
- Dưới lớp làm vào vở bài tập.
* Chữa bài: Hs, Gv nhận xét
Bài 4 (172) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10cm:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Khi vẽ xong nhớ đặt tên cho đoạn thẳng.
*Chữa bài: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hôm nay ôn những nội dung nào?
- GV chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học, nhắc HS về làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài học sau..
2. b) Tính:
2 + 4 + 1 = 7
2 + 6 + 2 = 8
3 + 2 + 5 = 10
7 + 1 + 1 = 9
4 + 2 + 0 = 6
5 + 3 + 1 = 9
3. Số?
2 + = 10
... + 6= 6
7 + = 9
9 + .. = 9
2 +... = 10
4 + = 6
- Nhắc lại đầu bài
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm
2 = 1 +
3 = 2 +
5 = 4 +
7 = + 2
8 = 7 +
8 = + 2
8 = + 4
6 = 4 +
9 = 5 +
9 = + 2
10 = + 4
10 = 8 +
- Dưới lớp làm bài vào vở ô li.
- 2 em đổi vở kiểm tra
- 8 bằng 7 cộng 1
67
9
- HS nêu yêu cầu, làm bài
97
4
+3 -5
47
6
9
+2 +3
- 2 - 3 Hs đọc.
- Dạng toán có lời văn.
Tóm tắt
Có : 10 cái thuyền
Cho em : 4 cái thuyền
Còn lại : ... cái thuyền?
Bài giải
Lan còn lại số thuyền là:
10 - 4 = 6 ( cái thuyền )
Đáp số: 6 cái thuyền
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10cm.
- HS vẽ đoạn thẳng MN.
M N
10cm
- HS nêu thêu theo ý hiểu
Nghe và quan sát
Nhắc lại
Nhìn và làm theo cô và bạn
Nhìn và làm và
nêu chậm lại theo giáo viên
Nêu chậm lại theo giáo viên
Ngồi nghe, quan sát và nối theo bạn HD
Ngồi nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------- & --------------------------
Chính tả
TIẾT 17: CÂY BÀNG
I. MỤC TIÊU
1, Kiến thức
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài " Cây bàng "
- Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần oang hoặc oac, điền chữ g hoặc gh?
* HSKT: HS biết làm bài tập trong vở bài tập và chép được câu theo mẫu dưới sự hướng dẫn của GV.
2, Kĩ năng
- Viết đúng cự ly, tốc độ, nét chữ đều đẹp.
3, Thái độ
- GD hs tính cẩn thận, tỉ mỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ chép sẵn đọạn thơ và 2 bài tập
- HS : Bảng con, vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
A. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Gọi 2 em lên bảng làm bài
- Dưới lớp làm bài vào nháp
- Chấm một số bài mà tiết trước em đó phải viết lại bài.
- Nhận xét, tuyên dương
B. Dạy bài mới(30p)
1. Giới thiệu bài
- Hôm nay lớp mình sẽ chép chính tả một đoạn trong bài tập đọc : Cây bàng
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn tập chép:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc: Từ “ Xuân sang đến hết ”
- Tìm tiếng khó viết trong bài?
- Phân tích tiếng khó viết và viết bảng con
- Nhận xét sau mỗi lần viết của HS
- Cất bảng phụ
* Viết bài
- Quan sát - uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm bút của một số em còn sai.
- Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang. Chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô. Sau dấu chấm viết hoa.
* Soát lỗi:
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài. Đọc đoạn cho HS soát lỗi, đánh vần những chữ khó viết. Sau mỗi câu, hướng dẫn HS gạch chân những chữ sai, sửa ra lề vở.
- Chữa trên bảng những lỗi sai phổ biến.
- Thu vở chữa 1 số bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 1
- Gọi Hs nêu yêu cầu
- Tranh vẽ gì?
- Gọi HS lên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Kiểm tra kết quả bài làm của tất cả Hs.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Tranh vẽ gì?
- GV hướng dẫn cách làm.
- HS làm bài vào VBT
+ Khi nào thì viết g? Viết gh khi nào?
- Chữa bài, nhận xét
- Chấm 1 số vở bài tập
4. Củng cố , dặn dò(5p)
- Khen các em viết đẹp, tiến bộ
- Chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
1, Điền chữ n hay l?
