I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc rành mạch trôi chảy, biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các CH trong SGK).
2. Kỹ năng:
- Đọc trôi chảy, lư¬u loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khỏe, nhiệt thành làm việc của 4 cậu bé.
3. Thái độ
- GD cho HS noi gương các bạn nhỏ trong câu chuyện luôn biết làm những việc có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ; Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, VBT.
55 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu Học Chiến Thắng - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập2.
- Ba bảng nhóm viết nội dung BT3a hoặc 3b
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập đầy đủ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’): Học sinh hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ (2’):
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: viết thư, việc làm, thời tiết, xanh biếc, thương tiếc, biết điều ....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GTB
(1’)
Hướng dẫn nghe- viết: (15’)
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
(12’)
a. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn nghe - viết:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lại bài.
- GV thu bài chấm nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS.
-Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/Tiến hành tương tự phần a/.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Đoạn văn ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- Các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển,...
- Hs viết nháp, viết bảng lớp.
-1 HS đọc to.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là: sinh vật - biết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng.
-1 HS đọc to.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- Lời giải viết đúng: sáng sủa - sinh sản - sinh động.
- Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc - chiết cành.
4. Củng cố (3’)
- HS nêu lại nội dung bài viết.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1’):
- Häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau.
Rút kinh nghiệm
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TiÕt 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ chủ ngữ trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
3. Thái độ:
- HS có ý thức nói câu có đủ các bộ phận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập).
Phiếu đúng phần nhận xét
Các câu kể Ai làm gì?
Ý nghĩa của CN
Loại TN tạo thành CN
Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
chỉ con vật
chỉ người
chỉ người
chỉ người
chỉ con vật
cụm danh từ
danh từ
danh từ
danh từ
cụm danh từ
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’ Hát
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Gọi 1 HS lên bảng đặt câu kể Ai làm gì? và phân tích câu.
+Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GTB
(1’)
Nhận xét
(14’)
Ghi nhớ (4’)
Luyện tập (12’)
a. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD HS luyện tập
I. Nhận xét
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? chỉ tên của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhắc đến trong câu)
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung.
+Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì?
II. Ghi nhớ:
III. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+Trong tranh những ai đang làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS viết tốt.
- HS nghe.
- Một HS đọc to, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
- Đọc lại các câu kể:
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật trong câu.
+ Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng.
- Chủ ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
- Lắng nghe .
- Chọn ý a đúng.
+ Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lấy ví dụ và phân tích.
VD: Lan đang làm bài tập toán
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.
- Chữa bài (nếu sai)
- Trong rừng, chim chóc / hót véo von.
- Thanh niên / lên rẫy.
- Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước.
- Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn.
- Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu cần.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào SGK
- Nhận xét chữ bài trên bảng.
+Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu.
+ Mẹ em luôn dậy sớm để lo bữa sáng cho cả nhà.
+ Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Tự làm bài.
- 3 - 5 HS trình bày.
4. Củng cố (3’)
- Trong câu kể Ai làm gì? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò (1’):
- Häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau.
Rút kinh nghiệm
.
Tiết 4 : ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Tiết 5 : TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
BUỔI CHIỀU – NGHỈ
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018
BUỔI SÁNG – NGHỈ
BUỔI CHIỀU
TOÁN
Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
2.Kĩ năng
- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học.
3.Thái độ
-HS tích cực học Toán
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV
- Bảng phụ vẽ sẵn 1 HV, 1 HCN, 1 HBH, 1 hình tứ giác.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, vở BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
-Kiểm tra bài tập tiết trước của HS
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới (30’)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 2: Giới thiệu hình bình hành (13’)
Hoạt động 3: Bài tập (15’)
Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
Ghi tên bài học.
-GV vẽ hình bình hành lên bảng:
A B
D
C D
- Tìm các cạnh song song với nhau?
- Yêu cầu HS dùng thước kẻ để kiểm tra độ dài của các cạnh.
-> Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện.
- Trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau?
* Kết luận: SGK/102
- GV ghi đặc điểm lên bảng.
- Yêu cầu hs tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình ra nháp.
Bài 1 (Tr/102): - Nêu yêu cầu ?
