I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0).
2. Kĩ năng:
- Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của HS: SGK, Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
56 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu Học Chiến Thắng - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì?
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì?
* GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
b. Nước lã mà vã nên hồ.
c. Có vất vả mới thanh nhàn
- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng làm trên phiếu. HS dưới lớp làm vào vở nháp.
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận và trả lời câu hỏi.
- ý b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực.
+ Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì.
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố.
+ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
- Đặt câu:
+ Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực.
+ Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công.
+ Lâu đài xây rất kiên cố.
+ Cậu nói thật chí tình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận cặp đôi với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
+ Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
+ Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang.
+ Phải vất vả lao động mới thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
- Tự do phát biểu ý kiến.
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn.
b. Nước lã ma vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
c. Có vất vã mới thanh nhàn
Không dư ai dễ cầm tàn che cho
Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
Củng cố (3’)
- Hệ thống nội dung bài.
5. Dặn dò (1’)
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 4 : ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Tiết 5 : TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
BUỔI CHIỀU – NGHỈ
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018
BUỔI SÁNG – NGHỈ
Ngày soạn: Ngày 26 tháng 11 năm 2018
Ngày giảng Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018
BUỔI CHIỀU
TOÁN
TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0).
2. Kĩ năng:
- Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của HS: SGK, Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Cho cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài tập: Đặt tính rồi tính
3124 213
- Chữa bài, đánh giá.
3. Bài mới (30’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: (1’) Giới thiệu bài
HĐ 2: (12’) Phép nhân 258 x 203
HĐ 3: (17’) Luyện tập
- Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số.
- Viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.
- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ?
- Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không ?
- Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 thông thường chúng ta không viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau :
258
203
774
516
52374
- Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: ( Tổ chức trò chơi)
- Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai.
- Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai?
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (làm bài vào vở)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
1 ngày 1 con gà ăn: 104g
10 ngày 375 con gà ăn: ...kg?
- Nhận xét và đánh giá bài HS.
- Nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
258
203
774
000
516
52374
- Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0.
- Không. Vì bất cứ số nào cộng với 0 cũngbằng chính số đó .
- HS làm vào nháp.
-Nghe.
-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp:
Kq:159515;173404; 264418
- HS đổi chéo nháp để kiểm tra bài của nhau.
- HS làm bài.
+ Hai cách thực hiện đầu là sai , cách thực hiện thứ ba là đúng.
+ Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất, cách 2 chỉ viết lùi 1 cột.
- Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng.
- Đọc đề toán.
- Trung bình mỗi con gà mái đẻ ăn hết 104g thức ăn trong một ngày.
- Hỏi trại chăn nuôi cần bao nhiêu ki - lô- gam thức ăn cho 375 con gà mái đẻ ăn trong 10 ngày?
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vở VBT.
Bài giải
Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày là:
104 x 375 = 39 000 ( g )
39 000 g = 39 kg
Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là:
39 x 10 = 390 ( kg )
Đáp số: 39 kg
Củng cố (3’)
- Nêu cách thực hiện nhân với số có ba chữ số?
5. Dặn dò (1’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 2 : TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC
TIẾT 26: VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu thành người viết chữ đẹp
2. Kĩ năng:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện trong học tập.
II.CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Tranh minh hoạ bài tập
đọc trang 129/SGH phóng to
- Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
2. Chuẩn bị của HS-SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Cho cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Người tìm đường lên các vì sao” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào
- Nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới (30’)
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: (1’) Giới thiệu bài
HĐ 2: (12’) Hướng dẫn luyện đọc
HĐ 3 (12’) Tìm hiểu bài
HĐ 4 (5’) Đọc diễn cảm
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết trong đêm. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài học hôm nay để biết thêm về tài năng và nghị lực của Cao Bá Quát.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Trong bài có những từ ngữ nào khó đọc, dễ lẫn?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
+ GV HD đọc câu: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém.
-Đọc chú giải.
- Chia nhóm YC HS luyện đọc theo nhóm. Thi đọc giữa các nhóm.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
*Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. *Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu, khẩn khoản, oan uổn, sẵn lòng , thét lính, đuổi, ân hận, dốc sức, cứng cáp, mười trang vở, nổi danh, văn hay chữ tốt,..
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém?
+ Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?
+ Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm?
- Tóm ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận?
+ Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào?
- Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng vui vẻ, nhận lời giúp bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn viết chữ quá xấu. Sự việc đó làm cho Cao Bá Quát rất ân hận.
- Tóm ý chính đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
+ Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào?
+ Theo em nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?
- Tóm ý chính đoạn 3.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4.
- Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự việc.
+ Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học.
+ Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp.
+ Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn truyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát)
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và đánh giá HS.
-Lắng nghe, quan sát.
-1 em đọc toàn bài.