... ắng tai nghe gà mới ở
2, Điền dấu ? hay dấu ~
Họa si đang ve tranh phong canh
- Vài em nêu lại đề bài
- 3 - 5 em đọc đoạn cần chép trên bảng phụ
- Cành dưới, chi chít, xanh um, khoảng,
- 2 em lên bảng viết.
- HS chép bài chính tả vào vở.
- HS theo dõi và ghi lỗi ra lề vở.
- Nhận lại vở, xem các lỗi và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
*Điền vần oang hay oac?
- Vẽ cửa sổ, bố mặc áo khoác.
Cửa sổ mở toang Bố mặc áo khoác
- Điền chữ g hay gh?
- Vẽ 3 bạn HS đang gõ trống, 1 người đang chơi đàn ghi ta..
gõ trống chơi đàn ghi ta
- g đi với âm: o, ô, ơ, a, ă, â, u, .
- gh đi với âm: i, e, ê.
- HS ngồi nghe và rút kinh nghiệm chung
Lắng nghe
Nhắc lại
- Lắng nghe
Viết bài
- Làm theo bạn
-Làm theo bạn
Ngồi nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------- & --------------------------
Đạo đức
TIẾT 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
(GV chuyên dạy soạn và giảng)
---------------------- & --------------------------
Tập viết
TIẾT 9: TÔ CHỮ HOA : U, Ư, V
I. MỤC TIÊU
1, Kiến thức
- HS tô đúng và đẹp các chữ hoa U, Ư, V
- Viết đúng và đẹp các vần, từ: oang, oac, ăn, ăng; khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non.
* HSKT: HS viết được chữ cái viết hoa và từ trong Vở Tập viết
2, Kĩ năng
- Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
3, Thái độ
- GD hs tính cẩn thận, tỉ mỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ: Chữ hoa U, Ư, V. Các vần và các từ ngữ ứng dụng.
- HS : Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Đọc cho cả lớp viết bảng con: tiếng chim
- Thu vở chữa của những Hs giờ trước viết chưa xong
- Nhận xét, tuyên dương
B. Dạy bài mới(30p)
1. Giới thiệu bài
- Giờ tập viết hôm nay cô sẽ hd các em tập tô các chữ hoa: U, Ư, V và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng: oang, oac,ăn, ăng; khoảng trời, thuộc bài, khăn đỏ, măng non.
2. Hướng dẫn tô chữ hoa U, Ư, V
*Chữ hoa U
- Treo bảng có viết các chữ hoa U,và hỏi
- Chữ hoa U gồm những nét nào?
- Chỉ vào chữ U và nói cho HS hiểu quy trình viết chữ: Điểm đặt bút bắt đầu nằm trên đường kẻ ngang thứ hai viết nét cong trên và nét móc ngượcthứ nhất, rê bút lên đường kẻ ngang trên viết tiếp nét móc ngược thứ hai. Điểm dừng bút ở đường kẻ ngang thứ 3 tính từ dưới lên.
- Viết mẫu chữ hoa U lên bảng đã kẻ dòng sẵn.
- Y/c HS viết trên không.
- Yêu cầu Hs viết bảng con chữ U
- Gv quan sát, sửa sai.
* Hướng dẫn tương tự với chữ Ư, V
3. Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng
- Treo bảng phụ viết các vần và từ ngữ ứng dụng.
- Gọi HS đọc nội dung bài viết.
+ Em có nhận xét gì về độ cao các chữ cái trong từng vần và từ?
- Nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
- Quan sát - nhận xét.
- Hướng dẫn Hs viết uôt, uôc từ ứng dụng vào bảng con.
- Quan sát - uốn nắn cho các em.
- Nhận xét HS viết.
4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát các em viết kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chữa 1 số bài
- Khen những em viết tiến bộ, viết đẹp
IV. Củng cố , dặn dò(5p)
- Về nhà tìm thêm những tiếng, từ có chứa vần oang, oac
- Khen những em viết đã tiến bộ và đẹp
- Về nhà luyện viết thêm
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Hs khác nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- HS quan sát, nhận xét.
- Chữ hoa U gồm 2 nét móc ngược viết liền.
- Quan sát, lắng nghe
- Vài em nêu lại quy trình viết chữ U.
