I. Mục tiêu:- Giúp HS rèn kĩ năng:
+ Đọc bài “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch / tr hoặc ươn / ương.
+ Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.
+ Biết tìm từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất và đặt câu với từ tìm được.
- Qua việc làm bài tập, HS viết đúng chính tả & trình bày bài sạch, đẹp.
II. Các hoạt động dạy, học:
1, HĐ1: Rèn đọc bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
- HS luyện đọc + trả lời câu hỏi theo nội dung bài (nhóm đôi, cá nhân) → HS khá giỏi kèm HS yếu, trung bình.
2, HĐ2: HS làm bài tập
Bài 1: Điền ch hoặc tr vào từng chỗ trống cho phù hợp.
Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi trải vội lên đồng lúa. Bà con nông dân đổ ra đồng gặt lúa chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng chào nhau nhộn nhịp.
Bài 2: Viết vào chỗ trống 2 từ ngữ
a. Từ ngữ có tiếng lương: lương tâm, trả lương
b. Từ ngữ có tiếng sườn: xương sườn, sườn núi.
c. Từ ngữ có tiếng chương: chương trình, văn chương.
d. Từ ngữ có tiếng mướn: làm mướn, thuê mướn.
37 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS hoạt động nhóm đôi quan sát tranh đặt tên tranh và nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh.
Đại diện các nhóm trình bày
HS trả lời.
RÚT KINH NGHIỆM:
..
Thứ ba, ngày 7 tháng 11 năm 2017
TOÁN
Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
2. Kĩ năng: - Áp dụng làm tốt các bài tập.
3. Thái độ: -Có ý thức học tốt toán, biết ứng dụng trong thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK.
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Gìơ học toán hôm nay sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
Tìm hiểu bài:
HĐ 2: Quy tắc một số nhân với một hiệu:
Mục tiêu: HS biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số
1. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
+ GV ghi bảng 2 biểu thức:
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
- Gọi HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.
Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau?
- Vậy ta có: 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- GV chỉ vào biểu thức: 4 x (3 - 5) là nhân một số với một hiệu. Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu.
- Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu.
- Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào?
+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu công thức tính, và qui tắc?
Luyện tập, thực hành:
HĐ 3: Thực hành:
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học
Bài 1:
GV hướng dẫn bài tập. Gọi HS lên bảng. Lớp làm VBT.
- Nhận xét
Bài 3
- GV hướng dẫn cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
Nhận xét một số vở.
Bài 4: Tính và so sánh. . .
- Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một hiệu với một số.
HĐ 4: Củng cố – Dặn dò:
- Thế nào là nhân một số với một hiệu?
- Học sinh nhắc lại quy tắc.
- Tổng kết giờ học. HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào nháp.
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
= 3 x 2 = 21 – 15
= 6 = 6
+ Bằng nhau.
- Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
a x (b - c) = a x b - a x c
+ HS phát biểu qui tắc.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
b
c
a x (b – c)
a x b – a x c
3
7
3
3 x (7 – 3) = 12
3 x 7 – 3 x 3 = 12
6
9
5
6 x (9 – 5) = 24
6 x 9 – 6 x 5 = 24
8
5
2
8 x (5 – 2) = 24
8 x 5 – 8
2 = 24
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài
- Lớp làm VBT. Nộp GV chấm.
Bài giải
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
40- 10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5 250 quả.
- HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
= 2 x 3 = 21 – 15
= 6 = 6
+ HS rút ra qui tắc.
RÚT KINH NGHIỆM:
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt.) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3), hiểu nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên .
3. Thái độ: -GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4.
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với VD vừa tìm được?
- GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong tiết học này, các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết.
Tìm hiểu bài:
HĐ 2: Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực:
Mục tiêu: Mở rộng vốn từ :Ý chí- nghị lực
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm. . .
- GV phát phiếu học tập (một nhóm làm vào bảng nhóm)
- Nhận xét, Kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ GV nhận xét kết quả đúng.
+ GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của câua, c, d.
+ Làm việc liên tục, bền bỉ: kiên trì
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ: kiên cố.