- Bài tập đọc chia làm 3 đoạn:
- 3 HS đọc bài
-VD: Khẩn khoản, huyện đường...
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS luyện đọc câu.
-Đọc bài theo cặp. Thi đọc giứac các nhóm.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
+ Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng.
+ Ông rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng”
- Đoạn 1 nói lên Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ người khác.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
+ Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì?
- Cao Bá Quát rất ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời.
+ Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm việc.
+ Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
+ Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng xóm sangkiểu chữ khác nhau.
+ Kết bài: Kiên trì luyện tậplà người văn hay chữ tốt.
- Lắng nghe.
+ Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
-HS luyện đọc trong nhóm 3 HS .
4. Củng cố (3’)
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
5. Dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
Rút kinh nghiệm:. ...
KỂ CHUYỆN
TIẾT 13: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Củng cố đặc điểm bài văn kể chuyện ( Kể bằng lời)
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
2. Kĩ năng
- Lời kể tự nhiên có sáng tạo, kết hợp nét mặt, cử chỉ.
3. Thái độ
-HS tích cực học bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Các chuyện có nội dung nói về một người có nghị lực
- Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng
2. Chuẩn bị của HS
-Các câu chuyện đã chuẩn bị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
-Hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- 2 HS tiếp nối kể chuyện Bàn chân kì diệu?
Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký?
-Nhận xét.
3. Bài mới (30’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1 ( 1’)Giới thiệu bài
HĐ 2: (29’)
Hướng dẫn kể chuyện
-Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
-Ghi tên bài trên bảng.
*Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề bài, gạch chân những từ quan trọng trong đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực, khuyến khích HS truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm (HSKG)
- Gọi HS giới thiệu về câu truyện mình kể.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng
*Kể trong nhóm
- Gợi ý HS gthiệu tên truyện, tên nhân vật
- Kể những chi tiết làm nổi bật ý chí nghị lực của nhân vật
*Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- Yêu cầu HS khác lắng nghe, hỏi bạn những tình tiết về nội dung truyện
- Gọi HS nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất theo tiêu chí:
- Nội dung ( kể có phù hợp với đề tài không ?)
- Cách kể ( có mạch lạc, rõ ràng không ? )
- Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể.
- Theo dõi.
- HS đọc đề bài
- 4 HS đọc gợi ý
- Tiếp nối giới thiệu:
+ Bác Hồ trong truyện: Hai bàn tay
+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện: Bàn chân kì diệu
+ Rô- bin- sơn ở đảo hoang
+ Em kể về người bạn em dù gia đình hoàn cảnh khó hăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học.
-Đọc nối tiếp.
- Kể trong nhóm
- 3 HS thi kể trước lớp
- Nhận xét bình chọn
- HS nêu.
- Theo dõi.
4. Củng cố (3’)
- Để kể diễn cảm một câu chuyện em phải làm gì?
5. Dặn dò (1’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về kể chuyện cho cả nhà nghe.
-Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 5 : TIN HỌC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: Ngày 13 tháng 11 năm 2018
Ngày giảng Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018
BUỔI SÁNG
TOÁN
TIẾT 64: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố phép nhân với số có hai ,ba chữ số.
- Củng cố công thức tính bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật.
Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập có liên quan.
Thái độ:
- Yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Bảng phụ, bảng nhóm.
2. Chuẩn bị của HS
-SGK, Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Cho cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập sau, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
Bài tập: Đặt tính rồi tính:
308 563 ( ĐS: 173404)
1309 209 (ĐS : 273581)
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới (30’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài (1’)
HĐ 2: (29’) Hướng dẫn luyện tập
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách nhân nhẩm 95 x11.
- Nhận xét .
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài và hỏi:
+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi
142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ) hãy phát biểu tính chất này.
- Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
- Hỏi thêm về cách nhân nhẩm 365 x 10 và 100 x 18.
- Nhận xét .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Nhận xét , đánh giá.
Bài 5:
- Gọi HS nêu đề bài
- Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính như thế
nào ?
- Yêu cầu HS làm phần a.
b) Khi tăng chiều dài lên hai lần thì chiều dài mới là bao nhiêu?
- Khi đó diện tích của hình chữ nhật mới là bao nhiêu?
- Vậy khi tăng chiều dài lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên là bao nhiêu?
-Chữa bài.
- Nghe.
- Tính.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
a) 345 200 = 69 000
b) 237 24 = 5688
c) 403 346 = 139438
- Tính.