- HS viết trên không
- Hs viết bảng con chữ U
- 1-2 em đọc to các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ.
- Vài em nêu.
- Cả lớp viết bảng con oang, oac theo mẫu.
- Cả lớp viết bảng con: khoảng trời, áo khoác.
- 1 - 2 em nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS nghe và về nhà thực hiện
- HS nghe và về nhà thực hiện
Lắng nghe và viết theo bạn
Nói lại nội dung
theo bạn HD
Quan sát
- Viết bảng
- Viết bảng
- Viết vở theo
Ngồi nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------- & --------------------------
Ngày soạn: 6/5/2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2018
Thể dục
TIẾT 33: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
( GV chuyên dạy soạn và giảng)
---------------------- & --------------------------
Tập đọc
TIẾT 51+52: ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
- Hs đọc đúng, nhanh cả bài " Đi học".
- Đọc đúng giọng thể thơ 5 chữ, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ 3/2 hoặc 2/3.
2. Ôn các tiếng có vần ăn, ăng:
- Hs tìm được tiếng có vần ăng, trong bài.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng.
3. Hiểu
- Hiểu từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Không có mẹ dắt tay, bạn nhỏ tự đến trường một mình. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Cô giáo bạn hát rất hay. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo của mình.
4. Hs chủ động nói theo các bức tranh trong bài.
*BVMT: Học sinh thêm yêu ngôi trường, và những cảnh thiên nhiên của rừng, suốivà cả con đường đến trường.
* HSKT: nói được câu theo tranh trong chủ đề luyện nói và tập đọc thành câu theo bạn theo cô hướng dẫn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Tranh minh hoạ bài học và phần luyện nói.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
A. Bài cũ(5p)
- Hs lên bảng đọc bài Cây bàng SGK.
+ Vào mùa đông, mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào?
+ Vào mùa hè, mùa thu, cây bàng thay đổi như thế nào?
+ Con thích cây bàng vào mùa nào? Vì sao?
- Gv nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới(30p)
1. Giới thiệu bài
- Gv treo tranh: Tranh vẽ gì?
=> Ngày đầu tiên đi học thật vui. Bài thơ đi học kể về những ngày đầu tiên đến trường của một bạn nhỏ ở miền núi. Các em hãy học bài và xem bạn đi học có giống mình không nhé.
- Gv ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn hs luyện đọc
- Gv đọc mẫu lần 1
Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, nhí nhảnh, vui tươi.
a. Hướng dẫn Hs luyện đọc
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ
Gv ghi bảng các từ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối
- Gọi Hs đọc từng từ
- Gọi Hs phân tích tiếng khó
- Gọi Hs đọc lại toàn bộ tiếng từ khó đọc.
- Gv đọc và giải nghĩa một số tiếng từ khó.
* Luyện đọc câu
- Bài này có mấy dòng?
- Gv chỉ bảng từng dòng cho Hs đọc nhẩm.
- Gọi Hs đọc từng câu( cứ 2 Hs đọc một dòng, đọc đến hết bài).
- Gọi Hs đọc nối tiếp.
* Luyện đọc đoạn, bài
- Gv chia đoạn: bài này gồm 3 khổ thơ.
Khổ thơ 1: 4 dòng đầu.
Khổ thơ 2: 4 dòng tiếp theo.
Khổ thơ 3: 4 dòng thơ còn lại.
- Gọi Hs đọc từng đoạn ( mỗi khổ thơ 3 Hs đọc).
- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn đến hết bài.
- Gọi Hs đọc cả bài.
- Đọc đồng thanh cả bài.
* Thi đọc trơn cả bài
- Mỗi tổ cử 1 Hs lên bảng thi đọc trơn cả bài
- Gv nhận xét
Hs giải lao
3. Ôn các vần ăn, ăng
a. Tìm các tiếng trong bài có chứa vần ăng.
- Yêu cầu Hs tìm trong bài các tiếng có chứa vần ăng.
- Gv dùng thước gạch chân những tiếng Hs vừa tìm được.
- Gọi Hs đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
b.Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ăn, ăng
- Gv cho 1 bên thi nói vần ăn, 1 bên thi nói vần ăng.
- Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt
- Gv nhận xét, sửa sai
- Nhận xét tiết
- 2 - 3 em đọc.