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc: chí tình, chí nghĩa.
Nếu còn thời gian GV cho HS đặt câu với các tư: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng tính từ.
HĐ 3: Thực hành:
Mục tiêu: Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, linh hoạt. Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người
Bài 3: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn. . .
+ GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Lớp làm VBT.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 4:
+ Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ (theo SGV)
GV phát phiếu bài tập cho 3 nhóm, một nhóm làm trên bảng nhóm.
+ Nhận xét, khen.
HĐ 4: Củng cố – dặn dò:
+ Gv củng cố bài học.
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- HS lên bảng trả bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công.
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và báo cáo kết quả. (HS lên bảng khoanh vào đáp án đúng)
+ Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực.
+ HS đặt câu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng.
+ Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.
+ HS thảo luận theo nhóm.
+ Báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn.
b. Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.
c. Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt
+ HS đọc bài.
RÚT KINH NGHIỆM:
..
TIẾNG VIỆT (*)
Tiết 12: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:- Giúp HS rèn kĩ năng:
+ Đọc bài “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch / tr hoặc ươn / ương.
+ Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.
+ Biết tìm từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất và đặt câu với từ tìm được.
- Qua việc làm bài tập, HS viết đúng chính tả & trình bày bài sạch, đẹp.
II. Các hoạt động dạy, học:
1, HĐ1: Rèn đọc bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.
- HS luyện đọc + trả lời câu hỏi theo nội dung bài (nhóm đôi, cá nhân) → HS khá giỏi kèm HS yếu, trung bình.
2, HĐ2: HS làm bài tập
Bài 1: Điền ch hoặc tr vào từng chỗ trống cho phù hợp.
Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi trải vội lên đồng lúa. Bà con nông dân đổ ra đồng gặt lúa chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng chào nhau nhộn nhịp.
Bài 2: Viết vào chỗ trống 2 từ ngữ
a. Từ ngữ có tiếng lương: lương tâm, trả lương
b. Từ ngữ có tiếng sườn: xương sườn, sườn núi.
c. Từ ngữ có tiếng chương: chương trình, văn chương.
d. Từ ngữ có tiếng mướn: làm mướn, thuê mướn.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: ý chí, quyết chí, chí hướng, chí thân.
a. Nam là người bạn chí thân của tôi.
b. Hai người thanh niên yêu nước ấy cùng theo đổi một chí hướng.
c. Ý chí của Bác Hồ cũng là ý chí của toàn thể nhân Việt Nam.
d. Không có việt gì khó
Chị sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên
Bài 4: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào nói về ý chí, nghị lực của con người:
a. Có chí thì nên.
b. Có bột mới gột nên hồ.
c. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
d. Thua keo này, bày keo khác.
e. Có đi mới đến, có học mới hay.
g. Thắng không kiêu, bại không nản.
Bài 5: Viết vào ô trống 2 ví dụ về cách thể hiện mức độ khác nhau của mỗi đặc điểm cho trước (đẹp, xanh):
Cách thể hiện mức độ
Đẹp
Xanh
Tạo ra các từ ghép, từ láy
đẹp tươi (đẹp xinh, ) , đẹp đẽ
xanh thắm (xanh rờn .) xanh xanh (xanh xao)
Thêm các từ rất, quá, lắm
rất đẹp, đẹp lắm (đẹp cực kì, đẹp biết mấy, ..)
rất xanh, xanh quá (xanh lắm, xanh vô cùng .)
Tạo ra phép so sánh
đẹp nhất, đẹp như tiên (đẹp hơn, đẹp như tranh,. )
Xanh hơn, xanh như tàu lá (xanh nhất, xanh như mắt mèo , .)
Bài 6: Đặt câu với một từ ngữ em tìm được ở mỗi ô trống ở bài 5:
a) Cảnh đẹp làng em đẹp tươi trong nắng sớm.
b) Những ruộng lúa xanh raờn đang rì rào ca hát.
c) Quê hương em đẹp lắm.
d) Sau cơn mưa, vườn cây nhà em rất xanh.
e) Vĩnh Hạ Long được xếp vào một trong những kì quan đẹp nhất thế giới.
g) Lan mới ốm dậy, da xanh như tàu lá.
Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS.
RÚT KINH NGHIỆM:
..
Thứ tư, ngày 8 tháng 11 năm 2017
TOÁN
Tiết 58:LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
2. Kĩ năng: vận dụng để tính nhanh ,tính nhẩm .
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Kế hoạch bài học – SGK
2. Học sinh: Bài cũ bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên bảng làm bài tập và đọc qui tắc.
- Chữa bài, nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hôm nay, chúng ta vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh qua bài: “Luyện tập”. GV ghi đề.
Hướng dẫn luyện tập:
HĐ 2: Ôn tập:
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
Bài 1: Tính.
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
+ Chú ý: Áp dụng bài học nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Nhận xét
Bài 2:
a. Tính bằng cách thuận tiên nhất
- Nhận xét và Ghi điểm HS.
Tính (theo mẫu)
+ GV hướng dẫn bài tập mẫu.
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm.
+ Nhận xét, khen.
HĐ2: Cả lớp:
Bài 4
+ GV đặt câu hỏi gợi mở, hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS tự làm bài
- GV nhận xét
HĐ 3: Củng cố- dặn dò:
- GV củng cố bài học.
- GV gọi HS nhắc các quy tắc đã học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
+ HS lên bảng.
Tính giá trị biểu thức sau:
5 x (6 – 3) 7 x (8 – 2)
= 5 x 3 = 7 x 6
= 15 = 42
+ Nhận xét, bổ sung.
+ HS nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng và một hiệu.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
a. 135 x (20 + 3) b. 642 x (30 – 6)
= 135 x 20 + 135 x 3 = 642 x 30 – 642 x 6
= 2700 + 405 = 19260 - 3852
= 3105 = 15 408
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
134 x 4 x 5, 5 x 36 x 2, 42 x 2 x 7 x 5
134 x (4 x 5), (5 x 2) x 36, (42 x 7) x (2 x 5)
= 135 x 20 = 10 x 36 = 294 x 10
= 2700 =360 = 2940
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS làm theo nhóm. Báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
137 x 3 + 137 x 97, 428 x 12 – 428 x 2
= 137 x (3 + 97) = 428 x (12 – 2)
= 137 x 100 = 428 x 10
= 13700 = 4280
RÚT KINH NGHIỆM:
..
TẬP ĐỌC
TIết 24: VẼ TRỨNG
(Xuân Yến)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
3. Thái độ: : GDHS tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
Tranh minh họa bài tập đọc trang 121, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1. Khởi động: (5p)
Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài.
- Khởi động.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Kiểm tra bài cũ:
Bài “Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi”
+ Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Treo tranh chân dung họa sĩ Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi và giới thiệu: Đây là danh họa thiên tài người I- ta- li- a, Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi ông là một họa sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc Vẽ trứng hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu khổ công học vẽ của danh họa này.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc:
Mục tiêu: Ðọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được như ý.
+ Đoạn 2: Phần cong lại.
+ Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi
+ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Mục tiêu: Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành một họa sĩ thiên tài.
+ Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là gì?
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé cảm thấy chán ngán?
+ Thầy Vê- rô- ki- ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?
+ Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành đạt như thế nào?
+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
Kết luận: Những nguyên nhân trên đều tạo nên những thành công của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn.
4. Củng cố: 5’
Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Nêu ý nghĩa của bài?
5. Dặn dò: 1’
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì sao
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Ông làm thư kí, sau đó buôn gỗ, buôn ngô, . . .
- HS đọc ý nghĩa bài học.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả)
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:
+ Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ.
+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
+ Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
Ý1: Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy.
- Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi:
- Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông được trưng bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời là còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn.
+ Do: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
+ Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo.
+ Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ.
Cả 3 nguyên nhân trên. . .
Ý2: Sự thành đạt của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi.
- 1 HS nhắc lại.
- Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện.
- Lắng nghe.