- 3 HS lên bảng , lớp làm vào vở.
a) 95 + 11 206 = 95 + 206
= 2361
b) 95 11 + 206 = 1045 + 206
= 1251
c) 95 11206 = 1045 206
= 215270
- Tính bằng cách thuận tiện
a) 142 x 12 + 142 x 18
= 142 x (12 +18)
= 142 x 30 = 4260
49 x 365 – 39 x 365
= 365 x (49 – 39)
=365x10 = 3650
4 x 18 x 25 = 4 x 25 x18
= 100 x 18 = 1800
+ Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu
+ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
- Nêu.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải:
Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng là:
8 32 = 256 ( bóng)
Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho
32 phòng là:
3500 256 = 896 000( đồng)
Đáp số: 896 000 đồng
- 1 HS đọc.
- S = a x b
- Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì :
S = 12 x 5 = 60 (cm2)
- Nếu a = 15 m , b = 10 m thì :
S = 15 x 10 = 150 (m2 )
- Chiều dài mới là a x 2.
- Là ( a x 2) x b = 2 x a x b
= 2 x S
- Diện tích tăng lên hai lần.
Củng cố (3’)
-Nêu nội dung kiến thức đã học trong tiết học hôm nay?
5. Dặn dò (1’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
..
TIẾT 2 : TIN HỌC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Tiết 3 : TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cụ rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo HD của GV.
Kĩ năng:
- Biết sửa lỗi của bạn và lỗi của mình.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học hỏi những câu văn hay , bài văn hay của bạn.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp.
2. Chuẩn bị của HS
-Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Cho cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới (30’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: (1’) Giới thiệu bài
HĐ 2:(29’)
Nhận xét chung bài làm của HS
-Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
- Ghi bảng tên bài học.
- Gọi HS đọc lại đề bài.
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
- Nhận xét chung.
* Ưu điểm:
+ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?
+ Dùng đại từ nhân xưng trong bài có đúng không?
- Diễn đạt câu, ý.
+ Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần.
+ Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.
- Nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay.
* Khuyết điểm
-GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả
- Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- Trả bài cho HS.
b. Hướng dẫn chữa bài:
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.
- GV đi giúp đỡ những HS yếu.
c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt:
- Gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay,
d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét từng đoạn văn của HS.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS tự sửa bài của mình.
- Nhận bài.
- Lắng nghe.
-HS viết đoạn văn.
- 2-3 HS đọc.
Củng cố (3’)
- Hệ thống nội dung bài.
5. Dặn dò (1’)
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng .
2. Kĩ năng:
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản; bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung yêu cầu cho trước.
Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của Hs
-SGK, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Cho cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
+ Hãy tìm những từ nói lên ý chí, nghị lực của con người.
+ Tìm các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.
- Gọi HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm được.
- Nhận xét câu, đánh giá.
3. Bài mới (30’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: (1’)
Giới thiệu bài
HĐ 2: (12’) Phần Nhận xét
HĐ 3 (5’)
Ghi nhớ
HĐ 4:(15’) Hướng dẫn làm bài tập
- Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu: câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi.
Nhận xét 1:
- Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài “Người tìm đường lên các vì sao” và tìm các câu hỏi trong bài.
- Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng.
Nhận xét 2,3:
+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
+ Câu hỏi dùng để làm gì?
+ Câu hỏi dùng để hỏi ai?
- Chốt ý:
+ Câu hỏi (hay còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi những điều mà mình cần biết.
+ Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không,Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
- Lắng nghe.
- Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi.
- Các câu hỏi:
1.Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghịêm như thế?
+ Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki - tự hỏi mình.
+ Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi ,Xi-ôn-cốp-xki.
+ Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao, Như thế .
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết.
+ Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
+ Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
+ Tại sao mình lại quên nhỉ?
+ Minh này, cậu có mang hai bút không?
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
Câu hỏi
Câu hỏi của ai
Để hỏi ai
Từnghi vấn
Bài thưa chuyện với mẹ
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ.
Câu hỏi của mẹ.
Để hỏi Cương
Để hỏi Cương
Gì
Ai
Bài hai bàn tay
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ.
Câu hỏi của Bác Hồ.
Câu hỏi của Bác Hồ.
Câu hỏi của bác Lê.
Câu hỏi của Bác Hồ.
Hỏi bác Lê.
Hỏi bác Lê.
Hỏi bác Lê.
Hỏi Bác Hồ.
Hỏi bác Lê.
Có không
Có không
Có không
Đâu
Chứ.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày .
Ví dụ.
1.Từ đó, ông dốc sức luyện chữ viết sao cho đẹp.
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
3.Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét tuyên dương HS đặtcâu hay, hỏi đúng ngữ điệu.
1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.
- 3 đến 5 cặp HS trình bày.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
+ Cao Bá Quát dốc sức làm gì?
+ Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ?
+ Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ?
+ Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian nào?
+ Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá Quát đã làm gì?
+ Ai nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?
+ Cao Bá Quát là người như thế nào?
+ Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người văn hay chữ tốt
-Lần lượt nói câu của mình.
+ Mình để bút ở đâu nhỉ?
+ Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?
+ Cô này trô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 13.doc