- Mùa đông: cây khẳng khiu, trụi lá.
- Mùa xuân: cành trên, cành dưới chi chít những lộc non.
- Mùa hè: tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
- Mùa thu: từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
- HS trả lời tự do.
- HS quan sát nhận xét
- Hs nhắc lại đầu bài
- Hs chú ý lắng nghe
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc
lên nương / vươn lên ươn / ư ơng
tới lớp / nơm nớp n / l
hương rừng / dừng xe r / d / gi
nước suối /xuôi s / x
- Hs chú ý lắng nghe.
- Có 12 dòng.
- Hs đọc nhẩm theo Gv chỉ.
- Mỗi Hs đọc 2 dòng (3 lượt)
- Hs nối tiếp đọc bài.
- Hs đọc cá nhân.
- Hs đọc nối tiếp(2 - 3 lượt).
- 2 HS đọc.
- Cả lớp đọc.
- Hs đọc, Hs khác nhận xét
- Lặng, vắng, nắng.
Lặng: L + ăng + ( . )
Vắng: V + ăng + ( / )
Nắng: N + ăng + ( / )
- Chia lớp thành 2 đội chơi
Ăn: viết văn, bắn súng, đắp chăn, khăn quàng, căn dặn
Ăng: cố gắng, màu trắng, măng tre, căng thẳng
- HS nói và
Nghe và quan sát
Nói lại đầu bài
- Nghe
- Nêu chậm lại theo giáo viên
- Ngồi nghe
Nói lại đầu bài
- Nghe
- Nêu chậm lại theo giáo viên
- Ngồi nghe
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài
- Gv đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn lại cách ngắt nghỉ sau dấu câu
- Gọi Hs đọc đoạn 1
+ Hôm qua em tới trường cùng ai?
+ Hôm nay em tới trường cùng ai?
=>Gv tiểu kết: ở đoạn này chúng ta thấy ngày đầu tiên đi học bạn nhỏ được mẹ dắt tay. Khi bạn nhỏ quen trường, lớp bạn nhỏ tự đến trường một mình. Vậy trường của bạn nhỏ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 nhé.
Gọi Hs đọc đoạn 2.
+ Trường của bạn nhỏ ở đâu? ở trường có những ai?
Giải nghĩa từ: Be bé
=>Gv tiểu kết
- Gọi Hs đọc đoạn 3
+ Trên đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
+ Bạn nhỏ có yêu ngôi trường của mình không?
+ Qua bài học ngày hôm nay chúng ta biết điều gì?
*BVMTBĐ: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn ( hương rừng, nước suối thì thầm như trò chuyện, cọ xòe ô che nắng làm râm mát cả con đường bạn đi học hàng ngày. Các em cần biết yêu quý thiên nhiên, môi trường của mình hơn
b. Luyện đọc.
- Gọi HS đọc (câu, đoạn, bài)
- HS đọc thuộc khổ thơ mà mình thích
- Gv nhận xét
c. Luyện nói
+ Đề tài luyện nói của chúng ta ngày hôm nay là gì?
Cho Hs quan sát tranh
+ Tranh vẽ gì?
- Gv treo 4 bức tranh lên bảng. Yêu cầu HS cả lớp cùng tham gia. Khi GV nói to: “ Câu thơ minh hoạ cho bức tranh thứ hai ”,
- HS cả lớp đọc nội dung từng bức tranh theo GV chỉ.
+ BT 1: Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
+ BT 2: Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay
+ BT 3: Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì
+ BT 4: Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đường em đi
- Gv nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
+ Con học ở trường nào? ở đâu? Ở trường có những ai? Con có yêu trường, lớp của mình không? Yêu trường, lớp các con phải làm gì?
- Gọi Hs đọc lại toàn bài.
- Về nhà đọc và viết bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý lắng nghe.
- 2 -3 Hs đọc.
- Hôm qua em tới trường cùng mẹ.
- Hôm nay em tới trường một mình.
- HS ngồi nghe.
- 2 -3 Hs đọc.
- Trường của bạn nhỏ ở trong rừng. ở trường có cô giáo trẻ dạy hát rất hay.
- Hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô che nắng.
- Bạn nhỏ rất yêu ngôi trường của mình.
=> Bạn nhỏ tự đến trường một mình. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. ở trường có cô giáo dạy hát rất hay. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo của mình.