- 3 em đọc tiếp nối nhau toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhờ đó ông đã trở thành danh họa nổi tiếng.
LỊCH SỬ (Tiết 12)
CHÙA THỜI LÝ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
- Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
* HS khá giỏi:
Mô tả ngôi chùa mà HS biết.
2. Năng lực: chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm; tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm
3. Phẩm chất: tích cực tham gia các hoạt động, phong trào học tập, lao động và hoạt động nghệ thuật, thể thao ở trường và ở địa phương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A- di –đà(Nếu có)
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 1’
- GV cho HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
- Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
Thời gian nào đạo Phật vào nước ta và vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật. Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài: “Chùa thời Lý”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
*GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật. (Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB đô hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của dân ta).
HĐ1: Cả lớp: 15’
- GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật . . rất thịnh đạt. ”
- GV đặt câu hỏi: Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?”
- GV nhận xét Kết luận: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong kién phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo.
Hoạt động2: Nhóm: 10’
GV phát phiếu học tập cho HS
- GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng:
a. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư £
b. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật £
c. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã £
d. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ £
- GV nhận xét, Kết luận: Đáp án: a, b, c làđúng.
Hoạt động3: Cá nhân: 5’
- GV mô tả chùa Keo, chùa Một Cột, tượng Phật A- di- đà (có ảnh phóng to) và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp.
- GV yêu cầu vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan).
- GV nhận xét và Kết luận.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
*Chùa thời Lý là một trong những đóng góp của thời đại đối với nền văn hóa, kiến trúc, điêu khắc của dân tộc Việt Nam. Trình độ xây dựng chùa chiền đó phản ánh sự phát triển của dân tộc về mọi phương diện. Chúng ta có quyền tự hào về điều đó.
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077)”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát.
- Muốn cho con cháu đời sau được ấm no hạnh phúc. . .
- Long Đỗ, Tống Bình, Đông Kinh, Đông Đô, Đại La, Hà Nội.
- Nhận xét, bổ sung.
1. Đạo Phật dưới thời Lý.
- HS đọc.
- Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.
2. Vai trò của chùa thời Lý.
- HS các nhóm thảo luận và điền dấu X vào ô trống.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Vài HS mô tả(kết hợp quan sát tranh)
- HS khác nhận xét.
- HS đọc bài học.
TẬP LÀM VĂN (Tiết 23)
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III).
2. Năng lực: phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
3. Phẩm chất: tích cực tham gia các hoạt động, phong trào học tập, lao động và hoạt động nghệ thuật, thể thao ở trường và ở địa phương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
+ Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Có mấy cách mở bài trong bài văn KC?
- Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
Kết bài mở rộng là gì? Kết bài không mở rộng là gì? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Kết bài trong bài văn kể chuyện”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 15’
Bài 1, 2:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết truyện.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
Bài 4: So sánh hai cách kết bài trên.
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh.
- Gọi HS phát biểu.
Kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ.
+ Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng.
+ Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng.
Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4. Luyện tập – thực hành:
HĐ2: Cá nhân hoặc (nhóm): 15’
Bài 1: Sau đây là một số. . .
+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
+ Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết?
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét chung Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2: Tìm phần kết của câu chuyện sau. . .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, Kết luận lời giải đúng.
Đáp án: Kết bài của hai bài “Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca” là hai kết bài không mở rộng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
Nhạn xét những HS viết tốt.
4. Củng cố – dặn dò: 3’
+ Có những cách kết bài nào?
+ Goi HS đọc lại ghi nhớ.
+ Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124/SGK.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Có hai cách mở bài: + Mở bài trực tiếp: kể ngay. . .
- HS đọc bài.
+ HS dưới lớp nhận xét.
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện.
+ HS1: Vào đời vuađến chơi diều.
+ HS2: Sau vì nhà nghèođến nước nam ta.
+ HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện.
- Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay.
+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: “có chí thì nên”
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực cho chúng em.
- HS đọc thành tiếng, HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+ Cách viết bài của truyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. + + Cách kết bài ở bài tập 3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của truyện.
+ Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 12.doc