- Nêu tên các hình là hình bình hành?
- Vì sao em khẳng định hình 1, hình 2 và hình 5 là hình bình hành?
- Vì sao hình 3, 4 không phải là hình bình hành?
-Nhận xét.
Bài 2(Tr/ 102):
- Nêu yêu cầu ?
- GV vẽ hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ lên bảng.
A B
C D
M N
P Q
- Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
Bài 3(Tr/103) :
- Nêu yêu cầu.
- Quan sát hình vẽ SGK vẽ hình này vào giấy kẻ ô li ( H.dẫn HS cách vẽ kiểu đếm ô)
- GV kiểm tra bài vẽ của HS.
-Nghe.
- Theo dõi và trả lời:
-Cạnh AB song song với DC.
Cạnh AD song song với BC
-Hình bình hành ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là: AB = DC ; AD = DC
-Nghe.
- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
-Đọc.
- Hình chữ nhật và hình vuông cũng là hình bình hành. Nhưng là HBH đặc biệt.
- Nhận dạng hình vẽ trên bảng phụ. HS chỉ bảng, nêu tên hình.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ làm bài, nêu kết quả.
- Hình 1, 2, 5 là các hình bình hành.
- Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Vì các hình này chỉ có hai cạnh đối diện song song và không bằng nhau.
- Quan sát
- Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- 1 HS đọc đề bài.
- 21 HS lên bảng vẽ
- Vẽ vào vở, đổi vở kiểm tra chéo nhau.
4. Củng cố (3’)
-Nêu đặc điểm của hình bình hành?
5. Dặn dò (1’)
-Nhận xét tiết học.
-Học bài, chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm
..
Tiết 4 : TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC
Tiết 38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Hiểu nội dung bài: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất .
-Hiểu nghĩa các từ ngữ : hiểu biết , loài người
-Học thuộc lòng bài thơ.
2.Kĩ năng
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ
3. Thái độ
-HS tích cực học bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Gv: Tranh minh hoạ bài. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
2. Chuẩn bị của Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Bốn anh tài " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới (30’)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 2: Luyện đọc (12’)
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (12’)
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm (5’)
-Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
-Ghi tên bài học.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn : 7 đoạn ( mỗi khổ là 1 đoạn)
- Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc. GV sửa lỗi phát âm)
-Luyện đọc từ khó: trụi trần, lời ru, rộng lắm,...
-Giải nghĩa từ : loài người, hiểu biết,..
- GV yêu cầu HS đọc nhóm 6
-Đại diện trình bày.
-Nhậ xét.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trong "câu chuyện cổ tích" này ai là người sinh ra đầu tiên ?
- Lúc ấy trên trái đất như thế nào?
- Em hiểu từ: trần trụi có nghĩa là gì?
-> Trên trái đất toàn là trẻ em cảnh vật trống vắng, trơ trụi vì thế trẻ em không thể sống được.
+ Sau khi trẻ em sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ?
+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ ?
- Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bố giúp trẻ em những gì ?
+Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
+Trẻ em nhận biết được điều gì nhờ sự giúp đỡ của bố và thầy giáo?
- Bài học đầu tiên thầy dậy cho trẻ em là gì?
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
- Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
- Nhận xét và đánh giá.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
-Đọc nối tiếp
-Luyện đọc.
- HS luyện đọc nhóm 6.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất ...
- Lúc ấy trái đất trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ.
- Ý trong bài nói không có gì.
-Nghe.
+ Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ .
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc .
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi .
+ Bố giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy trẻ biết nghĩ .
+ Thầy dạy trẻ học hành .
+ Trẻ em biết biển rộng, con đường đi rất dài, ngọn núi thì xanh và xa, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ đá....
- Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ em là chuyện về loài người
-Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em
- Lắng nghe .
- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS .
-Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .
4. Củng cố (3’)
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
5. Dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
* Rút kinh nghiệm
..