- Lắng nghe
- Hs đọc (5 - 7 em).
- Hs nhận xét.
Đề tài: Đọc các câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh.
Tranh1 vẽ trường học núp dưới những tán cây to.
Tranh2: Vẽ cô giáo đang dạy các bạn học hát.
Tranh 3: Vẽ cảnh đồi có rất nhiều cây cối toả mùi thơm và dòng suối.
Tranh 4: Vẽ các bạn đang đi học.
- Vài HS lên kể về trường, lớp mình.
- Hs đọc toàn bài
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
Ngồi nghe
nhắc lại
- Ngồi nghe, nói lại vài từ
Ngồi nghe
- Ngồi nghe, nói lại vài câu
Ngồi nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------- & --------------------------
Toán
TIẾT 131: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 ( TIẾP )
I. MỤC TIÊU:
HS củng cố về
- Các bảng trừ từ 10 đến 1.
- Làm tính trừ ( trừ nhẩm ) trong phạm vi các số đến 10.
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn.
* HSKT: HS biết làm bài tập đơn giản theo sự HD của GV và bạn cùng bàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- bảng phụ, thước kẻ thẳng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
A. Bài cũ:
- GV nêu phép tính, HS đọc nhanh kết quả (BT1, 3)
- Kiểm tra VBT của HS
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (173)
Bài 1 Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lần lượt đọc phép tính và kết quả tính trong từng cột
- GV ghi bảng.
- HS, GV nhận xét.
+ Con có nhận xét gì về các phép tính con vừa làm.
Bài 2 Tính
+ Dựa vào đâu để làm bài tập 2.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- HS, GV nhận xét, sửa sai.
+ Con có nhận xét gì về các phép tính trong từng cột tính?
- GV Nhận xét và chốt lại
Bài 3 Tính
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS, GV nhận xét, sửa sai.
+ Con tính như thế nào?
Bài 4
- HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS tóm tắt bài toán rồi tự làm bài.
- 1 HS lên chữa bài.
- HS, GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố- Dặn dò
+ Muốn thực hiện một phép tính có hai dấu tính ta làm như thế nào?
- Khi giải bài toán có bài văn ta lư ý điều gì?
- Khi trình bày bài giải em đã trình baỳ ntn?
- GV chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học, nhắc HS về làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài học sau.
- 3 - 6 HS trả lời.
- HS đọc lại đầu bài trên bảng
* HS nêu kết quả nối tiếp.
10 - 1 =
10 - 2 =
10 - 3 =
10 - 4 =
10 - 5 =
10 - 6 =
10 - 7 =
10 - 8 =
10 - 9 =
9 - 1 =
9 - 2 =
9 - 3 =
9 - 4 =
9 - 5 =
9 - 6 =
9 - 7 =
9 - 8 =
9 - 9 =
8 - 1 =
8 - 2 =
8 - 3 =
8 - 4 =
8 - 5 =
8 - 6 =
8 - 7 =
8 - 8 =
7 - 1 =
7 - 2 =
7 - 3 =
7 - 4 =
7 - 5 =
7 - 6 =
7 - 7 =
6 - 1 =
6 - 2 =
6 - 3 =
6 - 4 =
6 - 5 =
6 - 6 =
5 - 1 =
5 - 2 =
5 - 3 =
5 - 4 =
5 - 5 =
4 - 1 =
4 - 2 =
4 - 3 =
4 - 4 =
3 - 1 =
3 - 2 =
3 - 3 =
2 - 1 =
2 - 2 =
1 - 1 =
+ Đều là các phép trừ trong phạm vi 10. Nó có mối quan hệ với bảng cộng trong phạm vi 10 đã học.
*Dựa vào bài tập 1 để làm.
5 + 4 = 9
9 - 5 = 4
9 - 4 = 5
1 + 6 = 7
7 - 1 = 6
7 - 6 = 1
4 + 2 = 6
6 - 4 = 2
6 - 2 = 4
+ Các số trong phép tính giống nhau, thay đổi vị trí cho nhau.
Lấy kết quả trong phép cộng trừ đi 1 số trong phép cộng ta được số kia.
- HS làm bài cá nhân.
9 - 3 - 2= 4
10 - 4 - 4=2
7 - 3 - 2= 2
5 - 1 - 1= 3
10 - 5 - 4=1
4 + 2 - 2= 4
- HS nhận xét
+ Thực hiện liên tiếp các phép tính rồi ghi kết quả cuối cùng.
- 2 - 4 HS đọc bài toán.
Tóm tắt
Có tất cả: 10 con
Số gà : 3 con
Số vịt : con?
Bài giải
Số con vịt có là:
10 - 3 = 7 ( con )
Đáp số: 7 con
+ Ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- HS nêu theo ý hiểu
- HS nêu theo ý hiểu
- HS nghe và ghi nhớ về thực hiện
Nghe và quan sát
Nhắc lại
Nhìn và làm theo cô và bạn
Nhìn và làm và
nêu chậm lại theo giáo viên
Nêu chậm lại theo giáo viên
Ngồi nghe, quan sát và nối theo bạn HD
Ngồi nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy...................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------- & --------------------------
Ngày soạn: 7/5/2018
Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2018
Tập đọc
TIẾT 53 + 54: NÓI DỐI HẠI THÂN
I. MỤC TIÊU
1. Đọc:
- Hs đọc đúng, nhanh cả bài " Nói dối hại thân".
- Phát âm đúng các tiếng từ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
- Luyện ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các tiếng có vần ít, uýt:
- Hs tìm được tiếng có vần it trong bài.
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
- Điền vần: it hoặc uyt vào chỗ chấm.
3. Hiểu các từ trong bài
- Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện Chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời kjhuyên của bài: không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân.
- Hs chủ động nói theo đề tài: Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu.
* HSKT: nói được câu theo tranh trong chủ đề luyện nói và tập đọc thành câu theo bạn theo cô hướng dẫn
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI
- Xác định giá trị
- Tư duy phê phán
- Phản hồi, lắng nghe tích cực
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài học.
- HS : SGK
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HSKT
A. Bài cũ(5p)
- Hs lên bảng đọc bài “ Đi học "
+ Trường của bạn nhỏ ở đâu?
+ Cảnh đến trường có gì đẹp?
- Gv nhận xét
B. Bài mới(30p)
1. Giới thiệu bài
- Gv treo tranh yêu cầu Hs quan sát và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Con sói không xuất hiện vậy mà cậu bé lại kêu: “ Sói! Sói! Cứu tôi với!”. Cậu bé kêu như vậy để làm gì? Việc làm của cậu là đúng hay sai? Câu chuyện Nói dối hại thân sẽ cho chúng ta biết điều đó.
- Gv ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gv đọc mẫu lần 1
- Chú ý giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân chạy đến cứu chú bé đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin mọi người cứu giúp: đọc nhanh, căng thẳng.
a. Hướng dẫn Hs luyện đọc
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ
- Gv ghi bảng các từ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
- Gọi Hs đọc từng từ.
- Gọi Hs phân tích tiếng khó.
- Gọi Hs đọc lại toàn bộ tiếng từ khó đọc.
- Gv đọc và giải nghĩa một số tiếng từ khó.
Tức tốc: ( làm việc gì ) ngay lập tức vì rất gấp.
* Luyện đọc câu
Sau mỗi dấu chấm là một câu.
- Trong bài có mấy câu?
- Gv chỉ bảng từng câu cho Hs đọc nhẩm.
- Gọi Hs đọc từng câu (cứ 2 Hs đọc một câu, đọc đến hết bài).
- Gọi Hs đọc nối tiếp câu. GV không chỉ bảng.
* Luyện đọc đoạn, bài
Gv chia đoạn: bài này gồm 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ... họ chẳng thấy sói đâu.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Gọi Hs đọc từng đoạn ( mỗi đoạn 2 - 4 Hs đọc).
- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn đến hết bài. GV không chỉ bảng.
- Gọi Hs đọc cả bài.
- Đọc đồng thanh cả bài.
Hs giải lao
3. Ôn các vần it, uyt
a. Tìm các tiếng trong bài có chứa vần it:
- Yêu cầu Hs tìm trong bài các tiếng có chứa vần it.
- Gv dùng thước gạch chân những tiếng Hs vừa tìm được.
- Gọi Hs đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
b. Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần it, uyt
- GV chia thành 2 đội chơi thi tìm.