KỂ CHUYỆN
TiÕt 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Dựa vào lời kể của Gv HS nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Giúp HS nhớ và tóm tắt được câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ cốt truyện. Nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ:
- GD cho HS ý thức học hỏi, luôn tìm hiểu thế giới xung quanh qua những câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’): Học sinh hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Yêu cầu 2 HS kể lại câu chuyện Một phát minh nho nhỏ.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GTB (1’)
Nội dung (25’)
a. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Nội dung:
*Hướng dẫn học sinh kể chuyện
- GV viết đề, gạch chân từ quan trọng
+GV kể mẫu lần 1
+GV kể mẫu lần 2
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ, hướng dẫn học sinh thực hiện.
+Tìm lời thuyết minh cho tranh?
- Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ lưới trong có một chiếc bình to.
Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền.
Tranh 3: Bác cạy nắp bình và vô cùng kinh ngạc khi thấy từ trong bình một làn khói đen bay ra, tụ lại, hiện thành một con quỷ.
Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền củ nó.
Tranh 5: Mắc mưu bác đánh cá, con quỷ chui vào bình. Bác lập tức đóng nắp bình lại và vứt nó về biển sâu.
*Học sinh thực hành kể trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+Yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm
GV theo dõi, nhận xét đánh giá.
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
- Giáo viên kết luận.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc đề trong SGK
- Học sinh qua sát tranh và theo dõi.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh tập kể trong nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Đại diện hs kể trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS rút ra ý nghĩa.
4. Củng cố (3’)
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò (1’)
- Häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau.
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 4 : TIN HỌC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: Ngày 15 tháng 01 năm 2019
Ngày giảng Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2019
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Biết cách tính diện tích hình bình hành.
2.Kĩ năng
-Áp dụng công thức để tính diện tích hình bình hành.
3.Thái độ
-HS tích cực học bài.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của Gv: Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của Hs: SGK, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’) hát
2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
- Vẽ và nêu đặc điểm của hình bình hành?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới (30’)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1; Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.(13’)
Hoạt động 3: Luyện tập.(16’)
- Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
=> GV giới thiệu vào bài học.
- GV đưa hình bình hành ABCD cho hs quan sát.
+ Vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu DC là đáy của hình bình hành ;
A B
D C
H
Độ dài đáy
+ Độ dài AH là chiều cao của hình bình hành.
Tính diện tích hình bình hành ABCD đã cho.
Cắt phần tam giác ADH và ghép lại để được hình chữ nhật: ABIH.
Tính diện tích của hình chữ nhật cũng là diện tích của HBH.
- HS đọc quy tắc:
Giới thiệu công thức:
S = a x h
S: là diện tích.
a: Độ dài đáy.
h: Đường cao
* Bài 1: Tính diện tích mỗi hình bình hành sau:
HS - GV nhận xét.
* Bài 2: Tính diện tích của:
a) Hình chữ nhật:
b) Hình bình hành:
-So sánh diện tích hai hình trên.
-HS - GV nhận xét.
* Bài 3: Tính S hình bình hành biết:
a) Độ dài đáy là 4 dm, chiều cao là 34 cm.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- HS lần lượt thực hành theo thao tác của GV
-Tính diện tích hình chữ nhật.
- HS nối tiếp đọc quy tắc.
Cả lớp đọc thầm.
- Hình chữ nhật và hình vuông cũng là hình bình hành. Nhưng là hình bình hành đặc biệt.
-Đọc và ghi nhớ.
-Đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo kết quả.
Hình 1:
Diện tích hình bình hành là:
5 x 9 = 45 ( cm2 )
Hình 2:
Diện tích hình bình hành là:
13 x 4 = 52 ( cm2 )
Hình 3:
Diện tích hình bình hành là:
7 x 9 = 63 ( cm2 )
Đáp số : 45cm2 ; 52cm2 ;63cm2
- 2 hs lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
a) Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 ( cm2 )
b) Diện tích hình bình hành là:
10 x 5 = 50 ( cm2 )
Hai hình trên có diện tích bằng nhau.
- HS đọc yêu cầu đầu bài, 1 HS lên bảng chữa, ở dưới làm vào vở.
a) Đổi 4 dm = 40 cm
Diện tích hình bình hành là:
40 x 34 = 1360 ( cm2 )
b) 13 dm=130cm
Diện tích hình bình hành là:
4 x130 = 520 (cm2)
Đáp số : 1360 ( cm2 )
520 (cm2)
4. Củng cố (3’)
- GV nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành.
5. Dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học
- Học bài; Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm
..
Tiết 2 : TIN HỌC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Tiết 3 : TIẾNG ANH
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
TẬP LÀM VĂN
Tiết 37 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức.
- Nắm vững 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật .
2.Kĩ năng
Thực hành viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học.
3. Thái độ
- Giáo dục HS yêu quí đồ dùng học tập của mình.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở BT.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức (1’) Hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật
- Nhận xét chung.
3. Bài mới (30’)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập(29’)
-Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học
-GV giới thiệu ghi đề.
Bài 1: Dưới đây là một một số đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái cặp sách. Các đoạn ấy có gì giống nhau và có gì khác nhau ?
-GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp phần a, b, c.
-Thảo luận nhóm đôi , tìm sự giống và khác nhau giữa các mở bài.
- GV nhận xét.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+ Nhắc HS: - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung .
-Nghe.
.
- HS đọc thành tiếng .
-HS đọc nối tiếp các đoạn mở bài
Cả lớp đọc thầm
-Đại diện nhóm trình bày:
- Điểm giống nhau:
+Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
+ Điểm khác nhau:
* Đoạn a, b ( Mở bài trực tiếp ):
Giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
*Đoạn c ( Mở bài gián tiếp ):
Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
-Đọc yêu cầu.
- Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày, nhận xét .
+ Cách1 trực tiếp: Chiếc bàn học sinh này là người bạn ở trường thân thiết, gần gũi với tôi đã hai năm nay.
+ Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của tôi .
4. Củng cố (3’)
-Nêu các cách mở bài trong văn miêu tả?
5.D ặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
* Rút kinh nghiệm
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 38:MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người;
biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp
2.Kĩ năng
- Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.
3.Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
II.CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của Gv: Từ điển Tiếng Việt ( nếu có )
2.Chuẩn bị của Hs: SGK, vở BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’) hát
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng.
3. Bài mới: (30’)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (29’)
-Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
-Ghi tên bài học.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận và tìm từ,
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường .
b. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của"
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu- đặt với từ :
+ HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh , tài trí của con người ?
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ tìm được hoặc câu có nội dung ca ngợi tài trí con người.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó .
- Nhận xét, đánh giá.
-Nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
+ tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng,
+ tài trợ, tài nguyên, tài sản, tiền tài,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở
- HS có thể đặt:
+ Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa .
+ Anh hùng lao động Hồ Giáo là người công nhân rất tài năng .
+ Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc .
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Suy nghĩ và nêu .
a) Người ta là hoa đất .
b) Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở
+ HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ
+ Người ta là hoa của đất vì câu tục ngữ ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất
b) Ý nói có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình
c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng , nhờ có tài có chí , đã làm nên việc lớn
4. Củng cố (3’)
-Gv củng cố nội dung bài học.
5. Dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng
- Chuẩn bị bài
* Rút kinh nghiệm
..
BUỔI CHIỀU – NGHỈ
Ngày soạn: Ngày 16 tháng 01 năm 2019
Ngày giảng Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2019
BUỔI SÁNG
TOÁN
TIẾT 95: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: GiúpHS:
-Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
-Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì các số tận cùng phải là 0.
2. Kĩ năng
-Áp dụng kiến thức để giả bài tập liên quan.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn Toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
- Cho cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ
-Gv cho vài Hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5
-Gv nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
- Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
-Ghi tên bài học.
Bài 1: Đọc yêu cầu.
-Gv cho hs làm miệng đồng thời giải thích cách làm.
-Nhận xét.
Bài 2: Gv cho Hs tự làm bài sau đó gọi Hs nêu kết quả.
-Gv nhận xét tuyên dương.
Bài 3: Cho Hs thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày.
-Gv nhận xét tuyên dương
Bài 4:
-Gv cho Hs nhận xét bài 3 khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Bài 5:
-HS đọc yêu cầu.
-Suy nghĩ, tự làm bài.
-Nhận xét, chữa bài.
- Nghe.
-1 HS đọc .
-Hs làm việc nhóm đôi- trình bày.
a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66 814; 2050; 3576; 900.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 19.doc