- HS, GV nhận xét, tuyên dương.
c. Điền vần it hoặc uyt
- yêu cầu Hs quan sát tranh.
+ Tranh vẽ gì?
HS đọc câu mẫu.
+ Trong câu mẫu, tiếng nào chứa vần vừa ôn?
- Hãy nói các câu có tiếng chứa vần it, uyt.
- Gv nhận xét cho điểm động viên.
- 3 - 5 em đọc.
- Trường của bạn nhỏ ở rừng.
- Đường đến trường có rất nhiều cảnh đẹp: suối, rừng, hương thơm.
- Tranh vẽ chú bé đang kêu mọi người đến cứu.
- HS nhắc lại
- HS chú ý lắng nghe.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
bỗng
giả vờ
kêu toáng
tức tốc
hốt hoảng
/bống
/ ra vào
/
/dứt điểm
/hộp sữa
/ ? / ~
/ d / r / gi
/oang/ oăng
/ ưc / ưt
/ ôt / ôp
- Hs chú ý lắng nghe.
- Bài có 12 câu.
- Hs đọc nhẩm từng câu theo Gv chỉ bảng.
- Hs đọc cá nhân 2 lượt.
- HS đọc cá nhân: 2 - 3 lượt.
- Cá nhân đọc.
- Hs đọc nối tiếp 2 - 3 lượt.
- 3 HS đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS đọc nhẩm lại bài và tìm.
Thit: ( it )
Th + it + (.)
it: trái mít, hít thở, thút thít, bịt mắt, lít nước, chít khăn
uyt: huýt sáo, xe buýt, quả quýt
- Tranh vẽ trái mít chín; xe buýt chở khách
M: Trái mít thơm nức.
Xe buýt đầy khách.
+ Chúng em chơi trò chơi bịt mắt bắt dê.
+ Em rất thích ăn quả quýt.
+ Chú Hoa huýt sáo rất hay.
Nghe và quan sát
Nói lại đầu bài
- Nghe
- Nêu chậm lại theo giáo viên
- Ngồi nghe
Nghe và quan sát
Nói lại đầu bài
- Nghe
- Nêu chậm lại theo giáo viên
- Ngồi nghe
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a. Tìm hiểu bài
- Gv đọc mẫu lần 2
- Gọi Hs đọc đoạn 1
+ Cậu bé kêu cứu như thế nào?
+ Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
- Gọi Hs đọc đoạn 2
+ Khi Sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Vì sao?
+ Sự việc kết thúc như thế nào?
- Gọi Hs đọc cả bài
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
=> Chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả đàn cừu của chú bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
b. Luyện đọc
- Gọi Hs đọc bài cá nhân theo mức độ TB, khá, giỏi.(câu, đoạn, bài)
- Gv nhận xét
c. Luỵện nói: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
- Chủ đề luyện nói ngày hôm nay là gì?
Trò chơi đóng vai:
+ HS1: Chú bé chăn cừu.
+ HS2, 3, 4, 5; Đóng vai các cô cậu học trò để nói lời khuyên với chú bé.
- HS nhận xét, bổ sung lời khuyên của các bạn đóng vai.
- GV tổng kết và tuyên dương những em nói tốt.
IV. Củng cố, dặn dò
- Gọi Hs đọc lại toàn bài
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà đọc và viết bài
- Chuẩn bị bài sau
- Hs chú ý lắng nghe và theo dõi vào SGK.
- 2 - 3 Hs đọc.
- Sói! Sói! Cứu tôi với!
- Các bác nông dân làm việc quanh đó đã chạy tới giúp cậu bé nhưng không thấy sói đâu.
- Không ai đến giúp chú và họ nghĩ chú lại nói dối.
- Không ai đến giúp cậu bé nên bầy sói đã tự do ăn thịt hết đàn cừu.
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc
- Không nên nói dối.
- HS ngồi nghe.
- HS đọc bài cá nhân theo yêu cầu của GV.
Chủ đề: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
HS đóng vai, lớp theo dõi.
HS lên trình bày trước lớp.
- 1 Hs đọc lại.
Ngồi nghe
nhắc lại
- Ngồi nghe, nói lại vài từ
Ngồi nghe
- Ngồi nghe,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 33 Lop 1_12353969.doc